Câu hỏi:
20/07/2024 89Cho phả hệ sau
Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phả hệ này?
(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên.
(2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.
(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.
(4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.
A. 1.
B. 2
C. 4
D. 3.
Trả lời:
- Có 2 phát biểu đúng, đó là (2), (3). → Đáp án B.
- (1) sai. Vì có 6 người biết được kiểu gen là I1, II1, II2, III1, III3, III5.
- (2) đúng. Vì người III2 có kiểu gen dị hợp về bệnh máu khó đông nên khi lấy chồng bị bệnh thì ở đời con, xác suất bị bệnh máu khó đông là 50%.
- (3) đúng. Vì người I1 có kiểu gen nên người số II1 có kiểu gen . Người III5 có kiểu gen là con của người số II1 nên người số II1 đã xảy ra hoán vị nên đã tạo ra giao tử thì mới sinh con trai III5.
- (4) sai. Vì ở thế hệ thứ III, chỉ có người III5 là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố. Còn những người khác thì không thể khẳng định chính xác.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cây dị hợp Aa tự thụ phấn được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Người ta thấy rằng ở trên các cây F1, có những cây chỉ cho toàn hạt màu vàng, có những cây chỉ cho toàn hạt màu xanh, có những cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh. Theo lí thuyết, trong số các cây F1 số cây chỉ có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ
Câu 2:
Trên cây mẹ mang kiểu gen AaBb đã sinh ra một quả, trong quả này có 100 hạt. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong mỗi hạt, nội nhũ luôn có kiểu gen khác với kiểu gen của phôi.
(2) Giả sử một hạt có nội nhũ là AaaBbb thì phôi của hạt này sẽ có kiểu gen là AaBb.
(3) Nếu kiểu gen của phôi là Aabb thì kiểu gen của nội nhũ sẽ là Aaabbb hoặc AAabbb.
(4) Thịt quả sẽ có kiểu gen AaBb.
Câu 3:
Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
Câu 4:
Khi nói về quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu không có O2 thì một phân tử glucozơ chỉ giải phóng được 2ATP.
(2) Tất cả mọi quá trình hô hấp đều giải phóng năng lượng ATP.
(3) Tất cả mọi quá trình hô hấp đều làm oxi hóa chất hữu cơ.
(4) Tất cả mọi quá trình hô hấp đều trải qua giai đoạn đường phân.
Câu 5:
Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định cánh đen trội hoàn toàn so với a quy định cánh xám. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 50% con cái cánh đen : 25% con đực cánh đen : 25% con đực cánh xám. Cho các cá thể F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F3 là
Câu 6:
Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 5’AUG3’ trên mARN có bộ ba đối mã tương ứng là
Câu 7:
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa.
(2) Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.
(4) Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Câu 8:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
Câu 9:
Trinh sinh thường gặp ở những loài nào sau đây?
I. Ong. II. Mối. III. Giun dẹp. IV. Bọ xít.
V. Kiến. VI. Rệp
Câu 10:
Ở một loài động vật, cho phép lai thu được F1. Biết rằng nếu quá trình giảm phân tạo giao tử có xảy ra hoán vị gen thì sẽ xảy ra với tần số như nhau ở cả hai giới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?
(1) Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội không bao giờ vượt quá 37,5%.
(2) Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng lặn không bao giờ thấp hơn 6,25%.
(3) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dao động trong khoảng từ 0 đến 18,75%.
(4) Có tối đa 10 kiểu gen ở thế hệ F1.
Câu 13:
Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH?
Câu 14:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?
Câu 15:
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang gen ABbD với tỉ lệ