Câu hỏi:
21/07/2024 3,025Để phân biệt 5 dung dịch NaCl, NaBr, NaI, NaOH, HCl đựng trong 5 lọ mất nhãn, có thể dùng:
A. Dung dịch AgNO3, quỳ tím.
B. Phenolphtalein, khí clo.
C. Quỳ tím, khí clo.
D. Phenolphtalein.
Trả lời:
Đáp án đúng là:A
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Qùy tím chuyển sang đỏ là HCl
+ Qùy tím chuyển sang xanh là NaOH
+ Không đổi màu là NaCl, NaBr, NaI
- Cho dung dịch AgNO3vào các mẫu thử:
+ Xuất hiện kết tủa trắng (AgCl) là NaCl
NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3
+ Xuất hiện kết tủa vàng nhạt (AgBr) là NaBr
NaBr + AgNO3→ AgBr↓ + NaNO3
+ Xuất hiện kết tủa vàng đậm (AgI) là NaI
NaI + AgNO3→ AgI↓ + NaNO3
Câu 16. Cho 16,2 g dung dịch axit HX tác dụng với dung dịch AgNO3dư thu được 37,6g kết tủa. X là
A. Cl.
B. Br.
C. I.
D. F.
Đáp án đúng là:B
Phản ứng xảy ra:HX + AgNO3→ AgX↓ + HNO3
Ta có: nHX= , nAgX=
Suy ra nHX= nAgXsuy ra =
Suy ra MX= 80
Vậy X là Br
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Để hòa tan hết hỗn hợp Zn và ZnO phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19 g/ml) thu được 6,72 lít khí H2(ở đktc) . Thành phần % về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu lần lượt là
Câu 2:
Cho phản ứng: Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Clo có vai trò là:
Câu 3:
Cho sơ đồ phản ứng: Fe + H2SO4→ Fe2(SO4)3+ SO2+ H2O. Tỉ số giữa số phân tử H2SO4bị khử và số phân tử H2SO4phản ứng trong phương trình phản ứng trên là:
Câu 4:
Khi mở một lọ đựng dung dịch axit HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra. Khói đó là do nguyên nhân nào sau đây?
Câu 8:
Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch KI và dung dịch KF?
Câu 9:
Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Mg, chia làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng với H2SO4đặc, nóng dư thì sau phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít khí SO2(ở đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m là