Câu hỏi:
22/07/2024 148Chọn câu trả lời sai. 11 lạng bằng
A. 100g
B. 0,1kg
C. 1g
D. 1 héctôgam
Trả lời:
Ta có: 1 lạng = 1 héc tôgam
=100g (1kg=1000g)
Vậy 11 lạng ≠1g
Đáp án cần chọn là: C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?
Câu 4:
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
Câu 6:
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
Loại cân | Công dụng |
1. Cân đồng hồ | A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam |
2. Cân Roberval | B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam |
3. Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành) | C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao |
Câu 9:
Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?
Câu 13:
Sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự khi sử dụng cân đồng hồ?
a) Đặt vật cần cân lên đĩa cân
b) Đọc và ghi kết quả đo
c) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp
d) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân
e) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
-
-
-
-
-
-
-
-
Hãy ghép tên các loại đồng hồ (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại đồng hồ đó (ở cột bên phải).
Loại đồng hồ
Công dụng
1. Đồng hồ treo tường
2. Đồng hồ cát
3. Đồng hồ bấm giây
a) dùng để đo thời gian trong thi đấu thể thao, trong thí nghiệm
b) dùng đo thời gian một sự kiện không cần mức chính xác cao
c) dùng để đo thời gian hằng ngày
-