Câu hỏi:
22/07/2024 238
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.
One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.
As mentioned in the first paragraph, the following aspects will be influenced by the aging in the society, EXCEPT_______.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.
One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.
As mentioned in the first paragraph, the following aspects will be influenced by the aging in the society, EXCEPT_______.
A. technology achievements
B. the stable progress of families
C. medical care
D. social welfare
Trả lời:
TẠM DỊCH:
People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.
One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.
Mọi người đang sống lâu hơn, và ở một số nơi trên thế giới, sống khỏe mạnh hơn. Điều này đại diện cho một trong những thành tựu vẻ vang của thế kỷ qua, nhưng cũng là một thách thức đáng kể. Cuộc sống lâu dài hơn phải được lên kế hoạch kỹ lưỡng. Sự già hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm sự bền vững gia đình, khả năng cung cấp tài nguyên cho công dân lớn tuổi của quốc gia và cộng đồng, và các mối quan hệ quốc tế. Global Burden of Disease, một nghiên cứu được Tổ chức Y tế Thế giới tiến hành, dự báo sẽ có một sự gia tăng rất lớn về bệnh mạn tính liên quan đến tuổi tác ở tất cả các nơi trên thế giới. Việc đối phó với vấn đề này sẽ là một thử thách không nhỏ đối với dịch vụ sức khỏe của tất cả các nước.
Già hóa dân số được thúc đẩy bởi sự suy giảm tỉ lệ sinh sản và sự cải thiện về sức khỏe và tuổi thọ. Ở các nước phát triển hơn, tỉ suất sinh giảm sút khởi phát từ đầu những năm 1900 đã dẫn đến mức hiện tại thấp hơn mức sinh thay thế là hai trẻ em trên một phụ nữ. Có lẽ sự phát triển nhân khẩu học đáng ngạc nhiên nhất của 20 năm qua chính là tốc độ giảm mức sinh ở nhiều nước kém phát triển. Ví dụ, vào năm 2006, tổng tỷ suất sinh bằng hoặc thấp hơn mức sinh thay thế ở 44 nước kém phát triển.
Một vấn đề trọng tâm đối với các nhà hoạch định chính sách liên quan đến quỹ lương hưu chính là mối quan hệ giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và tuổi nghỉ hưu thực. Qua vài thập kỷ trong khoảng nửa sau của thế kỷ 20, nhiều quốc gia phát triển hơn đã giảm độ tuổi chính thức mà mọi người được hưởng đầy đủ trợ cấp hưu trí. Việc này được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, những thay đổi trong triết lý phúc lợi, và xu hướng lương hưu tư nhân. Mặc cho xu hướng tăng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động ở độ tuổi cao hơn gần đây, khoảng cách đáng kể giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và thực tế vẫn tồn tại. Xu hướng này cũng đang dần xuất hiện ở các nước đang phát triển có dân số già hóa nhanh chóng. Nhiều nước đã thực hiện các biện pháp cải cách cần thiết đối với chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già. Một cải cách phổ biến chính là tăng độ tuổi đủ điều kiện để nhận trợ cấp hưu trí công. Một chiến lược khác nhằm củng cố an ninh kinh tế cho những người lớn tuổi chính là tăng mức đóng góp của người lao động. Các biện pháp khác để nâng cao thu nhập cho những người lớn tuổi bao gồm các công cụ tài chính mới để tiết kiệm cá nhân, ưu đãi thuế đối với tiết kiệm hưu trí cá nhân, và các kế hoạch lương hưu nghề nghiệp bổ sung.
Như được đề cập trong đoạn đầu tiên, những khía cạnh sau đây sẽ bị ảnh hưởng bởi sự già hóa xã hội, ngoại trừ _____.
A. thành tựu công nghệ
B. sự phát triển bền vững của các gia đình
C. chăm sóc y tế
D. phúc lợi xã hội
Thông tin:
+ Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. (Sự già hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm sự bền vững gia đình, khả năng cung cấp tài nguyên cho công dân lớn tuổi của quốc gia và cộng đồng, và các mối quan hệ quốc tế.)
