Câu hỏi:
02/07/2024 86Cho cân bằng hóa học: H2 (k)+ I2 (k)2HI (k), H >0. Cân bằng trên khôngbị chuyển dịch khi
A.thay đổi áp suất chung của hệ.
B.tăng nồng độ của HI.
C.tăng nhiệt độ của hệ.
D.thay đổi nồng độ của H2.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
H2 (k)+ I2 (k)2HI
→ Số mol của hệ trước phản ứng = 1 + 1 = 2; số mol của hệ sau phản ứng = 2.
→ Cân bằng trên khôngbị chuyển dịch khi thay đổi áp suất chung của hệ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí Cl2vào dung dịch KI.
(b) Dẫn khí F2vào nước nóng.
(c) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho dung dịch AgNO3vào dung dịch KF.
(g) Cho khí H2tác dụng với I2, có chiếu sáng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
Câu 2:
Khối lượng muối thu được khi cho 0,672 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2là
Câu 4:
(1 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):
MnO2Cl2NaCl HCl FeCl2
Câu 5:
Cho các chất: Cu, AgNO3, KOH, FeS. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl loãng là
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg và Al cần vừa đủ a mol khí oxi, thu được1,71 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn 0,855 gam Y bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4loãng, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 2,255 gam muối khan. Tổng giá trị của m và a có giá trị gần nhấtvới giá trị nào sau đây?
Câu 7:
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thí nghiệm nào sau đây thu được số mol khí lớn nhất?
Câu 9:
Cho phương trình hóa học của phản ứng:
Na2S2O3+ H2SO4→ Na2SO4+ S↓ + SO2+ H2O
Để tốc độ phản ứng trên xảy ra nhanh hơn, có thể thực hiện phương pháp nào sau đây?
Câu 11:
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl (Z = 17) là
A. 5.
B. 2.
C. 7.
D. 3.