Câu hỏi:
18/07/2024 221Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai thu được Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cm; giữa gen D và gen E = 40cm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%.
IV. Ở , có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời:
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:
þ I đúng. Số kiểu tổ hợp giao tử:
Cơ thể có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử.
Cơ thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử.
Số kiểu tổ hợp giao tử =16x4=64loại.
þ II đúng. Đời có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
Số loại kiểu gen:
Số loại kiểu hình:
þ III đúng. Ở loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Phép lai: P:
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có: A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddE-.
Vì (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn Do đó tỉ lệ các kiểu hình là:
A-bbddee =(0,25-0,2)x0,1=0,005. aaB-ddee =(0,5-0,2)x0,1=0,03.
aabbD-ee =0,2x0,4=0x08. aabbddE- =0,2x0,15=0,03.
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%
þ IV đúng. Ở có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
Phép lai: P: .Vì có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là
sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là
Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định =3x3=9loại kiểu gen.
- Khi bố và mẹ đều dị hợp hai cặp gen và đều có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 5 kiểu gen; kiểu hình A-bb có 2 kiểu gen. - Khi bố dị hợp 1 cặp gen, mẹ dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen. |
kiểu gen
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 6 loại kiểu gen.
III. Cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 20%.
IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 3:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở có 60% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
Câu 4:
Ở lúa nước có 2n = 48 thì số nhóm gen liên kết của loài là bao nhiêu?
Câu 5:
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu trường hợp sau đây không phải là nguyên nhân làm cho quần thể suy giảm và dẫn tới diệt vong?
I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
II. Do số lượng cá thể giảm nên dễ làm phát sinh đột biến, dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu hình có hại.
III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái.
IV. Tăng cường sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Câu 6:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
III. Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 7:
Hai cặp gen Aa và Bb di truyền liên kết với nhau trong trường hợp
Câu 8:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein.
IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 9:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
I. Bệnh pheninketo niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin pheninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất.
III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế.
IV. Gấu bắc cực có bộ lông thay đổi theo môi trường.
Câu 10:
Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
Câu 11:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
III. Đột biến đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 12:
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nucleotit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côdon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys: 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’;5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’,5’GGX3’,5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’,5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit, các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticodon theo trình tự 3’AXG5’,3’GXA5’,3’AXG5’,3’UAA5’,3’GGG5’.
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nucleotit tại codon thứ 5.
III. Gen A có thể mã hóa được đoạn polipeptit có trình tự các axit amin là Cys-Arg-Cys-Ile-Pro.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin – tARN tương ứng cho codon này.
Câu 13:
Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân cao, hoa trắng thu được có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở là 20%.
II. Ở ,kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45%.
III. Ở , kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%.
IV. Ở , kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5%.
Câu 14:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
Câu 15:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh trnah cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.