Câu hỏi:
15/07/2024 588
Dựa vào Hình 7.5, 7.6, hãy so sánh lai cải tiến với lai cải tạo.
Dựa vào Hình 7.5, 7.6, hãy so sánh lai cải tiến với lai cải tạo.
Trả lời:
Lai cải tiến
Lai cải tạo
- Một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến
- Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến
- Một giống chỉ có được một số đặc điểm tốt, tuy nhiên vẫn còn nhiều đặc điểm chưa tốt cần phải cải tạo để giống vật nuôi trở nên hoàn thiện
- Giống cải tạo (con lai) mang rất ít đặc điểm của giống cần cải tạo và được bổ sung rất nhiều đặc điểm của giống đi cải tạo.
Lai cải tiến |
Lai cải tạo |
- Một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến
- Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến |
- Một giống chỉ có được một số đặc điểm tốt, tuy nhiên vẫn còn nhiều đặc điểm chưa tốt cần phải cải tạo để giống vật nuôi trở nên hoàn thiện - Giống cải tạo (con lai) mang rất ít đặc điểm của giống cần cải tạo và được bổ sung rất nhiều đặc điểm của giống đi cải tạo. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Bò vàng Việt Nam có tầm vóc nhỏ, khối lượng cơ thể và sản lượng sữa thấp. Khi trưởng thành, khối lượng cơ thể ở bò cái khoảng 180 kg và bò đực khoảng 250 kg. Sản lượng sữa của bò chỉ đạt 300 – 400 kg/chu kì tiết sữa. Hãy đề xuất một số phương án nhân giống vật nuôi phù hợp với các mục đích sau:
- Cải thiện khả năng sinh trưởng của bò vàng.
- Cải thiện khả năng cho sữa của bò vàng.
Bò vàng Việt Nam có tầm vóc nhỏ, khối lượng cơ thể và sản lượng sữa thấp. Khi trưởng thành, khối lượng cơ thể ở bò cái khoảng 180 kg và bò đực khoảng 250 kg. Sản lượng sữa của bò chỉ đạt 300 – 400 kg/chu kì tiết sữa. Hãy đề xuất một số phương án nhân giống vật nuôi phù hợp với các mục đích sau:
- Cải thiện khả năng sinh trưởng của bò vàng.
- Cải thiện khả năng cho sữa của bò vàng.
Câu 5:
Dựa vào Hình 7.3 và Hình 7.4, hãy so sánh hình thức lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp.
Dựa vào Hình 7.3 và Hình 7.4, hãy so sánh hình thức lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp.
Câu 8:
Vì sao con lai F1 của bò HF (con lai được tạo ra từ bò đực HF và bò cái lai Sind) lại thích nghi rộng với nhiều vùng khí hậu ở Việt Nam?
Vì sao con lai F1 của bò HF (con lai được tạo ra từ bò đực HF và bò cái lai Sind) lại thích nghi rộng với nhiều vùng khí hậu ở Việt Nam?
Câu 10:
Hãy quan sát Hình 7.9 và nêu thứ tự đúng của các bước trong quy trình thụ tinh trong ống nghiệm cho vật nuôi ở Bảng 7.1.
Hãy quan sát Hình 7.9 và nêu thứ tự đúng của các bước trong quy trình thụ tinh trong ống nghiệm cho vật nuôi ở Bảng 7.1.
Câu 12:
Vì sao trong quá trình lai cải tiến cần cho con lai F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần?
Vì sao trong quá trình lai cải tiến cần cho con lai F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần?
Câu 13:
Quan sát Hình 7.10, Hình 7.11 và nêu các bước trong quy trình cấy truyền phôi.
Quan sát Hình 7.10, Hình 7.11 và nêu các bước trong quy trình cấy truyền phôi.
Câu 15:
Hãy lựa chọn các nội dung phù hợp với những ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống ở Bảng 7.2?
Nội dung
Phương pháp nhân giống ứng dụng công nghệ sinh học
Thụ tinh nhân tạo
Thụ tinh trong ống nghiệm
Cấy truyền phôi
Nhân bản vô tính
Tạo ra những cá thể giống hệt nhau về mặt di truyền
Đưa phôi vào các con cái khác nhau
Hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái
Trứng và tinh trùng được kết hợp với nhau trong môi trường ống nghiệm
Tạo ra nhiều phôi, từ đó phổ biến nhanh những đặc điểm tốt cuat vật nuôi để phục vụ sản xuất
Phổ biến những đặc tính tốt của con cái
Phổ biến những đặc điểm tốt của con đực giống cho đàn con
Hãy lựa chọn các nội dung phù hợp với những ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống ở Bảng 7.2?
Nội dung |
Phương pháp nhân giống ứng dụng công nghệ sinh học |
|||
Thụ tinh nhân tạo |
Thụ tinh trong ống nghiệm |
Cấy truyền phôi |
Nhân bản vô tính |
|
Tạo ra những cá thể giống hệt nhau về mặt di truyền |
|
|
|
|
Đưa phôi vào các con cái khác nhau |
|
|
|
|
Hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái |
|
|
|
|
Trứng và tinh trùng được kết hợp với nhau trong môi trường ống nghiệm |
|
|
|
|
Tạo ra nhiều phôi, từ đó phổ biến nhanh những đặc điểm tốt cuat vật nuôi để phục vụ sản xuất |
|
|
|
|
Phổ biến những đặc tính tốt của con cái |
|
|
|
|
Phổ biến những đặc điểm tốt của con đực giống cho đàn con |
|
|
|
|