Câu hỏi:
23/07/2024 178Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken ?
A. C3H6 và C4H8
B. C4H8 và C5H10
C. C5H10 và C6H12
D. C3H6 và C5H10
Trả lời:
Đáp án A
Hướng dẫn Số mol hỗn hợp X là:
nX = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
+ Br2 →
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của 2 anken:
mX = 7,7 gam
=> = = 7,7/0,15 = 154/3
=> = 3,67
Vậy CTPT của 2 anken kế tiếp là:
C3H6 và C4H8
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dẫn 6,72 lít một ankin X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 44,1g kết tủa. CTPT của X là:
Câu 2:
Dẫn V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là:
Câu 3:
Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dd AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu X gam kết tủa. Giá trị của x là
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn m gam hỗn hợp Z gồm hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng X và Y (MX < MY), thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Dẫn m gam Z vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,4 gam kết tủa. Ankin Y là
Câu 5:
2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và penta–1,3-đien (đktc) có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10M ?
Câu 6:
Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột Ni nung nóng (hiệu suất phản ứng hidro hóa anken bằng 75%), được hỗn hợp Y. Vậy tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 bằng:
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít gồm khí C2H2 và hiđrocacbon X, sau phản ứng sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O.(các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức của X là
Câu 8:
Dẫn ankin X vào lượng dư dung dịch Br2, khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2 gam và có 0,1 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn cũng lượng X trên, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 9:
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là
Câu 10:
Hỗn hợp khí X gồm hiđro và một anken. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp khí Y. Tỷ khối của X so với H2 là:
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân từ của M và N lần lượt là
Câu 12:
Khi cho but-1,3-dien phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 thì số sản phẩm thu được là:
Câu 13:
Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
Câu 14:
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
Câu 15:
Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là