Câu hỏi:
07/11/2024 102
Địa hình Việt Nam rất đa dạng, phức tạp và có sự thay đổi từ bắc xuống nam, từ tây sang đông, từ miền núi xuống đồng bằng,… tạp nên các khu vực địa hình khác nhau. Tuy nhiên địa hình nước ta vẫn có những đặc điểm chung. Vậy những đặc điểm chung đó là gì? Hãy kể tên một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng ở nước ta.
Địa hình Việt Nam rất đa dạng, phức tạp và có sự thay đổi từ bắc xuống nam, từ tây sang đông, từ miền núi xuống đồng bằng,… tạp nên các khu vực địa hình khác nhau. Tuy nhiên địa hình nước ta vẫn có những đặc điểm chung. Vậy những đặc điểm chung đó là gì? Hãy kể tên một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng ở nước ta.
Trả lời:
* Trả lời:
- Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam là:
+ Địa hình đồi núi chiếm ưu thế
+ Địa hình nước ta được nâng lên ở giai đoạn Tân kiến tạo và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
+ Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Địa hình nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của con người.
- Kể tên một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng ở nước ta:
+ Dãy núi: Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn Bắc, dãy Trường Sơn Nam,..
+ Cao nguyên: Cao nguyên Mộc Châu, cao nguyên Sơn La, cao nguyên Lâm Viên,…
+ Đồng bằng: ĐB. Sông Hồng. ĐB. Sông Cửu Long. ĐB. Duyên hải miền Trung,…
* Mở rộng:
Đặc điểm chung của địa hình Địa hình đồi núi chiếm ưu thế
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích đất liền, chủ yếu là đồi núi thấp dưới 1.000m.
- Địa hình đồi núi kéo dài từ bắc vào nam và nối tiếp với vùng đồi núi của các nước láng giềng tạo thành khối liên tục ở phía bắc và phía tây.
- Địa hình đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất liền, phân bố ở phía đông và phía nam.
- Các đồng bằng được hình thành do sự bồi đắp phù sa của sông và biển.
* Địa hình nước ta được nâng lên ở giai đoạn Tân kiến tạo và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
- Lãnh thổ Việt Nam hình thành từ giai đoạn Cổ kiến tạo, sau đó bị tác động bởi hoạt động ngoại lực, tạo nên các bề mặt san bằng, thấp và thoải.
- Đến Tân kiến tạo, địa hình Việt Nam được nâng lên và phân thành nhiều bậc, từ cao xuống thấp có đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa.
- Trong các bậc địa hình chính lại chia thành các bậc nhỏ hơn, ví dụ: Trong bậc địa hình đồi núi có núi cao, núi thấp, sơn nguyên, cao nguyên, đồi, bán bình nguyên.
- Đồi và núi thấp (dưới 1.000 m) chiếm diện tích lớn nhất trong các bậc địa hình ở Việt Nam.
- Địa hình thấp dần từ đất liền ra biển, trùng với hướng tây bắc - đông nam của các dãy núi và các dòng sông lớn.
* Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn làm cho quá trình phong hoá xảy ra nhanh và mạnh, tạo nên lớp vỏ phong hoá dày, dễ thấm nước và vụn bở.
- Tính chất nhiệt đới ẩm ở các vùng núi đá vôi dẫn đến quá trình cac-xtơ diễn ra mạnh mẽ, tạo nên các hang động và dòng chảy ngầm.
- Các quá trình ngoại lực như xâm thực, xói mòn, rửa trôi, bồi tụ đã thay đổi bề mặt địa hình.
- Các hiện tượng sạt lở đất, đất trượt, đá lở, lũ quét thường xảy ra ở các vùng núi dốc, đặc biệt là những nơi mất lớp phủ thực vật, vào mùa mưa.
* Địa hình nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của con người
- Con người tác động vào địa hình để làm nơi sinh sống và sản xuất.
- Các tác động tích cực của con người góp phần bảo vệ địa hình và tăng hiệu quả sản xuất, tạo nên các môi trường nhân tạo mới, tạo cảnh quan đẹp và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Tuy nhiên, con người cũng có những tác động tiêu cực làm thay đổi bề mặt địa hình và gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng.
