Câu hỏi:

22/07/2024 259

Cho 2 quần thể  1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể  1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A=0,2, quần thể  2 có tần số alen A=0,3. Nếu có 40%  cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể  2 và 20% cá thể của quần thể  2 di cư qua quần thể  1 thì tần số  alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là

A. 0,35 và 0,4

B. 0,4 và 0,3

C. 0.22 và 0.26

Đáp án chính xác

D. 0,31 và 0,38

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án : C

Cấu trúc quần thể 1 là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa = 1

Cấu trúc quần thể 2 là 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa = 1

Giả sử quần thể thứ nhất có 200 cá thể , quần thể thứ 2 có 100 các thể thì ta có

Xét quần thể 1 :

Số lượng các kiểu gen  ban đầu của quần thể 1 là : 8 AA + 64 Aa + 128 aa

Số lượng gen di cư là 0,2 x (8 AA + 64 Aa + 128 aa) = 1.6 AA + 12,8 Aa + 25,6 aa

Số lượng gen còn lại trong quần thể là : 6,4 AA + 51,2 Aa + 102.4 aa

Xét quần thể thứ 2 :

Số lượng kiểu gen ban đầu trong quần thể là : 9AA + 42Aa +  49aa = 100

Số lượng gen di cư đi là : 0.4 (9AA + 42Aa +  49aa) = 3.6AA + 16.8 Aa + 19,6 aa

Số lượng kiểu gen còn lại trong quần thể là : 5,4 AA + 25,2 Aa + 29.4 aa

Sau khi các cá thể nhập cư thì ta có :

Quần thể 1 có : 

(6,4 AA + 51,2 Aa + 102.4 aa ) + (3.6AA + 16.8 Aa + 19,6 aa) = 10AA + 68 Aa + 122aa = 200

Tần số alen A trong quần thể là : A = (20 + 68 ) : 400 = 0.22

Quần thể 2 có :

(5,4 AA + 25,2 Aa + 29.4 aa ) + (1.6 AA + 12,8 Aa + 25,6 aa) = 7 AA + 38 Aa + 55 aa

Tần số alen A trong quần thể là : A= (14 + 38 ) : 200 = 0.26

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Loài  lúa mì Triticum dicoccum có bộ Nhiễm sắc thể là

Xem đáp án » 21/07/2024 784

Câu 2:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, gen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F1 gồm 1602 cây thân cao, quả màu đỏ, dài : 1601 cây thân cao, quả màu vàng, dài : 1600 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn : 1599 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen , sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?

Xem đáp án » 23/07/2024 746

Câu 3:

Tế bào ban đầu có ba cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là?

Xem đáp án » 19/07/2024 338

Câu 4:

Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.

Tìm số đáp án đúng

1. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng, xảy ra tương tác gen liên kết hoàn toàn

2. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

3. Kiểu gen của F1 Aa  BdbD ×  AaBdbD 

4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%

Xem đáp án » 21/07/2024 238

Câu 5:

Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y các gen này nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Bằng phương pháp gây đột biến, người ta có thể tạo ra giống lúa mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Dạng đột biến hình thành nên giống lúa mới này nhiều khả năng là đột biến

Xem đáp án » 22/07/2024 188

Câu 6:

Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực mắt trắng – cánh xẻà F1 100% mắt đỏ-cánh bình thường. Cho F1xF1à F2: Ruồi ♂ F2: 135 mắt đỏ, cánh bình thường: 135 mắt trắng, cánh xẻ: 15 mắt đỏ, cánh xẻ: 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi ♀ F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường. Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là

Xem đáp án » 22/07/2024 185

Câu 7:

Tìm số phát biểu đúng:

(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn

(2) Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá

(3) Chuyển đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST

(4) Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen

(5) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen

(6) Đảo đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen

Xem đáp án » 19/07/2024 180

Câu 8:

Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20% . Một cá thể có kiểu  gen AbaBDEde  tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de

Xem đáp án » 19/07/2024 177

Câu 9:

Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, nhân tố đột biến có vai trò cung cấp

Xem đáp án » 23/07/2024 173

Câu 10:

Có 4 tế bào đều có kiểu genAB/ab Dd EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo lí thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử

Xem đáp án » 22/07/2024 166

Câu 11:

Gen A nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y có 5 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, gen D nằm trên nhiễm sắc thể Y không có alen trên X có 2 alen.  Số kiểu gen và số kiểu giao phối  tối đa trong quần thể về 3 gen này là

Xem đáp án » 19/07/2024 165

Câu 12:

Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng, thu được F1. Cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là

Xem đáp án » 19/07/2024 165

Câu 13:

Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là

Xem đáp án » 13/12/2024 154

Câu 14:

Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?

Xem đáp án » 23/07/2024 149

Câu 15:

Ở người gen A: phân biệt được mùi vị. Gen  a: không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,3 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?

Xem đáp án » 20/07/2024 145

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »