Câu hỏi:
18/07/2024 105
Complete the sentences. Use the past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc)
1. At eight o'clock yesterday evening, Josh _____ (text) his girlfriend.
2. “Why _____ they _____ (laugh) at me?”
3. You _____ (not pay) attention while I _____ (speak), were you?
4. Dave _____ (walk) down the street, _____ (eat) a sandwich.
5. Emma _____ (watch) TV and Lisa _____ (read) a magazine.
6. At midnight, Wendy _____ still _____ (do) her homework.
Complete the sentences. Use the past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc)
1. At eight o'clock yesterday evening, Josh _____ (text) his girlfriend.
2. “Why _____ they _____ (laugh) at me?”
3. You _____ (not pay) attention while I _____ (speak), were you?
4. Dave _____ (walk) down the street, _____ (eat) a sandwich.
5. Emma _____ (watch) TV and Lisa _____ (read) a magazine.
6. At midnight, Wendy _____ still _____ (do) her homework.Trả lời:
Đáp án:
1. was texting
2. were laughing
3. were not paying / was speaking
4. was walking / was eating
5. was watching / was reading
6. was still doing
Hướng dẫn dịch:
1. Vào lúc tám giờ tối ngày hôm qua, Josh đang nhắn tin cho bạn gái của anh ấy.
2. "Tại sao họ lại cười với tôi?"
3. Bạn đã không chú ý trong khi tôi đang nói, phải không?
4. Dave đang đi bộ xuống phố, anh ta đã ăn một chiếc bánh sandwich.
5. Emma đang xem TV và Lisa đang đọc tạp chí.
6. Vào lúc nửa đêm, Wendy vẫn đang làm bài tập về nhà của cô ấy.
Đáp án:
1. was texting
2. were laughing
3. were not paying / was speaking
4. was walking / was eating
5. was watching / was reading
6. was still doing
Hướng dẫn dịch:
1. Vào lúc tám giờ tối ngày hôm qua, Josh đang nhắn tin cho bạn gái của anh ấy.
2. "Tại sao họ lại cười với tôi?"
3. Bạn đã không chú ý trong khi tôi đang nói, phải không?
4. Dave đang đi bộ xuống phố, anh ta đã ăn một chiếc bánh sandwich.
5. Emma đang xem TV và Lisa đang đọc tạp chí.
6. Vào lúc nửa đêm, Wendy vẫn đang làm bài tập về nhà của cô ấy.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the text with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc)
Complete the text with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc)
Câu 2:
Complete the sentences with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc)
Complete the sentences with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc)
Câu 3:
Complete the text with the past continuous form of the verbs below. (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ dưới đây)
get (lấy)
make (làm)
put (đặt)
shine (toả sáng)
sing (hát)
talk (nói chuyện)
Complete the text with the past continuous form of the verbs below. (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ dưới đây)
get (lấy)
make (làm)
put (đặt)
shine (toả sáng)
sing (hát)
talk (nói chuyện)
Câu 4:
What were you doing last Saturday at these times? Write sentences. (Bạn đã làm gì vào thứ Bảy tuần trước ở những thời điểm này? Viết câu)
What were you doing last Saturday at these times? Write sentences. (Bạn đã làm gì vào thứ Bảy tuần trước ở những thời điểm này? Viết câu)
Câu 5:
Complete the dialogue with the past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại với động từ ở thì quá khứ tiếp diễn)
Câu 6:
Complete the second sentence so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên)
1. While we were having dinner, my dad arrived home.
2. I was trying to sleep when the phone rang.
3. She was climbing up some rocks when she fell.
4. While you were shopping, I tidied your room.
5. The boat hit some rocks as it was sailing towards the shore.
Complete the second sentence so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên)
1. While we were having dinner, my dad arrived home.
2. I was trying to sleep when the phone rang.
3. She was climbing up some rocks when she fell.
4. While you were shopping, I tidied your room.
5. The boat hit some rocks as it was sailing towards the shore.