Câu hỏi:

07/07/2024 163

1.Bằng phương pháp hóa học (không dùng chất chỉ thị màu), hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:

H2SO4, K2S, Na2SO4, HCl.

2.Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho H2SO4loãng; H2SO4đặc, nóng lần lượt tác dụng với Cu; FeO; K2CO3.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

 

Chất thử

H2SO4

Na2SO4

K2S

HCl

HCl

x

x

Sủi bọt khí có mùi trứng thối (H2S)

x

Na2CO3

Sủi bọt khí

(CO2)

x

-

Sủi bọt khí

(CO2)

BaCl2

Xuất hiện kết tủa trắng

(BaSO4)

x

Phương trình hoá học:

- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

- Cho dung dịch HCl vào 4 ống nghiệm nếu thấy ống nghiệm nào sủi bọt khí có mùi trứng thối (H2S↑) thì ống đó chứa dung dịch K2S.

K2S + 2HCl → 2KCl + H2S↑

Còn lại không có hiện tượng gì xuất hiện là: H2SO4, Na2SO4, HCl (nhóm I)

- Cho dung dịch Na2CO3 vào từng mẫu thử nhóm I. Nếu ống nghiệm vào có sủi bọt khí (CO2↑) thì ống đó chứa H2SO4và HCl. Ống còn lại không hiện tượng là Na2SO4.

H2SO4+ Na2CO3 → Na2SO4+ CO2↑+ H2O

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑+ H2O

- Để phân biệt dung dịch H2SO4và HCl ta dùng BaCl2. Nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng( BaSO4↓) thì ống đó chứa dung dịch H2SO4.

BaCl2+ H2SO4 → BaSO4 (↓ trắng) + 2HCl

2.

+ Với H2SO4loãng

FeO + H2SO4 → FeSO4+ H2O

H2SO4+ K2CO3 → K2SO4+ CO2↑+ H2O

+ Với H2SO4đặc, nóng

Cu + 2H2SO4đặc toCuSO+ SO+ 2H2O

2FeO + 4H2SO4 đặc, nóng→ Fe2(SO4)3 + SO+ 4H2O

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chia 16 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu và CuO thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch H2SO40,5M, thu được khí H2.

- Phần 2: tác dụng với 49 gam dung dịch H2SO475% (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch B và khí SO2(sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch B thu được 22 gam muối khan.

a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.

b. Lượng axit dư trong dung dịch B có thể hòa tan tối đa 3,25 gam kim loại M (hóa trị II), thu được khí SO­2 (sản phẩm khử duy nhất). Xác định tên kim loại M.

c. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 ở phần 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch Br2 thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần dùng bao nhiêu gam dung dịch KOH 28%?

Xem đáp án » 18/07/2024 197

Câu 2:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2(đktc) bằng 160 gam dung dịch NaOH 7,5%, thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch A.

Xem đáp án » 15/07/2024 190

Câu 3:

 (2,0 điểm):1.Cho sơ đồ thí nghiệm sau: Với X, Y, Z là các hợp chất của lưu huỳnh:+ X có tính oxi hóa mạnh và tính axit mạnh.+ Y là muối trung hòa của kim loại natri.+ Z là khí không màu, có  (ảnh 1)1.Cho sơ đồ thí nghiệm sau:

Với X, Y, Z là các hợp chất của lưu huỳnh:

+ X có tính oxi hóa mạnh và tính axit mạnh.

+ Y là muối trung hòa của kim loại natri.

+ Z là khí không màu, có mùi hắc.

Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.

a. Xác định X, Y, Z.

b. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong bình cầu.

c. Dẫn khí Z qua ống nghiệm chứa dung dịch axit sunfuhiđric.

Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.

2. Cho 13 gam Zn dạng hạt vào cốc chứa dung dịch H2SO4 loãng. Ở nhiệt độ phòng, phản ứng xảy ra như sau: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

a. Ban đầu nồng độ của H2SO4 là a mol/l. Sau 80 giây, nồng độ của H2SO4 trong dung dịch còn lại là 0,036 mol/l. Biết tốc độ trung bình của phản ứng là 8.10-4 mol/(l.s). Tính a.

b. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi 1 trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào?

- Thay 13 gam kẽm hạt bằng 13 gam kẽm bột.

- Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thấp hơn (khoảng 20oC).

- Dùng thể tích dung dịch H2SO­4 gấp ba lượng ban đầu.

Xem đáp án » 14/07/2024 150

Câu 4:

1.Cho sơ đồ thí nghiệm sau:

1.Cho sơ đồ thí nghiệm sau: Với X, Y, Z là các hợp chất của lưu huỳnh:+ X có tính oxi hóa mạnh và tính axit mạnh.+ Y là muối trung hòa của kim loại natri.+ Z là khí không màu, có  (ảnh 1)Với X, Y, Z là các hợp chất của lưu huỳnh:

+ X có tính oxi hóa mạnh và tính axit mạnh.

+ Y là muối trung hòa của kim loại natri.

+ Z là khí không màu, có mùi hắc.

a. Xác định X, Y, Z.

b. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong bình cầu.

c. Dẫn khí Z qua ống nghiệm chứa dung dịch axit sunfuhiđric.

Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.

2.Cho 26 gam Zn dạng hạt vào cốc chứa dung dịch H2SO4loãng. Ở nhiệt độ phòng, phản ứng xảy ra như sau: Zn + H2SO4→ ZnSO4+ H2

a. Ban đầu nồng độ của H2SO4là 0,22 mol/l. Sau 160 giây, nồng độ của H2SO4trong dung dịch còn lại là a mol/l. Biết tốc độ trung bình của phản ứng là 7,5.10-4mol/(l.s). Tính a.

b. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi 1 trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào?

- Thay 26 gam kẽm hạt bằng 26 gam kẽm bột.

- Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 60oC).

- Dùng thể tích dung dịch H2SO4gấp đôi lượng ban đầu.

Xem đáp án » 16/07/2024 136

Câu 5:

Chia 20 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu và CuO thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO40,5M, thu được khí H2.

- Phần 2: tác dụng với 62,5 gam dung dịch H2SO478,4% (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch B và khí SO2(sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch B thu được 26 gam muối khan.

a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.

b. Lượng axit dư trong dung dịch B có thể hòa tan tối đa 2,4 gam kim loại M (hóa trị II), thu được khí SO­2 (sản phẩm khử duy nhất). Xác định tên kim loại M.

c. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 ở phần 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch Br2 thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần dùng bao nhiêu gam dung dịch NaOH 25%?

Xem đáp án » 20/07/2024 133

Câu 6:

1.Viết phương trình phản ứng chứng minh:

a. Iot có tính oxi hóa yếu hơn clo (1 phương trình phản ứng).

b. Khí sunfurơ làm mất màu dung dịch Br2 (1 phương trình phản ứng).

c. Lưu huỳnh đioxit có tính khử (1 phương trình phản ứng).

d. Trong phản ứng oxi hóa-khử, lưu huỳnh có số oxi hóa tăng từ 0 lên +6 (1 phương trình phản ứng).

2.Viết các phương trình phản ứng trong chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):

KClO3(1)O2(2)S (3)H2S (4)H2SO4(5)Al2(SO4)3(6)AlCl3

Xem đáp án » 10/07/2024 128

Câu 7:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2(đktc) bằng 200 gam dung dịch KOH 7%, thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch A.

Xem đáp án » 19/07/2024 127

Câu 8:

1.Bằng phương pháp hóa học (không dùng chất chỉ thị màu), hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:

H2SO4, Na2SO3, AgNO3, HCl.

2.Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho H2SO4loãng; H2SO4đặc, nóng lần lượt tác dụng với Cu; Fe(OH)2; Fe2O3.

Xem đáp án » 18/07/2024 124

Câu 9:

1.Viết phương trình phản ứng chứng minh:

a. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi (1 phương trình phản ứng).

b. Khí hiđro sunfua làm mất màu dung dịch Br2 (1 phương trình phản ứng).

c. Lưu huỳnh đioxit có tính oxi hóa (1 phương trình phản ứng).

d. Trong phản ứng oxi hóa-khử, lưu huỳnh có số oxi hóa giảm từ +6 về +4 (1 phương trình phản ứng).

2.Viết các phương trình phản ứng trong chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):

FeS2(1)SO2(2)S (3)H2S (4)SO2(5)H2SO4(6)Al2(SO4)3

Xem đáp án » 13/07/2024 115

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »