Câu hỏi:
20/07/2024 161Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về đột biến gen?
1. Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là 1 cặp nucleotit trong gen
2. Đột biến gen xảy ra tại những cặp nucleotit khác nhau luôn làm phát sinh các alen mới
3. Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật
4. Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen
5. Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào
6. Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Trả lời:
Chọn đáp án A
(1) đúng vì đột biến gen theo định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế cũng loại thì cũng tính là biến đổi.
(2) đúng, khi đã xảy ra tại những cặp nu khác sẽ là những biến đổi mới trong cấu trúc gen, do đó luôn trở thành các alen mới.
(3) đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu.
(4) sai, vì đột biến có thể xảy ra tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm của gen (liên quan đến điều hòa hoạt động gen).
(5) đúng, đột biến gen tạo ra alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
(6) đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay đổi nguyên tắc bổ sung (tiền đột biến không phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1 mạch).
STUDY TIP
-Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới. Đột biến gen có thể di truyền cho đời sau.
-Ở loài sinh sản hữu tính, đột biến gen chỉ được di truyền cho thế hệ sau khi đột biến đó đi vào giao tử và giao tử thụ tinh đi vào hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể.
-Tần số đột biến gen là 10-6 đến 10-4. Tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số không giống nhau.
-Tần số đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân gây đột biến, cường độ tác nhân và đặc điểm cấu trúc của gen.
-Cá thể mang đột biến được biểu hiện ra kiểu hình được gọi là thể đột biến. Đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp chưa được gọi là thể đột biến. Tất cả các đột biến trội đều là thể đột biến.
-Trong các loại đột biến gen thì đột biến thay thế một cặp nucleotit là phổ biến nhất.
-Trong các loại đột biến gen thì đột biến mất, thêm một cặp nucleotit là gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất vì nó làm thay đổi toàn bộ mạch kể từ cặp nucleotit bị mất từ đó khiến quá trình dịch mã sẽ tạo ra các loại protein sai cấu trúc và chức năng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi đề cập đến vận tốc máu và tương quan của nó với huyết áp và tổng tiết diện lòng mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
1. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, huyết áp sẽ cao và vận tốc máu sẽ lớn.
2. Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch.
3. Máu vận chuyển từ nơi có huyết áp cao đến nơi có huyết áp thấp.
4. Hệ mạch càng đi xa tim, huyết áp càng giảm.
Phương án đúng:
Câu 2:
Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ thu được F1 đồng loại có kiểu hình vảy đỏ to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ : 118 vảy trắng, to : 42 vảy đỏ, nhỏ : 39 vảy đỏ, to.
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ : 82 vảy đỏ, nhỏ.
Biết ở loài này, con cái là thể dị giao tử, con đực là giới đồng giao. Nếu cho những con cái chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá thể cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa alen trội là bao nhiêu?
Câu 3:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Chuỗi thức ăn được bắt đầu từ sinh vật sản xuất thường chiếm ưu thế trong các hệ sinh thái trẻ
2. Mỗi loài sinh vật có thể đứng ở nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau trong lưới thức ăn. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi
3. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn
4. Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường kém đa dạng hơn ở vùng có vĩ độ cao
Câu 4:
Ở một loài thưc vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây không đúng?
1. Tần số hoán vị gen là 20%
2. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
3. Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.
4. Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
Câu 5:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng nhưng ông bà nội đều bình thường. Những người khác trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh là bao nhiêu? Biết rằng mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng.
Câu 6:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.
(2) Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh.
(3) Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.
(4) Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.
Câu 7:
Sơ đồ về các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật: Glucozơ → đường phân → Chu trình Crep → (x) → ATP. Dấu (x) trong sơ đồ trên là giai đoạn nào của quá trình hô hấp hiếu khí
Câu 8:
Sự gia tăng CO2 trong khí quyển dẫn đến là tăng nhiệt độ toàn cầu là do
Câu 9:
Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M
(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu
(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%
(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%
Câu 10:
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ của gen?
(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A
(3) Thêm một cặp nucleotit
(4) Đảo vị trí các cặp nucleotit
Câu 11:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2,A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa màu xanh > A3 quy định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng coxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và các cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F3?
Câu 12:
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có hai alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả cặp gen tối đa của giới cái là 54
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800
Câu 13:
Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1?
Câu 14:
Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.
II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp.
III. Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicogen.
IV. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
Câu 15:
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định khả năng sống được trên đất nhiễm mặn, a không có khả năng này. Một locut gen khác có alen B quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định màu hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Người ta chuyển một quần thể P đang ở trạng thái cân bằng từ môi trường bình thường sang môi trường đất nhiễm mặn. Khi thống kê toàn bộ số cây ở thế hệ F3, người ta nhận thấy có 25 cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 768 số cây sống và cho hoa màu đỏ, 432 cây sống và cho hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, khi sống trên môi trường có đất nhiễm mặn, tỷ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở quần thể P là