Câu hỏi:

11/07/2024 91

Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức gì để đưa vào tế bào?

A. Vận chuyển chủ động

B. m bào, uống bào

C. Thực bào và ăn bào

D. Ẩm bào và thực bào

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hiện tượng thực bào và xuất bào

Vậy: D đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, D là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

 

   I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AABbDd.

   II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có thể được kí hiệu là    AAaaBBbbDDDD.

   III. Kỳ cuối của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là aaBBdd.

   IV. Kì sau của giảm phân, tế bào của loài này có bộ NST được kí hiệu là AAAABBBBDDdd.

Xem đáp án » 27/05/2022 342

Câu 2:

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án » 27/05/2022 273

Câu 3:

Một phân tử ADN nhân sơ chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ, có tổng số nucleotit là 106 và G = 30%, được tái bản 4 lần trong môi trường chứa toàn N14. Cho các kết luận sau:

   1. Có 14 phân tử ADN có chứa N15 trong các phân tử ADN con.

   2. Trên 1 ADN có 6.105 nucleotit loại G và X.

   3. Có 9.105 số liên kết hiđro giữa các cặp A - T trên l pt ADN.

   4. Có 999998 liên kết CHT giữa đường và acid giữa các nucleotit trên 1 ADN.

   5. Quá trình tái bản ADN trên theo nguyên tắc bán bảo toàn.

   6. Có tổng số 2 phân tử ADN chứa hoàn toàn N15.

Số kết luận đúng:

Xem đáp án » 27/05/2022 168

Câu 4:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án » 27/05/2022 159

Câu 5:

Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?

   (1) Hội chứng Etuôt.                                      (5) Bệnh máu khó đông.

   (2) Hội chứng Patau.                                      (6) Bệnh ung thư máu.

   (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).

   (4)  Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.      (7) Bệnh tâm thần phân liệt.

Phương án đúng là:

Xem đáp án » 27/05/2022 141

Câu 6:

Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường, số kiểu gen tối đa về 3 lôcut trên trong quần thể người là:

Xem đáp án » 27/05/2022 128

Câu 7:

Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

   (1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

   (2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.

   (3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

   (4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

   (5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.

Xem đáp án » 27/05/2022 124

Câu 8:

Bệnh nào dưới đây của người là bệnh do đột biến gen lặn di truyền liên kết với giới tính?

Xem đáp án » 27/05/2022 122

Câu 9:

Khi nói đến vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Vi sinh vật nguyên dưỡng là vi sinh tự tổng hợp được tất cả các chất cần thiết.

   II. Đối với vi sinh vật cồn làm thay đổi sự cho đi qua của lipit màng

   III. Nấm men rượu sinh sản bằng hình thức nẩy chồi.

   IV. Hình thức sinh sản hữu tính có ở nhóm vi khuẩn, nấm, tảo, động vật nguyên sinh

Xem đáp án » 27/05/2022 120

Câu 10:

Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của

Xem đáp án » 27/05/2022 113

Câu 11:

Cho các loại acid nuclêic và các quá trình truyền đạt thông tin di truyền:

1. ADN mạch kép.

2. mARN ở nhân sơ và nhân chuẩn.

3. tARN.

4. rARN.

5. Quá trình tự sao ở sinh vật nhân chuẩn.

6. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ.

7. Quá trình dịch mã.

8. Quá trình sao chép ngược ở virut.

Nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit được thể hiện trong bao nhiêu cấu trúc và cơ chế di truyền?

Xem đáp án » 27/05/2022 109

Câu 12:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Bệnh P do 1 trong hai alen (A,a) của một gen quy định; bệnh Q do 1 trong hai alen (B,b) của 1 gen quy định; hai gen quy định 2 tính trạng này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 20 cm. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

   (1) Có tối đa 4 người trong phả hệ này không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin.

   (2) Người phụ nữ II.5 và người đàn ông III.7 có kiểu gen giống nhau.

   (3) Người đàn ông III.9 và người phụ nữ III.10 có kiểu gen khác nhau.

   (4) Xác suất sinh con không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.9 và III.10 là 4%.

Xem đáp án » 27/05/2022 105

Câu 13:

Những nhân tố gây biến đổi kích thước của quần thể là

Xem đáp án » 27/05/2022 102

Câu 14:

Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp

Xem đáp án » 27/05/2022 99

Câu 15:

Khi nói đến vai trò của thận trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu trong máu.

   II. Khi nồng độ glucozo trong máu giảm, thận sẽ tăng cường chuyển hóa glycogen thành glucozo nhờ insulin.

   III. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm là thận tăng thải nước.

   IV. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng, thận tăng cường tái hấp thu nước.

Xem đáp án » 27/05/2022 99

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »