Câu hỏi:
19/07/2024 282Bệnh phêninkêtô niệu (phenylketonuria) có đặc điểm sau:
1. Dị tật bẩm sinh di truyền gen lặn.
2. Axit glutamic thứ 7 của HbA thay bằng valin.
3. Thiếu enzym xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin.
4. Tuổi trung niên bị viêm đa khớp vì hóa đen các khớp.
5. Chất ứ đọng đầu độc thần kinh gây mất trí nhớ, ít khi sống tới 30 tuổi.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 4
C. 1, 3, 5
D. 2, 3, 4.
Trả lời:
Đáp án C
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có: Hoa kép : hoa đơn = 9 : 7 → Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung
Quy ước: A-B-: hoa kép
A-bb + aaB- + aabb: hoa đơn
F 1: AaBb x AaBb
- Màu vàng : màu tím = 3 : 1 → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật Menđen. Quy ước: D: màu vàng, d: màu tím
- Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng ta thấy:
F2 biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp tính trạng quy định hình dạng hoa liên kết với cặp tính trạng quy định màu sắc hoa
Giả sử cặp Aa và Dd cùng trên 1 NST ta có:
Cây hoa kép, màu tím có kiểu gen: A-B-dd nên (A-dd)B- → Chắc chắn có giao tử Ad ở F 1
→ F 1 có kiểu gen Ad/aD Bb
F 1 lai phân tích: Ad/aD Bb x ad/ad Bb
→ Đời con thu được: Ad/ad Bb : (Ad/ad)bb : (aD/ad)Bb : (aD/ad)bb
→ KH: 1 kép, tím : 1 đơn, tím : 2 đơn, vàng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III là con trai và bị bệnh là:
Câu 2:
Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 6 cây hoa kép, màu vàng : 6 cây hoa đơn, màu vàng : 3 cây hoa kép, màu tím : 1 cây hoa đơn, màu tím. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen và tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định thì khi cho F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
Câu 3:
Một phân tử mARN dài 0,1989 μm, trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng nước là 17370 đvC. Quá trình dịch mã đó cần môi trường cung cấp số axit amin là:
Câu 4:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu đcợ (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo li thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.
(2) F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.
(3) Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng (F1) giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ (F1) thu được (F2) gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm 118/147.
(4) (F1), các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.
Câu 7:
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu là a) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây là đúng
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4.
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%.
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen.
Số nhận xét đúng là
Câu 8:
Khi nói về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 9:
Ở một loài côn trùng, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với a quy định cánh cụt. Cho các cá thể đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con lai là
Câu 10:
Cho sơ đồ mô tả tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp như sau:
Các số tương ứng 1, 2, 3, 4 sẽ là:
Câu 11:
Trâu có 2n = 50NST. Vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư từ một hợp tử của trâu, trong các tế bào có:
Câu 13:
Morgan phát hiện ra quy luật liên kết gen nhờ phép lai:
1. Lai trở lại.
2. Lai phân tích.
3. Lai thuận nghịch.
4. Lai xa.
Phương án đúng:
Câu 14:
Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu trường tỉ lệ giao tử được tạo ra
(1) 1: 1.
(2) 1: 1: 1: 1.
(3) 1: 1: 1: 1: 1: 1.
(4) 1: 1: 2: 2.