II. Đặc điểm các khu vực địa hình
- Địa hình đồi núi ở Việt Nam được chia thành 4 khu vực là: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
- Khu vực Đông Bắc chủ yếu là núi thấp, có các cánh cung núi lớn và đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng. Địa hình nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam.
- Khu vực Tây Bắc chủ yếu là núi cao, có dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất Việt Nam với đỉnh núi Phan-xi-păng. Có các dãy núi cao chạy dọc biên giới Việt-Lào và các cao nguyên như: Tả Phìn, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.
- Khu vực Trường Sơn Bắc chủ yếu là núi trung bình và núi thấp, có khối núi đá vôi Kẻ Bàng và đỉnh núi Pu Xai Lai Leng.
- Khu vực Trường Sơn Nam có khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ với các đỉnh núi cao trên 2.000 m. Có các cao nguyên ba-dan xếp tầng với độ cao khác nhau.
- Địa hình đồng bằng phân bố ở phía đông và phía nam Việt Nam, bao gồm đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng ven biển miền Trung.
- Đồng bằng sông Hồng diện tích khoảng 15,000 km, bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Độ cao vùng trung tâm đồng bằng khoảng 2-4m. Có nhiều đồi núi sót, hệ thống đê sông chia cắt đồng bằng thành các ô trũng, và hệ thống đê biển ngăn nước mặn xâm nhập vào đồng bằng ven biển.
- Đồng bằng sông Cửu Long diện tích khoảng 40,000 km, bồi đắp chủ yếu bởi phù sa của sông Mê Công. Địa hình thấp và tương đối bằng phẳng với mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Có nhiều ô trũng lớn, đầm lầy, chịu ảnh hưởng thường xuyên của thuỷ triều.
- Các đồng bằng ven biển miền Trung có tổng diện tích khoảng 15,000 km, hình thành chủ yếu do bồi đắp phù sa của biển. Có nhiều cồn cát lớn và đa phần đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, dốc và bị chia cắt bởi các dãy núi hướng tây – đông. Một số đồng bằng có diện tích đáng kể ở các vùng cửa sông lớn.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 8 Bài 2: Địa hình Việt Nam
Giải Địa lí 8 Bài 2: Đặc điểm địa hình
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Địa phương nơi em sinh sống thuộc khu vực địa hình nào? Hãy mô tả đặc điểm địa hình nơi em sinh sống.
Địa phương nơi em sinh sống thuộc khu vực địa hình nào? Hãy mô tả đặc điểm địa hình nơi em sinh sống.
Câu 2:
Đọc thông tin và quan sát hình 2.2, hãy trình bày đặc điểm địa hình của các khu vực đồng bằng ở nước ta.
Đọc thông tin và quan sát hình 2.2, hãy trình bày đặc điểm địa hình của các khu vực đồng bằng ở nước ta.
Câu 3:
Dựa vào thông tin và quan sát hình 2.2 và 2.7, hãy trình bày đặc điểm địa hình của các khu vực đồi núi ở nước ta.
Dựa vào thông tin và quan sát hình 2.2 và 2.7, hãy trình bày đặc điểm địa hình của các khu vực đồi núi ở nước ta.
Câu 5:
Đọc thông tin và quan sát các hình 2.2, 2.8, hãy trình bày đặc điểm địa hình của khu vực bờ biển và thềm lục địa ở nước ta.
Đọc thông tin và quan sát các hình 2.2, 2.8, hãy trình bày đặc điểm địa hình của khu vực bờ biển và thềm lục địa ở nước ta.
Câu 6:
Đọc thông tin và quan sát các hình từ 2.1 đến 2.5 hãy:
- Cho biết địa hình nước ta có những đặc điểm chủ yếu nào.
- Lựa chọn và trình bày về một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình.
Đọc thông tin và quan sát các hình từ 2.1 đến 2.5 hãy:
- Cho biết địa hình nước ta có những đặc điểm chủ yếu nào.
- Lựa chọn và trình bày về một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình.