Câu hỏi:
21/07/2024 110Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazơ nitơ có trong thành phần của axit nucleic được tách chiết từ các loài khác nhau:
Loại |
Ađenin |
Guanin |
Timin |
Xitozin |
Uraxin |
I |
21 |
29 |
21 |
29 |
0 |
II |
29 |
21 |
29 |
21 |
0 |
III |
21 |
21 |
29 |
29 |
0 |
IV |
21 |
29 |
0 |
29 |
21 |
V |
21 |
29 |
0 |
21 |
29 |
Đặc điểm cấu trúc vật chất di truyền các loài nêu trên, thì có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) ADN loài I có cấu trúc bền vững và nhiệt độ nóng chảy cao.
(2) ADN loài II có cấu trúc kém bền vững và nhiệt độ nóng chảy kém hơn loài I.
(3) Loài III có ADN là mạch kép.
(4) Loài IV có vật chất di truyền là ARN sợi đơn.
(5) Loài V có vật chất di truyền là ARN mạch kép.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trả lời:
Đáp án C
Nhiệt độ làm tách 2 mạch của ADN gọi là nhiệt độ nóng chảy của AND. Giữa 2 mạch của ADN được liên kết với nhau bằng liên kết hidro ADN nào có nhiều liên kết hidro hơn sẽ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
(1) Đúng. Ta thấy A = T, G = X Phân tử ADN có cấu trúc mạch kép ADN loài I có cấu trúc bền vững và nhiệt độ nóng chảy cao.
(2) Đúng. Ta thấy A = T, G = X Cũng là phân tử ADN có cấu trúc mạch kép.
= 2A + 3G = 2.21 + 3.29 = 129.
= 2A + 3G= 2.29 + 3.21= 121
Số liên kết hiđro loài II ít hơn loài I nên kém bền vững và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn loài I.
(3) Sai. Ta thấy A T, G X Phân tử ADN cấu trúc mạch đơn.
(4) Sai. Ta thấy phân tử ARN có A = U = 21, G = X = 29 → Loài IV có vật chấ tdi truyền là ARN sợi kép.
(5) Sai. Ta thấy A T, G X → Phân tử ARN cấu trúc mạch đơn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho lai với nhau, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Nếu cho lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
(2) Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Mensđen.
(3) Kiểu hình mào hạt đào ở do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành
(4) Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hình lá ở chiếm tỉ lệ
Câu 5:
Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
(1) Ở sinh vật nhân thực diễn ra trong nhân, tại pha G1 của kì trung gian.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Một trong hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Ở sinh vật nhân sơ, qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có chiều dài bằng ADN mẹ.
(5) Ở sinh vật nhân sơ, enzim nối ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới.
Câu 6:
Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađenin là 250. Biết rằng số nucleotit loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nucleotit.
Cho các nhận định sau:
(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen.
(2) Vùng mã hóa trên sẽ mã hóa một chuỗi hoàn chỉnh có 498 axitmain.
(3) Vùng mã hóa trên có tổng số 3900 liên kết hiđro giữa hai mạch đơn.
(4) Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 5998.
Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?
Câu 7:
Nội dung nào sau đây đúng khi nói về thành phần hóa học chính của màng sinh chất?
Câu 9:
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi. (3) Giun.
(4) Cỏ. (5) Cá ăn thịt.
Có bao nhiêu nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái:
Câu 11:
Hóa chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật?
Câu 12:
Tụy tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môn nào?
Câu 13:
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Bệnh P do một trong hai alen của một kiểu gen quy định, bệnh M do một trong hai alen của một kiểu gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(2) Xác suất sinh con thứ nhất bị cả hai bệnh của cặp (12) - (13) là .
(3) Người số 7 không mang alen quy định bệnh P.
(4) Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp (12) - (13) là .
Câu 14:
Khi nói về cơ chế hình thành loài có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa vốn gen của các quần thể.
(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra đối với các loài động vật sinh sản hữu tính.
(3) Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản là luôn cần đột biến tác động trực tiếp lên quần thể đang xét.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa thường xảy ra với các loài thực vật.