→ B, D đúng
+ Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services. (Việc đối phó với vấn đề này sẽ là một thử thách không nhỏ đối với dịch vụ sức khỏe của tất cả các nước.)
→ C đúng
→ Chọn đáp án A
TẠM DỊCH: People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries. One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans. |
Mọi người đang sống lâu hơn, và ở một số nơi trên thế giới, sống khỏe mạnh hơn. Điều này đại diện cho một trong những thành tựu vẻ vang của thế kỷ qua, nhưng cũng là một thách thức đáng kể. Cuộc sống lâu dài hơn phải được lên kế hoạch kỹ lưỡng. Sự già hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm sự bền vững gia đình, khả năng cung cấp tài nguyên cho công dân lớn tuổi của quốc gia và cộng đồng, và các mối quan hệ quốc tế. Global Burden of Disease, một nghiên cứu được Tổ chức Y tế Thế giới tiến hành, dự báo sẽ có một sự gia tăng rất lớn về bệnh mạn tính liên quan đến tuổi tác ở tất cả các nơi trên thế giới. Việc đối phó với vấn đề này sẽ là một thử thách không nhỏ đối với dịch vụ sức khỏe của tất cả các nước. Già hóa dân số được thúc đẩy bởi sự suy giảm tỉ lệ sinh sản và sự cải thiện về sức khỏe và tuổi thọ. Ở các nước phát triển hơn, tỉ suất sinh giảm sút khởi phát từ đầu những năm 1900 đã dẫn đến mức hiện tại thấp hơn mức sinh thay thế là hai trẻ em trên một phụ nữ. Có lẽ sự phát triển nhân khẩu học đáng ngạc nhiên nhất của 20 năm qua chính là tốc độ giảm mức sinh ở nhiều nước kém phát triển. Ví dụ, vào năm 2006, tổng tỷ suất sinh bằng hoặc thấp hơn mức sinh thay thế ở 44 nước kém phát triển.
Một vấn đề trọng tâm đối với các nhà hoạch định chính sách liên quan đến quỹ lương hưu chính là mối quan hệ giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và tuổi nghỉ hưu thực. Qua vài thập kỷ trong khoảng nửa sau của thế kỷ 20, nhiều quốc gia phát triển hơn đã giảm độ tuổi chính thức mà mọi người được hưởng đầy đủ trợ cấp hưu trí. Việc này được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, những thay đổi trong triết lý phúc lợi, và xu hướng lương hưu tư nhân. Mặc cho xu hướng tăng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động ở độ tuổi cao hơn gần đây, khoảng cách đáng kể giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và thực tế vẫn tồn tại. Xu hướng này cũng đang dần xuất hiện ở các nước đang phát triển có dân số già hóa nhanh chóng. Nhiều nước đã thực hiện các biện pháp cải cách cần thiết đối với chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già. Một cải cách phổ biến chính là tăng độ tuổi đủ điều kiện để nhận trợ cấp hưu trí công. Một chiến lược khác nhằm củng cố an ninh kinh tế cho những người lớn tuổi chính là tăng mức đóng góp của người lao động. Các biện pháp khác để nâng cao thu nhập cho những người lớn tuổi bao gồm các công cụ tài chính mới để tiết kiệm cá nhân, ưu đãi thuế đối với tiết kiệm hưu trí cá nhân, và các kế hoạch lương hưu nghề nghiệp bổ sung. |
Như được đề cập trong đoạn đầu tiên, những khía cạnh sau đây sẽ bị ảnh hưởng bởi sự già hóa xã hội, ngoại trừ _____.
A. thành tựu công nghệ
B. sự phát triển bền vững của các gia đình
C. chăm sóc y tế
D. phúc lợi xã hội
Thông tin:
+ Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. (Sự già hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm sự bền vững gia đình, khả năng cung cấp tài nguyên cho công dân lớn tuổi của quốc gia và cộng đồng, và các mối quan hệ quốc tế.)
