Câu hỏi:
20/07/2024 114Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX - Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 3’TXGGXTGGGXXX5’. Nếu đoạn mạch này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó như thế nào?
A. Ser-Arg-Pro-Gly
B. Ser-Ala-Pro-Gly
C. Gly-Pro-Ser-Arg
D. Pro-Gly-Ser-Ala
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Xác định trình tự mARN.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Bước 2: Xác định trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit.
Cách giải:
Mạch mã gốc: 3’TXGGXTGGGXXX5’
Mạch mARN: 5’AGXXGAXXXGGG3’
Trình tự axit amin: Ser – Arg- Pro – Gly.
Chọn A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cải bắp có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu?
Câu 2:
Ở một loài thú, thực hiện phép lai P: ♀ ♂ thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.
III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%.
IV. Trong tổng số các cá thể ở F1, có 0,85% số cá thể cái dị hợp tử về cả 3 cặp gen
Câu 3:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Tiến hành phép lai P: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, ở đời F1 số cá thể có kiểu hình lặn về cả bốn tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 4:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm?
Câu 5:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây (P) thân cao, quả tròn tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình; trong đó có 12,75% số cây thân cao, quả dài. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen của cây (P) là bao nhiêu?
Câu 7:
Bộ phận nào sau đây của hệ dẫn truyền tim có khả năng tự phát ra xung điện?
Câu 9:
Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử chứa 2 alen lặn chiếm 30%. Cơ thể nói trên có kiểu gen nào sau đây?
Câu 10:
Cấu trúc nào sau đây được tạo ra từ sự liên kết giữa phân tử ADN với prôtêin histôn?
Câu 11:
Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ?
Câu 12:
Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit và số liên kết hiđrô của gen?
Câu 14:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép :6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen (P) có thể là
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở (P) với tần số 40%.
III. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, cánh kép.
IV. Ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp lặn cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4%
Câu 15:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, nhận định nào sau đây sai?