Câu hỏi:
22/07/2024 217Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó \[{{\rm{E}}_{\,\,1}}\] = \[{{\rm{E}}_{\,\,2}}\] = 12V, r = 2 Ω, R1= 3 Ω, R2= 8 Ω. Tính:
a) Cường độ dòng điện I chạy trong toàn mạch
b) Hiệu điện thế U1và U2giữa hai đầu điện trở R1và R2
c) Nhiệt lượng tỏa ra trên R2trong 15 phút
Trả lời:
Tóm tắt:
E1= E2= 12 V, r = 2Ω
R1= 3 Ω, R2= 8 Ω
t = 15 phút = 900 giây
Hỏi:
a) I = ?
b) U1= ? U2= ?
c) QR2= ?
Lời giải:
+ Bộ nguồn gồm hai nguồn điện mắc song song (\[{{\rm{E}}_{\,\,1}}//{{\rm{E}}_{\,\,2}}\])
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
\[{{\rm{E}}_{\,\,b}} = {{\rm{E}}_{\,\,1}} = {{\rm{E}}_{\,\,2}} = 12\,V\]
\({r_b} = \frac{r}{2} = \frac{2}{2} = 1\Omega \)
+ Mạch ngoài gồm: R1nt R2
+ Điện trở mạch ngoài là: RN= R1+ R2= 3 + 8 = 11 Ω
+ Cường độ dòng điện I chạy trong toàn mạch là:
\(I = \frac{{{{\rm{E}}_{\,\,b}}}}{{{R_N} + {r_b}}} = \frac{{12}}{{11 + 1}} = 1A\)
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1, R2là:
I1= I2= I = 1A
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở R1, R2là:
U1= I1R1= 1.3 = 3 V
U2= I2R2= 1.8 = 8 V
c) Nhiệt lượng tỏa ra trên R2trong 15 phút là:
QR2= R2(I2)2t = 8.12.900 = 7200 J
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ:
Câu 2:
Một tụ điện phẳng có điện dung C = 200 pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 4 V. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d = 0,2 mm.
a) Tính điện tích của tụ điện.
b) Tính cường độ điện trường trong tụ điện.
Câu 3:
Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?