→ B, D đúng
+ Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services. (Việc đối phó với vấn đề này sẽ là một thử thách không nhỏ đối với dịch vụ sức khỏe của tất cả các nước.)
→ C đúng
→ Chọn đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
GOOD FRIENDS
Psychologists have long known that having a set of cherished companions is crucial to mental well-being. A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (46)_______our lives. The study concentrated on the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older than 70 years. The participants were asked how (47) ________ contact they had with friends, children, relatives and acquaintances.
Researchers were surprised to learn that friendships increased life (48)________ to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives. This benefit held true even after these friends had moved away to another city and was independent of factors such as socio- economic status, health, and way of life. According to scientists, the ability to have relationships with people to (49) _________one is important has a positive effect on physical and mental health. Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. (50)__________, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
GOOD FRIENDS
Psychologists have long known that having a set of cherished companions is crucial to mental well-being. A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (46)_______our lives. The study concentrated on the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older than 70 years. The participants were asked how (47) ________ contact they had with friends, children, relatives and acquaintances.
Researchers were surprised to learn that friendships increased life (48)________ to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives. This benefit held true even after these friends had moved away to another city and was independent of factors such as socio- economic status, health, and way of life. According to scientists, the ability to have relationships with people to (49) _________one is important has a positive effect on physical and mental health. Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. (50)__________, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
Câu 2:
Joanna is inviting Sally to go out with her.
- Joanna: "Well, would you like to come out for dinner? Let's go somewhere this evening."
- Sally: “_________________”
Joanna is inviting Sally to go out with her.
- Joanna: "Well, would you like to come out for dinner? Let's go somewhere this evening."
- Sally: “_________________”
Câu 4:
All of the followings are TRUE about the judges of Man Booker Prize EXCEPT that______.
All of the followings are TRUE about the judges of Man Booker Prize EXCEPT that______.
Câu 5:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
THE MAN BOOKER PRIZE
The Man Booker Prize for Fiction is awarded annually for full-length novels of writers from the Commonwealth or the Republic of Ireland with a view to representing the very best in contemporary fiction. The prestigious prize was originally called the Booker-McConnell Prize, the name of the sponsor company; however, it was better-known as the “Booker Prize”. In 2002, the name was modified when Man Group became the sponsor and they keep the word "Booker”.
Books from publishers can be submitted for consideration for the prize. In addition, the judges can sometimes send invitations to authors if they think the books should be included. Initially, the Advisory Committee give advice if there are any changes to the rules for the prize. Then, the people who will judge the books will be selected. There is an annual change in the judging panel and usually an individual is only a judge once.
The organizers also made to ensure that the judging panel is balanced in terms of gender and professions. Normally a writer, a critic, an editor and an academic are chosen along with a celebrity from wider society. Nevertheless, when the panel of judges has been confirmed, they are left to make their own decisions without any further involvement or interference from the prize sponsor.
The Booker Prize is highly appreciated because it rewards the finest in fiction, features great books to readers and transforms authors' careers. The influence of the prize is so huge that the winner will almost certainly see the sales increase considerably, along with the £50.000 that comes with the prize.
The word "modified" in paragraph 1 is CLOSEST in meaning to________.
Câu 6:
The cat showed her__________ for the stale fish by turning her back on it.
Câu 7:
I really enjoy a cut and thrust with James; he always has a unique perspective, even if we clash sometimes.
Câu 8:
Researchers were surprised to learn that friendships increased life (48)________ to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives.
Câu 9:
If you have a _______ to make about the food, I am willing to listen.
Câu 10:
The word "incentives" in paragraph 3 is closest in meaning to_______.
Câu 11:
The word "chronic" in paragraph 1 is closest in meaning to________.
Câu 12:
The participants were asked how (47) ________ contact they had with friends, children, relatives and acquaintances.
The participants were asked how (47) ________ contact they had with friends, children, relatives and acquaintances.
Câu 13:
I am sure I am becoming forgettable because last week I locked myself out of the house twice.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 15:
Unluckily, Tom's illness turned out to be extremely________ so he was kept in isolation.