- Đặt tính rồi tính. 2 294 : 31
- Tính giá trị của biểu thức: a) 84 : (2 × 3)
- Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 792 m2, chiều dài 36 m
- Một đội đồng diễn xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 16 người. Hỏi nếu đội đồng diễn đó xếp thành 24 hàng
- Nếu xếp 16 người lên một ô tô thì tất cả số người xếp vừa đủ lên 11 ô tô như vậy
- Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
- Đặt tính rồi tính. 48 × 32
- Cửa hàng có 25 bao gạo, mỗi bao chứa 45 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 12 bao gạo đó
- >; <; = ? a) 107 × 18 ……. 18 × 107
- Tính. 72 × 30
- Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b được tính theo công thức
- Một người mang trứng gà và trứng vịt ra chợ bán. Người đó đã bán được 35 quả trứng gà
- Đặt tính rồi tính. 62 × 37
- Hộp A đựng 22 gói kẹo chanh, mỗi gói có 24 cái kẹo. Hộp B đựng 18 gói kẹo dừa
- 417 × 5 + 417 × 2 + 417 ×3
- Cô giáo mua cho lớp học vẽ 5 hộp bút chì màu loại 55 000 đồng một hộp và 5 hộp bút chì
- Tính 24 × (8 – 4)
- Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) rồi viết dấu >; < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm
- Cửa hàng văn phòng phẩm có 100 hộp bút màu, mỗi hộp có 12 chiếc bút màu
- Tính giá trị của biểu thức với m = 4, n = 2, p = 7
- Có 5 túi cam và 4 túi xoài, mỗi túi đều có 12 quả. Hỏi cả cam và xoài có bao nhiêu quả
- Với a = 50, b = 30, c = 20, giá trị của biểu thức 36 × (a + b + c) là
- Tính bằng cách thuận tiện. 76 × 7 + 76 × 3
- Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Tính nhẩm. 23 × 10
- Chú Hải chạy 10 vòng quanh hồ. Biết mỗi vòng quanh hồ dài 350 m. Hỏi chú Hải đã chạy bao nhiêu mét
- Học sinh xếp hàng đều nhau ở hai bên lối đi. Biết mỗi bên lối đi có 10 hàng
- Nam, Việt, Mai và Rô-bốt tham gia một cuộc thi chạy tiếp sức. Mỗi bạn cần chạy 100 m
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 400 kg = ……………… tạ
- Tính bằng cách thuận tiện. 3 829 × 2 × 5
- Đoàn lạc đà có 15 con đang di chuyển trên sa mạc theo một hàng dọc
- Trên một đoạn dây đèn nháy dài 2 m, cứ 10 cm lại có một bóng đèn. Biết cả hai đầu đoạn dây đều có
- Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ...
- Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6 × 9 = 9 × …..
- Dùng tính chất giao hoán để tìm kết quả của phép tính: 3 × 215
- Học sinh đứng xếp thành 12 hàng, mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh đứng xếp hàng
- Tính bằng hai cách (theo mẫu): 3 × 2 × 5
- Tô cùng màu các đám mây ghi biểu thức có giá trị bằng nhau
- Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua
- Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất? 12 × 9
- Biết 8 × 35 610 = 284 880 và 284 880 × 3 = 854 640. Không thực hiện phép tín
- Viết chữ cái thích hợp vào ô trống. Biết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 129 × ……. = 3 × 129
- Bài 39: Chia cho số có một chữ số
- Đặt tính rồi tính. 253 719 : 3
- Bác Vân có 150 000 đồng. Sau khi mua 4 kg cam thì bác còn lại 30 000 đồng
- Sóng vô tuyến được phát ra từ điểm A đi thẳng đến điểm B rồi quay ngược trở lại thẳng về điểm A và dừng lại
- Đặt tính rồi tính. 382 820 : 5
- Hai số có tổng và hiệu của chúng lần lượt là 23 400 và 3 400. Số bé là
- Cứ 6 viên thuốc đóng được 1 vỉ thuốc. Hỏi 412 739 viên thuốc đóng được nhiều nhất bao nhiêu
- Có 300 000 kg hàng hoá. Người ta chia số hàng hoá đó thành ba phần bằng nhau rồi cho một phần
- Đặt tính rồi tính 12305 x 4
- Người ta sử dụng 2 xe bồn chở nước để rửa đường và tưới cây. Biết mỗi xe bồn chở 20 000 l nước
- Bác Dương mua 6 bình nước, mỗi bình nước có giá 60 000 đồng. Biết phí giao hàng là 30 000 đồng
- Đặt tính rồi tính. 16 015 × 4
- Cô Hoa có 250 000 đồng. Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn, mỗi chiếc có giá 70 000 đồng
- Tính giá trị của biểu thức: 214 728 + 391 028 × 2
- Anh Khoai khắc số lên các đốt tre theo quy tắc: đốt tre thứ nhất khắc số 1, đốt tre thứ hai khắc số 2
- Bài 38: Nhân với số có một chữ số