Câu hỏi:
20/07/2024 4,370
Dự đoán dạng hình học của một số phân tử sau: CO2, CS2, BF3, SCl2.
Dự đoán dạng hình học của một số phân tử sau: CO2, CS2, BF3, SCl2.
Trả lời:

Trả lời:
Phân tử CO2 theo mô hình VSEPR có dạng AX2 nên phân tử có cấu trúc thẳng.
Phân tử CS2 theo mô hình VSEPR có dạng AX2 nên phân tử có cấu trúc thẳng.
Phân tử BF3 theo mô hình VSEPR có dạng AX3 nên phân tử có cấu trúc tam giác phẳng.
Phân tử SCl2 theo mô hình VSEPR có dạng AX2E2 nên phân tử có dạng góc.
Trả lời:
Phân tử CO2 theo mô hình VSEPR có dạng AX2 nên phân tử có cấu trúc thẳng.
Phân tử CS2 theo mô hình VSEPR có dạng AX2 nên phân tử có cấu trúc thẳng.
Phân tử BF3 theo mô hình VSEPR có dạng AX3 nên phân tử có cấu trúc tam giác phẳng.
Phân tử SCl2 theo mô hình VSEPR có dạng AX2E2 nên phân tử có dạng góc.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:
a) Cl2; N2.
b) SO2; SO3.
c) H2O; H2S; HOCl.
Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:
a) Cl2; N2.
b) SO2; SO3.
c) H2O; H2S; HOCl.
Câu 3:
Viết công thức theo mô hình VSEPR và cho biết dạng hình học của phân tử OF2. Phân tử này có phân cực không?
Viết công thức theo mô hình VSEPR và cho biết dạng hình học của phân tử OF2. Phân tử này có phân cực không?
Câu 5:
Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử.
Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CCl4, H2S, CO2, SO3 và PH3. Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử.
Câu 7:
Vận dụng công thức phân tử theo mô hình VSEPR đề dự đoán dạng hình học và vận dụng khái niệm lai hoá orbital để giải thích dạng hình học đã dự đoán theo công thức phân tử theo mô hình VSEPR.
Vận dụng công thức phân tử theo mô hình VSEPR đề dự đoán dạng hình học và vận dụng khái niệm lai hoá orbital để giải thích dạng hình học đã dự đoán theo công thức phân tử theo mô hình VSEPR.
Câu 8:
Mô tả sự tạo thành các phân tử sau theo khái niệm lai hóa orbital.
a) Phân tử BeH2.
b) Phân tử SO2.
c) Phân tử NH3.
Mô tả sự tạo thành các phân tử sau theo khái niệm lai hóa orbital.
a) Phân tử BeH2.
b) Phân tử SO2.
c) Phân tử NH3.
Câu 10:
Các nguyên tử carbon (1), (2), (3) trong hình bên ở những trạng thái lai hóa nào?

Câu 12:
Cho các phân tử NCl3, SO3, CO2.
a) Nguyên tử trung tâm trong các phân tử trên ở trạng thái lai hóa nào?
b) Phân tử nào không phân cực, phân tử nào phân cực? Vì sao?
Cho các phân tử NCl3, SO3, CO2.
a) Nguyên tử trung tâm trong các phân tử trên ở trạng thái lai hóa nào?
b) Phân tử nào không phân cực, phân tử nào phân cực? Vì sao?
Câu 13:
Dạng hình học phân tử ảnh hưởng đến khả năng phản ứng, hoạt tính sinh học, tính phân cực, … của phân tử. Dựa trên cơ sở nào để dự đoán dạng hình học của một phân tử?
Dạng hình học phân tử ảnh hưởng đến khả năng phản ứng, hoạt tính sinh học, tính phân cực, … của phân tử. Dựa trên cơ sở nào để dự đoán dạng hình học của một phân tử?