Câu hỏi:
27/06/2024 152
Change these sentences into reported speech. (Thay đổi những câu này thành lời nói gián tiếp.)
Trả lời:
1. My brother said he was doing research into sustainable tourism.
2. Minh asked Nam whether he liked watching programmes about wildlife and nature.
3. Hoa asked Mr Smith what they could / can do to reduce the impact of global warming on the environment.
4. The club's secretary said they were going to organise a lot of activities during Earth Hour that year.
5. The teacher explained that the animals would / will not survive extreme cold weather in the North.
Hướng dẫn dịch:
A. Lời nói trực tiếp
1. “Tôi đang nghiên cứu về du lịch bền vững,” anh trai tôi nói.
2. "Bạn có thích xem các chương trình về thiên nhiên và động vật hoang dã không, Nam?" Minh hỏi.
3. "Chúng ta có thể làm gì để giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với môi trường, thưa ông Smith?" Hoa hỏi.
4. "Chúng tôi sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động trong Giờ Trái đất năm nay", thư ký của câu lạc bộ cho biết.
5. "Các loài động vật sẽ không thể sống sót trong thời tiết lạnh giá khắc nghiệt ở miền Bắc" giáo viên giải thích.
B. Lời nói gián tiếp
1. Anh trai tôi nói rằng anh ấy đang nghiên cứu về du lịch bền vững.
2. Minh hỏi Nam có thích xem các chương trình về thiên nhiên và động vật hoang dã không.
3. Hoa hỏi ông Smith rằng họ có thể / có thể làm gì để giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với môi trường.
4. Thư ký của câu lạc bộ cho biết họ sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động trong Giờ Trái đất năm đó.
5. Giáo viên giải thích rằng các loài động vật sẽ / sẽ không thể sống sót trong thời tiết cực lạnh ở miền Bắc.
1. My brother said he was doing research into sustainable tourism.
2. Minh asked Nam whether he liked watching programmes about wildlife and nature.
3. Hoa asked Mr Smith what they could / can do to reduce the impact of global warming on the environment.
4. The club's secretary said they were going to organise a lot of activities during Earth Hour that year.
5. The teacher explained that the animals would / will not survive extreme cold weather in the North.
Hướng dẫn dịch:
A. Lời nói trực tiếp
1. “Tôi đang nghiên cứu về du lịch bền vững,” anh trai tôi nói.
2. "Bạn có thích xem các chương trình về thiên nhiên và động vật hoang dã không, Nam?" Minh hỏi.
3. "Chúng ta có thể làm gì để giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với môi trường, thưa ông Smith?" Hoa hỏi.
4. "Chúng tôi sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động trong Giờ Trái đất năm nay", thư ký của câu lạc bộ cho biết.
5. "Các loài động vật sẽ không thể sống sót trong thời tiết lạnh giá khắc nghiệt ở miền Bắc" giáo viên giải thích.
B. Lời nói gián tiếp
1. Anh trai tôi nói rằng anh ấy đang nghiên cứu về du lịch bền vững.
2. Minh hỏi Nam có thích xem các chương trình về thiên nhiên và động vật hoang dã không.
3. Hoa hỏi ông Smith rằng họ có thể / có thể làm gì để giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với môi trường.
4. Thư ký của câu lạc bộ cho biết họ sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động trong Giờ Trái đất năm đó.
5. Giáo viên giải thích rằng các loài động vật sẽ / sẽ không thể sống sót trong thời tiết cực lạnh ở miền Bắc.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Choose the correct word or phrase to complete each of the following sentences (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau)
Choose the correct word or phrase to complete each of the following sentences (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau)
Câu 2:
Complete the following sentences using the phrases from the box. (Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các cụm từ trong hộp.)
Complete the following sentences using the phrases from the box. (Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các cụm từ trong hộp.)
Câu 3:
Mark the stressed syllables in the words in bold. Listen and repeat, paying attention to the rhythm. (Đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Nghe và lặp lại, chú ý đến nhịp điệu.)
Mark the stressed syllables in the words in bold. Listen and repeat, paying attention to the rhythm. (Đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Nghe và lặp lại, chú ý đến nhịp điệu.)
Câu 4:
Match the two parts to make complete sentences (Ghép hai phần để tạo thành câu hoàn chỉnh)
Match the two parts to make complete sentences (Ghép hai phần để tạo thành câu hoàn chỉnh)