Câu hỏi:
20/07/2024 130Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen
B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen
C. Cho ruồi cái mắt đỏ F2 lai phân tích, thu được Fa có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Trong số ruồi cái mắt đỏ, con thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tìm kiểu gen ở P
Bước 2: Xét các phát biểu.
Cách giải:
F2 phân ly 3 đỏ: 1 trắng đỏ trội hoàn toàn so với trắng; con trắng chỉ có ở giới đực gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Quy ước: A- mắt đỏ; a- mắt trắng
Ruồi mắt in ruồi đực: XaY = 1/2Xa x 1/2Y Con cái dị hợp: F1: XAXa x XAY F2: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY
P: XAXA x XaY
A sai.
B sai, F2 có 4 loại kiểu gen
C sai, cho ruồi cái mắt đỏ F2 lai phân tích: Tỷ lệ kiểu gen:
D đúng, cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên:
Trong số ruồi cái mắt đỏ, con thuần chủng chiếm tỉ lệ
Chọn D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình dưới mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.
Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
Câu 2:
Enzim cắt restrictaza được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng
Câu 3:
Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là
Câu 6:
Một phân tử mARN có chiều dài 816 nm và có tỉ lệ A:U:G:X = 2:3:3:4. Số nuclêôtit loại A của mARN này là
Câu 7:
Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 8:
Quan sát dưới kính hiển vi một tế bào của một loài động vật có xương sống lưỡng bội (theo hình bên).
Cho các kết luận sau đây:
I. Tế bào trên đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
II. Một tế bào sinh dưỡng bình thường của loài có 10 NST đơn.
III. Kết thúc quá trình phân bào theo hình bên, mỗi tế bào con có 5 NST đơn.
IV. Tế bào trên đang ở kỳ giữa của giảm phân I.
Số kết luận đúng là
Câu 9:
Cho P thuần chủng về các cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau thu được F1. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
Câu 10:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
Câu 11:
Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên, loài A là sinh vật sản xuất.
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài K có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3.
II. Loài M, H và G cùng bậc dinh dưỡng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
IV. Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn
Câu 12:
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
Câu 13:
Đối với một cơ thể lưỡng bội bình thường, cách viết kiểu gen nào sau đây là chính xác?
Câu 14:
Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể có kiểu gen nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?