Câu hỏi:
28/11/2024 144Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
B. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.
C. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 9 tính từ bộ ba mở đầu, không hình thành bộ ba kết thúc sẽ không làm mất đi 1 axit amin nào => loại A, loại D
Cặp nu bị thay thế ở vị trí số 9 thuộc bộ ba thứ 3 => loại B
Vậy khi thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 9 tính từ bộ ba mở đầu, không hình thành bộ ba kết thúc sẽ có thể làm thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit
*Tìm hiểu thêm: "ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ LÀ GÌ?"
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi trong cấu trúc NST.
- Thực chất của đột biến cấu trúc NST chính là sự sắp xếp lại các gen trên NST.
- Một số dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn. Trong đó:
a – Mất đoan; b – Lặp đoạn; c – Đảo đoạn
+ Mất đoạn: là hiện tượng một đoạn NST bị đứt ra và tiêu biến khiến cho số lượng gen trên NST giảm, chiều dài của NST ngắn lại.
+ Lặp đoạn: là hiện tượng một đoạn NST nào đó được lặp lại một hay nhiều lần khiến cho số lượng gen trên NST tăng, chiều dài của NST tăng lên.
+ Đảo đoạn: là hiện tượng một đoạn NST bị đứt rồi quay ngược lại 180o và gắn vào chỗ bị đứt. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST mà chỉ thay đổi trình tự gen, chiều dài của NST cũng không thay đổi.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 9 Bài 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đơn vị tổ chức sống nào sau đây gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh?
Câu 2:
Khi nói về đột biến gen, trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào không chính xác?
Câu 3:
Ở một loài sinh vật, alen A quy định thân đen là trội hoàn toàn so với alen a - quy định thân trắng, B - lông xoăn trội hoàn toàn so với b - lông thẳng, D - mắt nâu là trội hoàn toàn so với d - mắt xanh. Tiến hành phép lai cho F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau, theo lý thuyết, ở F1 tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỉ lệ:
Câu 4:
Nguyên tắc nào sau đây không xuất hiện trong quá trình phiên mã của gen?
Câu 5:
Ở người, xét 2 bệnh di truyền M và N có cách quy ước gen như sau: D_E_: không bị bệnh M; ddE_ hoặc D_ee hoặc ddee: bị bệnh M; HH: bị bệnh N ở nữ và không bệnh N ở nam; hh: bệnh N ở nam và không bị bệnh N ở nữ; Hh: bị bệnh N ở cả nam và nữ. Cho sơ đồ phả hệ:
Biết rằng 3 cặp gen đang xét nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau, không xảy ra đột biến và tính trạng không chịu ảnh hưởng của môi trường. Người số (5) và (9) không mang gen trội liên quan bệnh M. Tính theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng (7)-(8) bị 1 trong 2 bệnh là bao nhiêu?.
Câu 6:
Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu một quần thể xuất phát (P) có cấu trúc di truyền đối với 3 locus như sau: biết rằng khoảng cách di truyền giữa các locus đủ nhỏ để không có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong giảm phân, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 7:
Về mặt lí thuyết, trong số các phép lai chỉ ra dưới đây, phép lai nào tạo ra ở đời con 2 loại kiểu gen khác nhau?
Câu 8:
Ở một loài cá, tính trạng mọc râu trên mép do một gen nằm trong ti thể chi phối. Tiến hành lai cá mẹ không râu với cá bố có râu qua nhiều lứa đẻ thu được nhiều rất nhiều con. Nếu không có đột biến, kết quả nào sau đây ở đời con là phù hợp?
Câu 9:
Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là
Câu 10:
Dạng đột biến không làm thay đổi thành phần và số lượng các alen trên NST là
Câu 11:
Ở một loài động vật, xét một bệnh di truyền do một đột biến điểm làm alen bình thường M thành alen đột biến m. Có một số thông tin di truyền được cho bởi 2 bảng dưới đây:
Bảng 1 - Một phần của bảng mã di truyền | ||||
Chữ cái thứ hai | ||||
Chữ cái đầu tiên | A | U | G | Chữ cái thứ ba |
A | Lys | Ile | Arg | A |
U | Tyr | Phe | Cys | U |
G | Glu | Val | Gly | G |
X | His | Leu | Arg | X |
Bảng 2 - Một phần trình tự ADN | ||
Trình tự mạch gốc ADN ( chiều 3'-5') |
Trình tự axit amin | |
Alen M | -AXA XAX TTT- | -Cys-Val-Lys- |
Alen m | -AXA XTX TTT- |
Trong số các nhận xét sau, nhận xét nào đúng?
Câu 12:
Về mặt lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ là
Câu 13:
Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai
Câu 14:
Ở lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1