Câu hỏi:
13/07/2024 93
Dựa vào bảng ghi số liệu dưới đây về quãng đường và thời gian của một người đi bộ, em hãy vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của người này.
Bảng ghi số liệu quãng đường s và thời gian t của người đi bộ
t (h)
0
0,5
1,0
1,5
2,0
s (km)
0
2,5
5,0
7,5
10
Dựa vào bảng ghi số liệu dưới đây về quãng đường và thời gian của một người đi bộ, em hãy vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của người này.
Bảng ghi số liệu quãng đường s và thời gian t của người đi bộ
t (h) |
0 |
0,5 |
1,0 |
1,5 |
2,0 |
s (km) |
0 |
2,5 |
5,0 |
7,5 |
10 |
Trả lời:
Các thao tác vẽ đồ thị:
- Bước 1: Vẽ hai trục vuông góc cắt nhau tại điểm gốc O, gọi là hai trục tọa độ.
+ Trục nằm ngang Ot biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ thích hợp.
+ Trục thẳng đứng Os biểu diễn độ dài quãng đường theo một tỉ lệ thích hợp.
- Bước 2: Xác định các điểm có giá trị s và t tương ứng.
- Bước 3: Nối các điểm đã vẽ ở bước 2 lại với nhau ta có đồ thị quãng đường – thời gian.
Từ bảng số liệu trên ta vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian như hình dưới:
Đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cách mô tả một chuyển động bằng đồ thị quãng đường - thời gian có ưu điểm gì?
Cách mô tả một chuyển động bằng đồ thị quãng đường - thời gian có ưu điểm gì?
Câu 2:
Dựa vào đồ thị quãng đường - thời gian của ô tô (hình bên) để trả lời các câu hỏi sau:
a) Sau 50 giây, xe đi được bao nhiêu mét?
b) Trên đoạn đường nào xe chuyển động nhanh hơn? Xác định tốc độ của xe trên mỗi đoạn đường.
Dựa vào đồ thị quãng đường - thời gian của ô tô (hình bên) để trả lời các câu hỏi sau:
a) Sau 50 giây, xe đi được bao nhiêu mét?
b) Trên đoạn đường nào xe chuyển động nhanh hơn? Xác định tốc độ của xe trên mỗi đoạn đường.
Câu 3:
Dựa vào Bảng 9.1, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
Bảng 9.1. Bảng số liệu về thời gian và quãng đường của ca nô
Thời điểm (h)
6 h 00
6 h 30
7 h 00
7 h 30
8 h 00
Thời gian chuyển động t (h)
0
0,5
1,0
1,5
2,0
Quãng đường s (km)
0
15
30
45
60
a) Xác định thời gian để ca nô đi được quãng đường 60 km.
b) Tính tốc độ của ca nô trên quãng đường 60 km.
c) Dự đoán vào lúc 9h00, ca nô sẽ đi đến vị trí cách bến bao nhiêu km.
Cho biết tốc độ của ca nô không đổi.
Dựa vào Bảng 9.1, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
Bảng 9.1. Bảng số liệu về thời gian và quãng đường của ca nô
Thời điểm (h) |
6 h 00 |
6 h 30 |
7 h 00 |
7 h 30 |
8 h 00 |
Thời gian chuyển động t (h) |
0 |
0,5 |
1,0 |
1,5 |
2,0 |
Quãng đường s (km) |
0 |
15 |
30 |
45 |
60 |
a) Xác định thời gian để ca nô đi được quãng đường 60 km.
b) Tính tốc độ của ca nô trên quãng đường 60 km.
c) Dự đoán vào lúc 9h00, ca nô sẽ đi đến vị trí cách bến bao nhiêu km.
Cho biết tốc độ của ca nô không đổi.
Câu 4:
Từ đồ thị ở Hình 9.3, hãy nêu cách tìm:
a) Thời gian để ca nô đi hết quãng đường 60 km.
b) Tốc độ của ca nô.
Từ đồ thị ở Hình 9.3, hãy nêu cách tìm:
a) Thời gian để ca nô đi hết quãng đường 60 km.
b) Tốc độ của ca nô.
Câu 5:
Dựa vào các thông tin về quãng đường và thời gian của một người đi xe đạp trong hình dưới, hãy:
a) Lập bảng ghi các giá trị quãng đường s và thời gian t tương ứng của người này.
b) Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của người đi xe đạp nói trên.
Dựa vào các thông tin về quãng đường và thời gian của một người đi xe đạp trong hình dưới, hãy:
a) Lập bảng ghi các giá trị quãng đường s và thời gian t tương ứng của người này.
b) Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của người đi xe đạp nói trên.
Câu 6:
Để mô tả chuyển động của một vật, như chiếc ca nô ở hình bên, người ta có thể sử dụng những cách nào?
Để mô tả chuyển động của một vật, như chiếc ca nô ở hình bên, người ta có thể sử dụng những cách nào?
Câu 7:
Nêu nhận xét về đường nối các điểm O, A, B, C, D trên hình 9.2 (thẳng hay cong, nghiêng hay nằm ngang).
Nêu nhận xét về đường nối các điểm O, A, B, C, D trên hình 9.2 (thẳng hay cong, nghiêng hay nằm ngang).
Câu 8:
Trong trường hợp nào thì đồ thị quãng đường - thời gian có dạng là một đường thẳng nằm ngang?
Trong trường hợp nào thì đồ thị quãng đường - thời gian có dạng là một đường thẳng nằm ngang?