Câu hỏi:
19/07/2024 158Có bao nhiêu nhận xét không phải là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên?
I. Làm đa dạng vốn gen quần thể.
II. Là nhân tố tiến hóa định hướng.
III. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen dị hợp.
IV. Làm biến đổi tần số alen chậm chạp, nhưng nhanh hơn đột biến.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời:
Chọn C
Nội dung 1 đúng. Giao phối không ngẫu nhiên không làm đa dạng vốn gen của quần thể mà làm nghèo đi vốn gen của quần thể.
Nội dung 2 đúng. Chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
Nội dung 3 sai. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
Nội dung 4 đúng. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen
Vậy có 3 đặc điểm không phải là của giao phối không ngẫu nhiên
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nếu như tỉ lệ A+G/T+X ở môt sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung là.
Câu 2:
Menđen đã rút ra kết luận khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng là thế hệ thứ nhất sẽ
Câu 3:
Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng
Câu 4:
Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim ligaza tác dụng nói các đoạn okazaki
Câu 5:
Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng giao tử mang alen
Câu 6:
Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.
Cho các phát biểu sau:
I. Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.
II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. P có kiểu gen:
IV. Kiểu gen của cây F2 là:
Số phát biểu có nội dung đúng là
Câu 7:
Ở mỗi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao nhiêu?
Câu 9:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất?
Câu 10:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là quy định theo thứ tự trội lặn là Trong đó quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: thu được Fl. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/12.
II. Kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ 3/4.
III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/6.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 0%.
Câu 11:
Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:
Câu 12:
Ba thành phần cấu tạo nên đơn phân của axit nuclêic liên kết với nhau theo trình tự
Câu 14:
Cho ba lưới thức ăn ở ba quần xã sau:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng khi nói về các lưới thức ăn này?
I. Khi loài A bị diêt vong thì các quần xã trên vẫn cỏ thể tồn tại được nhưng khó phát triển hơn.
II. Trong 3 quần xã trên, quần xã 3 là quần xã ổn định nhất.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
IV. Nếu loài X từ quần xã 3 di cư sang quần xã I thì sẽ làm tăng số lượng của loài E
Câu 15:
Xét các phát biểu sau đây:
I. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X.
III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
IV. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?