Câu hỏi:
23/12/2024 199Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người ?
A.Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh
B.Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khỏe vị thành niên
C.Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến
D.Tư vấn di truyền y học
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Biện pháp không giúp bảo vệ vốn gen loài người là sinh để có kế hoạch và bảo vệ sức khỏe vị thành niên (chỉ bình ổn dân số)
*Tìm hiểu thêm: "Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh"
- Là sự trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin, cho lời khuyên về khả năng mắc bệnh di truyền nào đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay 1 số người trong dòng họ đã mắc bệnh đó.
- Để tư vấn có kết quả cần chuẩn đoán đúng và xây dựng được phả hệ của người bệnh à chuẩn đoán xác suất xuất hiện trẻ mắc bệnh giúp các cặp vợ chồng quyết định sinh con hay ngưng thai kì àtránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.
- Dùng những xét nghiệm được thực hiện khi cá thể còn trong bụng mẹ. Hai kĩ thuật phổ biến là: chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai để tách lấy tế bào phôi cho phân tích NST.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Vùng mã hóa của gen ở sinh vật nhân thực có 51đoạn exon và intron xen kẽ, số đoạn exon và intron lần lượt là
Câu 3:
Tần số tương đối của alen A ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aA. Tần số tương đối của alen A, a ở phần cái của quần thể ban đầu là:
Câu 4:
Khả năng cuộn lưỡi ở người do alen trội trên NST thường quy định, alen lặn quy định người không có khả năng này. Trong 1 quần thể đạt cân bằng di truyền có 64% người có khả năng cuộn lưỡi. Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, xác suất cặp vợ chồng này sinh đứa con gái bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?
Câu 5:
Ở vi khuẩn, một gen thực hiện 3 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêôtic các loại: A=525, U=1560, G=1269, X=858. Số lượng nuclêôtic từng loại của gen là:
Câu 6:
Một loài có bộ NST 2n= 24. Một thể đột biến ba nhiễm kép tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong điều kiện giảm phân bình thường thì loại giao tử chứa 14 NST chiếm tỉ lệ
Câu 7:
Xét một cá thể dị hợp về cặp gen AB/ab , khoảng cách của hai gen là 12,5cm. Trong quá trình giảm phân nếu có 80 tếbào sinh tinh thực hiện giảm phân thì theo lý thuyết số tế bào sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen là
Câu 8:
Cho phả hệ sau (sơ đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc bệnh, không tô đen biểu thị người bình thường).
Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lòng là trai có nguy cơ bị bệnh là bao nhiêu?
Câu 9:
Giả sử một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau:
3’. AUG – GAU – AAA – AAG – XUU – AUA – UAU – AGX – GUA – UAG .5’
Khi được dịch mã thì chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh gồm bao nhiêu axitamin ?
Câu 10:
Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau. Về mặt lý thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2 là:
Câu 11:
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là
Câu 12:
Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen AB/aB, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và B. Như vậy, tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là
Câu 13:
Một quần thể tự thụ ở F0 có tần số kiểu gen: 0,3AA : 0,5Aa: 0,2aa. Sau 5 thế hệ tự thụ nghiệm ngặt thì tần số kiểu gen đồng hợp trội trong quần thể là
Câu 14:
Xét một locus gồm 2 alen (A và a). Tần số alen a ở thế hệ xuất phát =38%. Qua mỗi thế hệ, đột biến làm cho a chuyển thành A với tần số 10%. Sau 3 thế hệ thì tần số A của quần thể bằng
Câu 15:
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao, quả tròn; 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là: