Câu hỏi:
22/07/2024 318
Cho ba chất lỏng riêng biệt sau: C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
Cách nào sau đây phù hợp để phân biệt ba chất lỏng trên?
A. Dùng quỳ tím, sau đó dùng dung dịch NaOH.
B. Dùng quỳ tím, sau đó dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Dùng Na sau đó dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. Dùng Na sau đó dùng quỳ tím.
Cho ba chất lỏng riêng biệt sau: C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
Cách nào sau đây phù hợp để phân biệt ba chất lỏng trên?
A. Dùng quỳ tím, sau đó dùng dung dịch NaOH.
B. Dùng quỳ tím, sau đó dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Dùng Na sau đó dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. Dùng Na sau đó dùng quỳ tím.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
- Dùng quỳ tím: CH3COOH làm quỳ tím chuyển đỏ, 2 chất còn lại không hiện tượng.
- 2 chất còn lại phân biệt bằng dung dịch AgNO3/NH3: CH3CHO phản ứng tạo kết tủa Ag, C2H5OH không hiện tượng.
CH3-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH CH3-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Đáp án đúng là: B
- Dùng quỳ tím: CH3COOH làm quỳ tím chuyển đỏ, 2 chất còn lại không hiện tượng.
- 2 chất còn lại phân biệt bằng dung dịch AgNO3/NH3: CH3CHO phản ứng tạo kết tủa Ag, C2H5OH không hiện tượng.
CH3-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH CH3-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Diethyl phthalate (còn gọi là DEP) được sử dụng làm thuốc trị ghẻ ngứa, côn trùng đốt. DEP có chứa vòng benzene và hai nhóm thế ở vị trí ortho. DEP được tổng hợp từ hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10 theo sơ đồ sau đây. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, DEP.
Diethyl phthalate (còn gọi là DEP) được sử dụng làm thuốc trị ghẻ ngứa, côn trùng đốt. DEP có chứa vòng benzene và hai nhóm thế ở vị trí ortho. DEP được tổng hợp từ hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10 theo sơ đồ sau đây. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, DEP.
Câu 2:
Cho các chất sau: Na, NaOH, Cu, CuO, CaCO3, CaSO4. Số chất phản ứng được với acetic acid là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Cho các chất sau: Na, NaOH, Cu, CuO, CaCO3, CaSO4. Số chất phản ứng được với acetic acid là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 3:
Cặp chất nào sau đây không là đồng phân của nhau?
A. HCHO, CH3CHO.
B. CH2=CHCH2OH, CH3CH2CHO.
C. CH3COCH3, CH3CH2CHO.
D. CH3COOH, HCOOCH3.
Cặp chất nào sau đây không là đồng phân của nhau?
A. HCHO, CH3CHO.
B. CH2=CHCH2OH, CH3CH2CHO.
C. CH3COCH3, CH3CH2CHO.
D. CH3COOH, HCOOCH3.
Câu 4:
Lactic acid là một acid có trong sữa chua, dưa muối. Lactic acid có công thức cấu tạo là CH3CH(OH)COOH. Tên theo danh pháp thay thế của lactic acid là
A. 2-methylhydroxyethanoic acid.
B. 2-methylhydroxyacetic acid.
C. 2-hydroxypropanoic acid.
D. 2-hydroxypropanoic acid.
Lactic acid là một acid có trong sữa chua, dưa muối. Lactic acid có công thức cấu tạo là CH3CH(OH)COOH. Tên theo danh pháp thay thế của lactic acid là
A. 2-methylhydroxyethanoic acid.
B. 2-methylhydroxyacetic acid.
C. 2-hydroxypropanoic acid.
D. 2-hydroxypropanoic acid.
Câu 5:
Ba hợp chất thơm A, B, C đều có ứng dụng trong thực tiễn: A có tác dụng chống sinh vật kí sinh (chấy, rận); B làm chất tạo mùi hạnh nhân; C là chất bảo quản thực phẩm do có tác dụng kháng nấm, diệt khuẩn. A có công thức phân tử là C7H8O, phổ IR của A có peak hấp thụ ở vùng 3300 cm-1. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và viết các phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:
Ba hợp chất thơm A, B, C đều có ứng dụng trong thực tiễn: A có tác dụng chống sinh vật kí sinh (chấy, rận); B làm chất tạo mùi hạnh nhân; C là chất bảo quản thực phẩm do có tác dụng kháng nấm, diệt khuẩn. A có công thức phân tử là C7H8O, phổ IR của A có peak hấp thụ ở vùng 3300 cm-1. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và viết các phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:
Câu 6:
Để phân biệt aldehyde và ketone, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch acid.
B. Dung dịch base.
C. I2 trong môi trường kiềm.
D. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
Để phân biệt aldehyde và ketone, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch acid.
B. Dung dịch base.
C. I2 trong môi trường kiềm.
D. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 7:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Aldehyde vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
B. Chỉ có ketone tham gia phản ứng tạo iodoform.
C. Acid và ester no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2nO2.
D. Carboxylic acid làm đổi màu giấy quỳ.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Aldehyde vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
B. Chỉ có ketone tham gia phản ứng tạo iodoform.
C. Acid và ester no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2nO2.
D. Carboxylic acid làm đổi màu giấy quỳ.
Câu 8:
Số đồng phân cấu tạo mạch hở của acid và ester có công thức phân tử C4H6O2 (không tính đồng phân hình học) là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Số đồng phân cấu tạo mạch hở của acid và ester có công thức phân tử C4H6O2 (không tính đồng phân hình học) là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 9:
Hỗn hợp X gồm hai acid no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho X tác dụng với Na2CO3, thu được 2,231 lít khí (đkc) và 16,2 g muối acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của hai acid trong hỗn hợp X .
Hỗn hợp X gồm hai acid no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho X tác dụng với Na2CO3, thu được 2,231 lít khí (đkc) và 16,2 g muối acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của hai acid trong hỗn hợp X .
Câu 10:
Ba chất A, B, C có nhiệt độ sôi được biểu thị như hình sau:
Các chất A, B, C lần lượt là
A. ethanol, acetaldehyde, acetic acid.
B. acetaldehyde, ethanol, acetic acid.
C. acetaldehyde, acetic acid, ethanol.
D. acetic acid, acetaldehyde, ethanol.
Ba chất A, B, C có nhiệt độ sôi được biểu thị như hình sau:
Các chất A, B, C lần lượt là
A. ethanol, acetaldehyde, acetic acid.
B. acetaldehyde, ethanol, acetic acid.
C. acetaldehyde, acetic acid, ethanol.
D. acetic acid, acetaldehyde, ethanol.
Câu 11:
Có bốn chất lỏng có thể tích bằng nhau là ethanol, acetone, acetaldehyde, acetic acid. Tiến hành chưng cất hỗn hợp này, sau một thời gian, hàm lượng chất nào trong bình chưng cất còn lại lớn nhất?
A. Ethanol.
B. Acetone.
C. Acetaldehyde.
D. Acetic acid.
Có bốn chất lỏng có thể tích bằng nhau là ethanol, acetone, acetaldehyde, acetic acid. Tiến hành chưng cất hỗn hợp này, sau một thời gian, hàm lượng chất nào trong bình chưng cất còn lại lớn nhất?
A. Ethanol.
B. Acetone.
C. Acetaldehyde.
D. Acetic acid.
Câu 12:
Hoàn thành sơ đồ chuyền hoá sau và viết các phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
Hoàn thành sơ đồ chuyền hoá sau và viết các phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).