Câu hỏi:
20/07/2024 143Điều nào sau đây là không đúng?
A. Đơn vị đo điện tích là culông (trong hệ SI)
B. Điện tích có hai loại: điện tích dương và điện tích âm
C. Dụng cụ để đo điện tích của một vật lớn hay bé là ampe kế
D. Cu-lông dùng cân dây xoắn để đo lực tĩnh điện giữa hai điện tích điểm
Trả lời:
Đáp án C
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một electron được bắn vào trong một điện trường đều, vận tốc ban đầu cùng hướng với cường độ điện trường và có độ lớn . Biết cường độ điện trường E = 910 V/m. Cho điện tích và khối lượng của electron lần lượt là –e =C; m = kg. Vận tốc của electron giảm xuống đến 0 sau khi vào điện trường một khoảng thời gian là
Câu 2:
Một điện tích điểm dịch chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều, chiều chuyển động cùng chiều đường sức điện. Biết cường độ điện trường E = 300 V/m. Công của lực điện trường thực hiện được khi điện tích đi được quãng đường 5cm là
Câu 3:
Một bóng đèn loại 3V-3W được mắc nối tiếp với một biến trở R rồi mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 4,5V, điện trở trong r = 0,5Ω. Coi điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Để bóng đèn sáng bình thường thì biến trở phải có giá trị là
Câu 4:
Tại hai điểm A, B cách nhau 6cm, trong chân không. Lần lượt đặt tại A và B các điện tích điểm tương ứng là và với = 4. Gọi M là vị trí mà cường độ điện trường do hai điện tích trên gây ra tại đó bằng 0. Khoảng cách từ M đến A và B lần lượt là
Câu 5:
Một đoạn mạch gồm hai bình điện phân mắc nối tiếp, bình thứ nhất có các điện cực bằng đồng, đựng dung dịch nitrat. Đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; của bạc là 108g/mol. Cho dòng điện không đổi chạy trong đoạn mạch thì trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng bạc được giải phóng nhiều hơn khối lượng đồng được giải phóng là 54,72 g. Khối lượng đồng được giải phóng trong thời gian nói trên bằng
Câu 6:
Điều nào sau đây là không đúng. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong một chất điện môi
Câu 8:
Một bình điện phân có hai điện cực làm bằng đồng được mắc nối tiếp với một biến trở rồi mắc vài hai cực của một bộ nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 1Ω. Cho đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; điện trở của bình điện phân R = 15Ω. Biết trong thời gian 16 phút 5 giấy, khối lượng đồng bám vào catot là 0,256g. Biến trở có giá trị là:
Câu 9:
Một quả cầu nhẹ khối lượng m = 10g, tích điện q được treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không dẫn điện rồi đặt trong một điện trường đều có phương ngang. Khi quả cầu cân bằng thì dây treo lệch khỏi phương thẳng đúng góc 30o. Cho cường độ điện trường . Lấy . Điện tích của quả cầu có độ lớn gần đúng là
Câu 10:
Một biến trở có điện trở thay đổi được từ 10Ω đến 100Ω. Mắc biến trở vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r = 5Ω. Điều chỉnh biến trở bằng R0 thì công suất tiêu thụ điện trên biến trở là P = 5,4W. Giá trị của R0 là
Câu 11:
Một điện trở R = 25Ω được mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 5Ω. Công suất tiêu thụ điện trên điện trở R bằng
Câu 12:
Một điện tích điểm dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Biết công do lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển đó là J. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là
Câu 13:
Một điện trở R = 5Ω được mắc vào hai cực của nguồn điện có suất điện động E = 3V, điện trở trong r = 1Ω. Cường độ dòng điện trong mạch chính là
Câu 15:
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại tích điện dương lần lượt là và đặt cách nhau r = 3cm trong chân không, lực tương tác giữa chúng có độ lớn là . Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau (không tiếp xúc với bất kì vật nào khác), sau khi cân bằng điện tích, đưa hai quả cầu về vị trí cũ thì thấy chúng đẩy bằng bằng lực . Biết độ lớn của điện tích lớn hơn độ lớn điện tích . Mối quan hệ giữa và là