Câu hỏi:
22/07/2024 131Chim sẻ trên quần đảo Galapagos được cho là có nguồn gốc từ Nam Mỹ và đã tiến hóa hình thành loài mới trong 10 000 năm qua. Một số sự tiến hóa này được thể hiện trong sơ đồ dưới đây, bao gồm 6 loài chim sẻ có hình dạng mỏ khác nhau. Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về các loài chim sẻ trong hình?
I. Chúng có thể giao phối với nhau và tạo nên con lai hữu thụ với kích cỡ mỏ trung bình.
II. Loài chim sẻ biết sử dụng dụng cụ để kiếm mồi là loài tiến hoá thành công và hoàn hảo nhất.
III. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo rất là do xảy ra nhiều đột biến ở mỗi thế hệ.
IV. Do nhu cầu sử dụng thức ăn giống nhau đã khiến hai loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để giảm cạnh tranh.
A. 1.
B. 3.
C. 0.
D. 2.
Trả lời:
Đáp án C
Tất cả các phát biểu đều sai.
I sai. Đây là các loài chim sẻ khác nhau nên chúng cách li sinh sản với nhau, chúng có thể giao phối với nhau nhưng chưa chắc tạo được con lai hữu thụ và các kích cỡ mỏ có thể không nhất định.
II sai. Không có đặc điểm tiến hoá hoàn hảo vì một loại đặc điểm thích nghi nào đó có thể có lợi trong môi trường này nhưng cũng có thể có hại trong môi trường khác.
III sai. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo là do thích nghi với các dạng thức ăn và môi trường khác nhau.
IV sai. Các loài chim này sử dụng các loại thức ăn khác nhau.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đơn vị tổ chức sống nào sau đây gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh?
Câu 2:
Khi nói về đột biến gen, trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào không chính xác?
Câu 3:
Ở một loài sinh vật, alen A quy định thân đen là trội hoàn toàn so với alen a - quy định thân trắng, B - lông xoăn trội hoàn toàn so với b - lông thẳng, D - mắt nâu là trội hoàn toàn so với d - mắt xanh. Tiến hành phép lai cho F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau, theo lý thuyết, ở F1 tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỉ lệ:
Câu 4:
Nguyên tắc nào sau đây không xuất hiện trong quá trình phiên mã của gen?
Câu 5:
Ở người, xét 2 bệnh di truyền M và N có cách quy ước gen như sau: D_E_: không bị bệnh M; ddE_ hoặc D_ee hoặc ddee: bị bệnh M; HH: bị bệnh N ở nữ và không bệnh N ở nam; hh: bệnh N ở nam và không bị bệnh N ở nữ; Hh: bị bệnh N ở cả nam và nữ. Cho sơ đồ phả hệ:
Biết rằng 3 cặp gen đang xét nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau, không xảy ra đột biến và tính trạng không chịu ảnh hưởng của môi trường. Người số (5) và (9) không mang gen trội liên quan bệnh M. Tính theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng (7)-(8) bị 1 trong 2 bệnh là bao nhiêu?.
Câu 6:
Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu một quần thể xuất phát (P) có cấu trúc di truyền đối với 3 locus như sau: biết rằng khoảng cách di truyền giữa các locus đủ nhỏ để không có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong giảm phân, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 7:
Về mặt lí thuyết, trong số các phép lai chỉ ra dưới đây, phép lai nào tạo ra ở đời con 2 loại kiểu gen khác nhau?
Câu 8:
Ở một loài cá, tính trạng mọc râu trên mép do một gen nằm trong ti thể chi phối. Tiến hành lai cá mẹ không râu với cá bố có râu qua nhiều lứa đẻ thu được nhiều rất nhiều con. Nếu không có đột biến, kết quả nào sau đây ở đời con là phù hợp?
Câu 9:
Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là
Câu 10:
Dạng đột biến không làm thay đổi thành phần và số lượng các alen trên NST là
Câu 11:
Ở một loài động vật, xét một bệnh di truyền do một đột biến điểm làm alen bình thường M thành alen đột biến m. Có một số thông tin di truyền được cho bởi 2 bảng dưới đây:
Bảng 1 - Một phần của bảng mã di truyền | ||||
Chữ cái thứ hai | ||||
Chữ cái đầu tiên | A | U | G | Chữ cái thứ ba |
A | Lys | Ile | Arg | A |
U | Tyr | Phe | Cys | U |
G | Glu | Val | Gly | G |
X | His | Leu | Arg | X |
Bảng 2 - Một phần trình tự ADN | ||
Trình tự mạch gốc ADN ( chiều 3'-5') |
Trình tự axit amin | |
Alen M | -AXA XAX TTT- | -Cys-Val-Lys- |
Alen m | -AXA XTX TTT- |
Trong số các nhận xét sau, nhận xét nào đúng?
Câu 12:
Về mặt lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ là
Câu 13:
Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai
Câu 14:
Ở lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1