Câu hỏi:
23/07/2024 217
Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình hoá học của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình hoá học của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
A. 6.
B. 8.
C. 4.
D. 10.
Trả lời:

Đáp án: D
Đáp án: D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở điều kiện chuẩn, công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành là
Câu 2:
Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g) ΔrH0298=−92,22kJ.
a) Trong nhà máy sản xuất NH3, ban đầu phải đốt nóng N2 và H2 để phản ứng diễn ra. Nhiệt toả ra từ phản ứng này lại được dùng để đốt nóng N2 và H2 trong các phản ứng tiếp theo. Cách làm này có ý nghĩa gì về mặt kinh tế.
b) Tính enthalpy tạo thành chuẩn của NH3.
Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g) ΔrH0298=−92,22kJ.
a) Trong nhà máy sản xuất NH3, ban đầu phải đốt nóng N2 và H2 để phản ứng diễn ra. Nhiệt toả ra từ phản ứng này lại được dùng để đốt nóng N2 và H2 trong các phản ứng tiếp theo. Cách làm này có ý nghĩa gì về mặt kinh tế.
b) Tính enthalpy tạo thành chuẩn của NH3.
Câu 3:
Cho phương trình hóa học của phản ứng:
C2H4(g)+H2O(l)→C2H5OH(l)
Biến thiên enthalpy của phản ứng là
Biết:
Chất
C2H5OH
C2H4
H2O
ΔfH0298 (kJ/ mol)
-277,63
+52,47
-285,84
Cho phương trình hóa học của phản ứng:
C2H4(g)+H2O(l)→C2H5OH(l)
Biến thiên enthalpy của phản ứng là
Biết:
Chất |
C2H5OH |
C2H4 |
H2O |
ΔfH0298 (kJ/ mol) |
-277,63 |
+52,47 |
-285,84 |
Câu 4:
Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g).
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N; N - H và H - H lần lượt là 946; 391 và 436.
Biến thiên enthalpy của phản ứng là
Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g).
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N; N - H và H - H lần lượt là 946; 391 và 436.
Biến thiên enthalpy của phản ứng là
Câu 5:
Cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích rượu etylic có chứa CrO3. Khi tài xế hà hơi thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu thì hơi rượu sẽ tác dụng với CrO3 có màu da cam và biến thành Cr2O3 có màu xanh đen theo phản ứng hóa học sau:
CrO3 + C2H5OH → CO2↑ + Cr2O3 + H2O
Tỉ lệ chất khử : chất oxi hoá ở phương trình hóa học trên là
Cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích rượu etylic có chứa CrO3. Khi tài xế hà hơi thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu thì hơi rượu sẽ tác dụng với CrO3 có màu da cam và biến thành Cr2O3 có màu xanh đen theo phản ứng hóa học sau:
CrO3 + C2H5OH → CO2↑ + Cr2O3 + H2O
Tỉ lệ chất khử : chất oxi hoá ở phương trình hóa học trên là
Câu 6:
Trong các phản ứng sau:
(1) Phản ứng đốt cháy than.
(2) Phản ứng nung vôi.
(3) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím.
Phản ứng thu nhiệt là
Trong các phản ứng sau:
(1) Phản ứng đốt cháy than.
(2) Phản ứng nung vôi.
(3) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím.
Phản ứng thu nhiệt là
Câu 11:
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
3Fe(s)+4H2O(l)→Fe3O4(s)+4H2(g) ΔrHo298=+26,32kJ
Giá trị ΔrHo298 của phản ứng: Fe3O4(s)+4H2(g)→3Fe(s)+4H2O(l) là
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
3Fe(s)+4H2O(l)→Fe3O4(s)+4H2(g) ΔrHo298=+26,32kJ
Giá trị ΔrHo298 của phản ứng: Fe3O4(s)+4H2(g)→3Fe(s)+4H2O(l) là
Câu 13:
Cho 12,8 gram Cu tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là
Câu 14:
Cho phản ứng 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O.
Tỉ lệ số nguyên tử chloride bị khử và số nguyên tử chloride bị oxi hoá tương ứng là
Cho phản ứng 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O.
Tỉ lệ số nguyên tử chloride bị khử và số nguyên tử chloride bị oxi hoá tương ứng là