Câu hỏi:
10/12/2024 463Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung?
A. G và X
B. U và T
C. A và T
D. A và U
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Chúng tạo thành liên kết hiđrô giữa nhóm amino của U và nhóm carbonyl của T, đảm bảo sự bổ sung đúng đắn trong cấu trúc của DNA hoặc RNA.
→ B đúng
- A sai vì chúng không tạo ra các liên kết hiđrô ổn định phù hợp với các nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của DNA và RNA, trong khi các cặp bazơ đúng là A-T và G-C.
- C sai vì trong RNA, A liên kết với U (uracil) thay vì T, còn trong DNA, A và T thực sự là cặp bazơ bổ sung.
- D sai vì trong DNA, uracil không xuất hiện; A luôn liên kết với T (thymine). Tuy nhiên, trong RNA, A và U là cặp bổ sung đúng.
Trong phân tử axit nucleic, nguyên tắc bổ sung của các bazơ nitơ được quy định bởi cấu trúc hóa học và khả năng tạo liên kết hiđrô giữa chúng. Trong đó:
-
Nguyên tắc bổ sung trong DNA: Adenine (A) liên kết với Thymine (T) qua 2 liên kết hiđrô, và Cytosine (C) liên kết với Guanine (G) qua 3 liên kết hiđrô.
-
Nguyên tắc bổ sung trong RNA: Do RNA không có Thymine (T), Uracil (U) thay thế và liên kết bổ sung với Adenine (A).
-
Không có liên kết giữa U và T: Vì Uracil (U) chỉ xuất hiện trong RNA, còn Thymine (T) chỉ tồn tại trong DNA, nên chúng không bao giờ gặp nhau trong cùng một chuỗi axit nucleic để hình thành liên kết hiđrô.
-
Lý do cấu trúc và vai trò: U và T có cấu trúc hóa học tương tự nhưng không thể thay thế nhau do tính chất sinh học và chức năng riêng biệt trong RNA và DNA.
Do đó, U và T không có khả năng tạo liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung vì chúng tồn tại trong hai loại axit nucleic khác nhau.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
Câu 4:
Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình sau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng.
(1) Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu.
(2) Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau.
(3) Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
(4) Tại mao mạch, tổng tiết diện mạch là nhỏ nhất.
Câu 5:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
(1) Sinh vật sản xuất có vai trò chuyển hoá quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ.
(2) Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao thì năng lượng bị tiêu hao qua các bậc dinh dưỡng là càng thấp.
(3) Năng lượng do sinh vật phân giải tạo ra sẽ quay trở lại cung cấp cho sinh vật sản xuất để tổng hợp chất hữu cơ.
(4) Năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng kế tiếp thường ít hơn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp cho mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 6:
Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
Câu 7:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
(2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
(3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
(4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
Câu 8:
Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là:
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
Câu 10:
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?
Câu 11:
Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là: 0,25AA:0,3Aa:0,45aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 trong trường hợp ngẫu phối:
Câu 12:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 13:
Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây?
Câu 14:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
Câu 15:
Hình ảnh dưới đây mô tả các giai đoạn của quá trình diễn thế thứ sinh tại một hồ nước. Hãy sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự đúng.