Câu hỏi:
20/07/2024 91Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (2) và (3)
B. (1) và (2)
C. (1) và (4)
D. (3) và (4)
Trả lời:
Cả diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh đều có đặc điểm:
- Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
- Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
Các diễn thế sinh thái này có thể dẫn đến một quần xã tương đối ổn định, trong đó diễn thế nguyên sinh xuất hiện trên môi trường chưa từng có quần xã nào sinh sống.
Đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
1000 tế bào đều có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là:
Câu 2:
Một hợp tử có 2n = 26 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kỳ nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ thời gian giữa giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3/1 ; thời gian của kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối tương ứng với tỉ lệ : 1 :1,5 :1 :1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử từ đầu giai đoạn chuẩn bị của lần phân bào đầu tiên. Xác định số tế bào, số crômatit, số NST trong các tế bào ở 2 giờ 34 phút.
Câu 3:
Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có 75% cá thể lông trắng; 18,75% cá thể lông đỏ; 6,25% cá thể lông hung. Nếu tất cả các cá thể lông trắng ở đời F2 giao phối tự do thì theo lí thuyết, số cá thể lông hung ở đời F3 có tỉ lệ là:
Câu 7:
Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM.
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử AB với tỉ lệ:
Câu 8:
Ở một loài thực vật, xét gen A có 2 alen A và a; gen B có 3 alen B1, B2, B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen A là 0,6;tần số của B1 là 0,1; tần số của B2 là 0,3. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng về di truyền và có 10000 cá thể thì theo lí thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen aaB1B3 là:
Câu 9:
Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
Câu 11:
Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra).
(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga).
(4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là
Câu 12:
Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruối giấm đực có kiểu gen AB/ab De/dE. Gen A cách gen B 15cM, gen D cách gen E 20cM. Ba tế bào trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể là:
Câu 13:
Ở một loài thực vật: A- thân cao, a - thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa trắng; D- quả tròn, d- quả dài. Cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao hoa đỏ quả dài; 99 cây thân cao hoa trắng quả dài; 600 cây thân cao hoa đỏ quả tròn; 199 cây thân cao hoa trắng quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ quả tròn; 100 cây thân thấp hoa trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:
Câu 14:
Mối đe dọa của cành từ một cây cao phủ bóng lên một cây bụi khác là một ví dụ cho mối quan hệ nào: