Thông tư 93/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định về hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 93/2019/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 31/12/2019 | Ngày hiệu lực: | 14/02/2020 |
Ngày công báo: | 19/03/2020 | Số công báo: | Từ số 287 đến số 288 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi, bổ sung Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư 93/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước ban hành ngày 31/12/2019.
Theo đó, các Chương, Khoản, Mục, Tiểu mục tại Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Bổ sung Mã Chương 034 “Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp” tại Phụ lục I Thông tư 324 (Danh mục Mã Chương).
- Mã Khoản tại Phụ lục II Thông tư 324 được bổ sung nội dung hạch toán mã Khoản 398 như sau:
Các nhiệm vụ chi phòng chống tệ nạn xã hội trong gia đình, mang tính đảm bảo xã hội của Bộ VH-TT&DL (bạo lực gia đình, vấn đề giới, vấn đề bóc lột sức lao động trẻ em trong gia đình...).
- Bổ sung 02 Tiểu mục thuộc Mục 1400 “Thu tiền sử dụng đất” tại Phụ lục III Thông tư 324:
+ Tiểu mục 1412 “Thu tiền sử dụng đất Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai”;
+ Tiểu mục 1413 “Thu tiền sử dụng đất các dự án trọng điểm khác”.
Xem thêm nội dung cụ thể tại Thông tư 93/2019/TT-BTC (có hiệu lực từ 14/2/2020 và được áp dụng từ năm ngân sách 2020).
Văn bản tiếng việt
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2019/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 324/2016/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 324/2016/TT-BTC).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC:
1. Điểm a Khoản 3 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Về nguyên tắc sử dụng mã Chương khi thực hiện sáp nhập các cơ quan, tổ chức trực thuộc các cấp chính quyền: Trong quá trình thực hiện cải cách bộ máy hành chính nhà nước, trường hợp cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền sáp nhập, hợp nhất, trong khi chưa có mã Chương mới cho cơ quan hợp nhất, thì sử dụng mã Chương của đơn vị có tỷ trọng chi thường xuyên lớn nhất trong tổng số chi thường xuyên của các đơn vị được hợp nhất, sáp nhập hoặc sử dụng mã chương của của đơn vị có tên ở vị trí đầu tiên của tên đơn vị được hợp nhất, hoặc vẫn sử dụng mã Chương riêng (theo yêu cầu quản lý)”.
Ví dụ:
- Đơn vị hợp nhất “Văn phòng Huyện ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân” thì tạm thời sử dụng mã Chương 709- Huyện ủy.
- Các đơn vị Trung tâm văn hóa huyện; Đội điện ảnh huyện; Đài phát thanh huyện khi hợp nhất lấy tên là “Trung tâm truyền thông văn hóa” thì tạm thời sử dụng mã Chương 640 “Đài phát thanh” (do số chi thường xuyên của Đài phát thanh huyện có tỷ trọng lớn nhất trong tổng số chi thường xuyên của 3 đơn vị)”.
2. Mã Chương quy định tại Phụ lục I, được bổ sung như sau:
Chương 034 “Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp”.
3. Mã Khoản, quy định tại Phụ lục II, được bổ sung nội dung hạch toán như sau:
Bổ sung nội dung hạch toán của mã Khoản 398 “Chính sách và hoạt động phục vụ các đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khác” như sau: Các nhiệm vụ chi phòng chống tệ nạn xã hội trong gia đình, mang tính đảm bảo xã hội của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (bạo lực gia đình, vấn đề giới trong gia đình, vấn đề bóc lột sức lao động trẻ em trong gia đình ...).
4. Mã Mục, Tiểu mục quy định tại Phụ lục III, được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Bổ sung Tiểu mục thuộc Mục 1400 “Thu tiền sử dụng đất”:
- Tiểu mục 1412 “Thu tiền sử dụng đất Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai”.
- Tiểu mục 1413 “Thu tiền sử dụng đất các dự án trọng điểm khác”
b) Bổ sung tiểu mục thuộc mục 2000 “Thuế bảo vệ môi trường”, như sau:
- Tiểu mục 2022 “Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng (trừ etanol) bán ra trong nước”;
- Tiểu mục 2023 “Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu diezel bán ra trong nước”;
- Tiểu mục 2024 “Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu hỏa bán ra trong nước”;
- Tiểu mục 2025 “Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng dầu mazut, dầu mỡ nhờn bán ra trong nước”;
- Tiểu mục 2026 “Thuế bảo vệ môi trường mặt hàng nhiên liệu bay bán ra trong nước”;
c) Sửa đổi tên và bổ sung Tiểu mục thuộc Mục 2300 “Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải”:
- Sửa đổi tên Tiểu mục 2301 “Phí thuộc lĩnh vực đường bộ (sử dụng đường bộ, sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố, sát hạch lái xe)” thành “Phí thuộc lĩnh vực đường bộ (không bao gồm phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô)”.
- Sửa đổi tên Tiểu mục 2303 “Phí thuộc lĩnh vực đường biển” thành “Phí thuộc lĩnh vực đường biển (không bao gồm phí bảo đảm hàng hải)”.
- Bổ sung Tiểu mục 2324 “Phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô”.
- Bổ sung Tiểu mục 2325 “Phí bảo đảm hàng hải”.
d) Bổ sung Tiểu mục thuộc Mục 2650 “Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm”:
- Tiểu mục 2666 “Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam”.
đ) Sửa đổi tên và bổ sung Tiểu mục thuộc Mục 3000 “Lệ phí quản lý nhà nước đặc biệt về chủ quyền quốc gia”:
- Sửa đổi tên Tiểu mục 3002 “Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển” thành “Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển (không bao gồm lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh”.
- Bổ sung Tiểu mục 3003 “Lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh”.
e) Bổ sung Tiểu mục thuộc Mục 3600 “Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước”
- Tiểu mục 3611 “Tiền thuê đất Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai”.
- Tiểu mục 3612 “Tiền thuê đất các dự án trọng điểm khác”.
f) Hủy bỏ các Tiểu mục thuộc Mục 3850 “Thu tiền khai thác, cho thuê tài sản công”:
- Hủy bỏ Tiểu mục 3853 “Tiền thuê cơ sở hạ tầng đường sắt”;
- Hủy bỏ Tiểu mục 3854 “Tiền cho thuê cơ sở hạ tầng bến cảng, cầu cảng”;
- Hủy bỏ Tiểu mục 3856 “Tiền cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng”;
g) Sửa đổi tên Mục, Tiểu mục và bổ sung Tiểu mục thuộc Mục 3850 “Thu tiền khai thác, cho thuê tài sản nhà nước”:
- Sửa đổi tên Mục 3850 “Thu tiền khai thác, cho thuê tài sản nhà nước” thành “Thu tiền khai thác, cho thuê tài sản công”;
- Sửa đổi tên Tiểu mục 3899 “Khác” thành “Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng khác”;
- Bổ sung Tiểu mục 3858 “Tiền thu từ sử dụng tài sản công của tổ chức vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết”;
- Bổ sung Tiểu mục 3859 “Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng hàng không”;
- Bổ sung Tiểu mục 3861 “Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải”;
- Bổ sung Tiểu mục 3862 “Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia”;
- Bổ sung Tiểu mục 3863 “Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa”;
- Bổ sung Tiểu mục 3864 “Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ”;
- Bổ sung Tiểu mục 3865 “Thu từ khai thác cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi”;
h) Bổ sung Tiểu mục thuộc Mục 4250 “Thu tiền phạt”, như sau:
- Tiểu mục 4281 “Thu tiền phạt vi phạm hành chính do lực lượng quản lý thị trường thực hiện”.
i) Sửa đổi tên và bổ sung Tiểu mục thuộc Mục 4300 “Thu tịch thu”:
- Sửa đổi tên Tiểu mục 4311 “Tịch thu do phạm tội hoặc liên quan tội phạm theo quyết định của Tòa án, cơ quan Thi hành án” thành “Tịch thu do phạm tội hoặc liên quan tội phạm các vụ án khác theo quyết định của Tòa án, cơ quan Thi hành án”;
- Bổ sung Tiểu mục 4323 “Tịch thu từ các vụ án tham nhũng, kinh tế theo quyết định của Tòa án, cơ quan Thi hành án”.
k) Sửa đổi tên và bổ sung Tiểu mục thuộc Mục 4800 “Thu kết dư ngân sách”:
- Sửa đổi tên Tiểu mục 4800 “Thu kết dư ngân sách” thành “Thu kết dư ngân sách và nguồn kết dư ngân sách sử dụng để trả nợ gốc, lãi các khoản vay của NSNN theo quy định”;
- Bổ sung Tiểu mục 4802 “Nguồn kết dư ngân sách sử dụng để trả nợ gốc, lãi các khoản vay của NSNN”.
l) Sửa đổi tên Mục, Tiểu mục và bổ sung Tiểu mục thuộc Mục 7550 “Chi hoàn thuế giá trị gia tăng theo Luật thuế giá trị gia tăng” như sau:
- Sửa đổi tên Mục 7550 “Chi hoàn thuế giá trị gia tăng theo Luật thuế giá trị gia tăng” thành “Hoàn thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế nhập khẩu theo chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ, theo chế độ quy định”;
- Sửa đổi tên Tiểu mục 7551 “Chi hoàn thuế giá trị gia tăng” thành “Hoàn thuế giá trị gia tăng”;
- Sửa đổi tên Tiểu mục 7552 “Chi trả lãi do chậm hoàn trả thuế giá trị gia tăng theo chế độ quy định” thành “Trả lãi do chậm hoàn trả thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế nhập khẩu theo chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ”;
- Sửa đổi tên Tiểu mục 7599 “Chi khác” thành “Hoàn khác”.
- Bổ sung Tiểu mục 7553 “Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt mặt hàng xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học theo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt”;
- Bổ sung Tiểu mục 7554 “Hoàn thuế nhập khẩu đối với chương trình ưu đãi thuế sản xuất, lắp ráp ô tô”.
- Bổ sung Tiểu mục 7555 “Hoàn thuế nhập khẩu đối với chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ”.
m) Sửa đổi tên Mục 8150 “Chi quy hoạch” thành “Chi đánh giá quy hoạch”.
n) Mục 8600 “Trả các khoản phí và chi phí liên quan đến các khoản vay ngoài nước” được sửa thành Mục 8650 “Trả các khoản phí và chi phí liên quan đến các khoản vay ngoài nước”.
o) Sửa đổi tên Mục, Tiểu mục và bổ sung Tiểu mục thuộc Mục 8950 “Đầu tư vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ”, như sau:
- Sửa đổi tên Mục 8950 “Đầu tư vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ” thành “Đầu tư, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ”;
- Sửa đổi tên Tiểu mục 8953 “Cấp vốn điều lệ cho các quỹ (cấp ban đầu và cấp bổ sung)” thành “Hỗ trợ vốn điều lệ cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách”;
- Bổ sung Tiểu mục 8956 “Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay”;
- Bổ sung Tiểu mục 8957 “Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa”.
p) Bổ sung Mục 9150 “Chi quy hoạch theo Luật Quy hoạch” với các tiểu mục như sau:
- Tiểu mục 9151 “Chi quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng, lãnh thổ, tỉnh, thành phố”;
- Tiểu mục 9152 “Chi quy hoạch phát triển ngành kỹ thuật, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu”;
- Tiểu mục 9153 “Chi quy hoạch đô thị, nông thôn, đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt”;
- Tiểu mục 9154 “Chi quy hoạch sử dụng đất”;
- Tiểu mục 9199 “Chi quy hoạch khác”.
q) Bổ sung Tiểu mục thuộc Mục 0840 “Vay và trả nợ gốc vay ngoài nước của Ngân sách nhà nước”, như sau:
- Tiểu mục 0865 “Gốc hóa lãi, phí tiền vay Trái phiếu Chính phủ phát hành ra thị trường quốc tế”;
- Tiểu mục 0866 “Gốc hóa lãi, phí tiền vay của các tổ chức quốc tế”;
- Tiểu mục 0867 “Gốc hóa lãi, phí tiền vay các tổ chức tài chính nước ngoài khác”;
- Tiểu mục 0868 “Gốc hóa lãi, phí tiền vay của Chính phủ các nước”;
- Tiểu mục 0869 “Gốc hóa lãi, phí tiền vay nước ngoài khác”.
5. Hướng dẫn về nội dung hạch toán thuế Thu nhập cá nhân tại Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân”, được bổ sung như sau:
“Các khoản thuế Thu nhập cá nhân do cơ quan chi trả thu nhập thực hiện hoặc do cá nhân thực hiện: Nếu do Cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 557 “Hộ gia đình, cá nhân”, nếu do Chi cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 757 “Hộ gia đình, cá nhân” (không hạch toán mã chương 857 “Hộ gia đình, cá nhân”)”.
6. Mã Chương trình mục tiêu và dự án quốc gia quy định tại Phụ lục IV, được bổ sung như sau:
Bổ sung mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án 0972 “Kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông” thuộc Mã chương trình, mục tiêu 0950 “Các chương trình, mục tiêu, dự án khác”.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 và được áp dụng từ năm ngân sách 2020.
Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc và cấp dưới thực hiện theo quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn cụ thể./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF FINANCE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 93/2019/TT-BTC |
Hanoi, December 31, 2019 |
ON AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 324/2016/TT-BTC DATED DECEMBER 21, 2016 OF THE MINISTRY OF FINANCE ON THE SYSTEM OF STATE BUDGET ENTRIES
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to Government's Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to Government's Decree No. 163/2016/ND-CP December 21, 2016 on guidelines for the Law on State Budget;
At the proposal of the General Director of State Treasury;
The Minister of Finance promulgates a Circular on amendments to Circular No. 324/2016/TT-BTC dated December 21, 2016 of the Ministry of Finance on the system of state budget entries (hereinafter referred to as Circular No. 324/2016/TT-BTC).
Article 1. Amendments to Circular No. 324/2016/TT-BTC:
1. Point a Clause 3 Article 2 shall be amended as follows:
“Rules for using the Chapter (a category of budget revenues and expenditures classified by governmental authority level) when performing the acquisition of agencies affiliated to a governmental authority: If agencies affiliated with a government authority merge or consolidate during state administration reform, but no new Chapter is created for the consolidated entity, the Chapter of one of the following shall be used: the Chapter of the consolidating entity with the largest share of recurring expenditures, the Chapter of the entity listed first in the name of the consolidated entity, or a separate chapter, if required by management”.
For example:
- If the consolidated entity is named "Office of District Committee of the Communist Party, People's Council, and People's Committee," Chapter 709 - District Committee of the Communist Party may be used temporarily.
- If District Cultural Center, District Film Team, and District Radio Station merge into a "Cultural Media Center", Chapter 640 - Radio may be used temporarily used, as the District Radio Station has the largest share of recurring expenditures”.
2. The Chapter set out in Appendix I, is supplemented as follows:
Chapter 034 “Committee for Management of State Capital at Enterprises”.
3. Sub-heading, specified in Appendix II, is supplemented as follows:
Supplement the accounting content of 398 “Policies and activities serving social protection beneficiaries and other beneficiaries” as follows: Obligatory expenditures on prevention and control of social evils in the family of the Ministry of Culture, Sports and Tourism (domestic violence, gender issues in the family, child labor exploitation in the family, etc.).
4. Section, Sub-section specified in Appendix III is amended as follows:
a) Supplement Sub-section to Section 1400 “Collection of land levies”;
- Sub-section 1412 “Collection of land levies on Long Thanh International Airport Project, Dong Nai province”.
- Sub-section 1413 “Collection of land levies on other key projects”
b) Supplement Sub-section to Section 2000 “Environment protection tax” as follows:
- Sub-section 2022 “Environment protection tax on gasoline (except ethanol) sold domestically”;
- Sub-section 2023 “Environment protection tax on diesel sold domestically”;
- Sub-section 2024 “Environment protection tax on kerosene sold domestically”;
- Sub-section 2025 “Environment protection tax on mazut, greases sold domestically”;
- Sub-section 2026 “Environment protection tax on jet fuel sold domestically”;
c) Amend the name and supplement Sub-section to Section 2300 “Transportation fees”:
- Amend the name of Sub-section 2301 “Transportation fees (fees for using roads, temporarily using roadways, pavements, using roads for driving tests” to “Transportation fees (excluding vehicle-based transportation fees (imposed on the vehicles themselves, rather than on the drivers or owners))”.
- Amend the name of Sub-section 2303 “Seaway fees” to “Seaway fees (excluding marine safety fees)”.
- Supplement Sub-section 2324 “Vehicle-based transportation fees”.
- Supplement Sub-section 2325 “Marine safety fees”.
d) Supplement Sub-section to Section 2650 “Fees in finance, banking, insurance”:
- Sub-section 2666 “Customs fees for foreign flights to Vietnam’s airports”.
dd) Amend name and supplement Sub-section to Section 3000 “Special state management charges for national sovereignty”:
- Amend name of Sub-section 3002 “Charges for transiting through territory and territorial sea” to “Charges for transiting through territory and territorial sea (excluding charges for goods and means of transit”.
- Supplement Sub-section 3003 “Charges for goods and means of transit”.
e) Supplement Sub-section to Section 3600 “Levies on land surface and water surface”
- Sub-section 3611 “Land rents on Long Thanh International Airport Project, Dong Nai province”.
- Sub-section 3612 “Land rents on other key projects”.
f) Annul Sub-sections in Section 3850 “Collection of fees for use and leasing of public property”:
- Annul Sub-section 3853 “Rents for railway infrastructure”;
- Annul Sub-section 3854 “Rents for wharf and port infrastructure”;
- Annul Sub-section 3856 “Rents for property and infrastructure”;
g) Amend the name of Section, Sub-section, and supplement Sub-section to Section 3850 “Collection of fees for use and leasing of state property”:
- Amend the name of Section 3850 “Collection of fees for use and leasing of state property” to “Collection of fees for use and leasing of state property”;
- Amend the name of Sub-section 3899 “Others” to “Collection of fees for use and leasing of other infrastructure property”;
- Supplement Sub-section 3858 “Collection of fees for use of corporate’s public property for business, leasing, joint venture, association purposes”;
- Supplement Sub-section 3859 “Collection of fees for use and leasing of aviation infrastructure property”;
- Supplement Sub-section 3861 “Collection of fees for use and leasing of maritime infrastructure property”;
- Supplement Sub-section 3862 “Collection of fees for use and leasing of national railway infrastructure property”;
- Supplement Sub-section 3863 “Collection of fees for use and leasing of inland waterway infrastructure property”;
- Supplement Sub-section 3864 “Collection of fees for use and leasing of roadway infrastructure property”;
- Supplement Sub-section 3865 “Collection of fees for use and leasing of irrigation infrastructure property”;
h) Supplement Sub-section to Section 4250 “Collection of fines”, as follows:
- Sub-section 4281 “Collection of administrative fines imposed by market management officers”.
i) Amend the name and supplement Sub-section to Section 4300 “Seizure”:
- Amend the name of Sub-section 4311 “Seizure due to crime or crime-related breaches under a decision of Court or judgment enforcement agency” to “Seizure due to crime or crime-related breaches in other cases under a decision of Court or judgment enforcement agency”;
- Supplement Sub-section 4323 “Seizure from corruption and economic-related cases under a decision of Court or judgment enforcement agency”.
k) Amend the name and supplement Sub-section to Section 4800 “Collection of budget surplus”:
- Amend the name of Sub-section 4800 “Collection of budget surplus” to ““Collection of budget surplus and sources of budget surplus for repayment of loan principals and interests of the State Bank as prescribed”;
- Supplement Sub-section 4802 “Sources of budget surplus for repayment of loan principals and interests of the State Bank”.
l) Amend the name of the Section and Subs-section and supplement the Sub-section to Section 7550 "Expenditure on VAT refund under the value added tax law" as follows:
- Amend the name of Section 7550 "Expenditure on VAT refund under the value added tax law" to "Refund of VAT; excise taxes; import duties under the supporting industry tax incentive program, according to the prescribed regime";
- Amend the name of Sub-section 7551 “Expenditure on VAT refund” to “VAT refund”;
- Amend the name of Sub-section 7552 "Expenditure on VAT refund under the value added tax law" to "Refund of VAT; excise taxes; import duties under the supporting industry tax incentive program, according to the prescribed regime";
- Amend the name of Sub-section 7599 “Other expenditures” to “Other refunds”.
- Supplement the Sub-section 7553 “Refund of excise duties on base gasoline used to produce or blend bio gasoline under the Law on special excise duty”;
- Supplement the Sub-section 7554 “Refund of import duties under tax incentive program for automobile manufacture and assembly”.
- Supplement the Sub-section 7555 “Refund of import duties under tax incentive program for ancillary industry”.
m) Amend the name of Section 8150 “Expenditure on planning” to “Expenditure on planning evaluation”.
n) Amend Section 8600 “Payment of fees and costs related to foreign loans” to Section 8650 “Payment of fees and costs related to foreign loans”.
o) Amend the name of Section, Sub-section, and supplement the Sub-section of Section 8950 “Invest capital for enterprises and funds” as follows:
- Amend the name of Section 8950 “Invest capital for enterprises and funds” to “Invest and support capital for enterprises and funds”;
- Amend the name of Sub-section 8953 “Finance charter capital for funds (initial and supplementary finance)” to “Support charter capital for off-budget financial fund”;
- Supplement the Sub-section 8956 “Local state budget transferring loans to Vietnam Bank for Social Policies for poor people and other beneficiaries of incentive policies”;
- Supplement the Sub-section 8957 “Support SME development”.
p) Supplement the following Sub-sections to Section 9150 “Expenditure on planning under the Law on Planning”:
- Sub-section 9151 “Expenditures on master plan to develop socio-economic aspects of the country, region, province, city”;
- Sub-section 9152 “Expenditures on planning for development of major engineering sectors, fields and products”;
- Sub-section 9153 "Expenditures on planning of urban and rural areas, special economic administrative divisions";
- Sub-section 9154 “Expenditures on land-use planning”;
- Sub-section 9199 “Other expenditures on planning”.
q) Supplement the Sub-section to Section 0840 “Borrowing and repaying principals of foreign loans of State Budget” as follows:
- Sub-section 0865 “Converting interests and fees of Government bonds issued to international market into principals”;
- Sub-section 0866 “Converting interests and fees of loans given by international organizations into principals”;
- Sub-section 0867 “Converting interests and fees of loans given by other foreign financial institutions into principals”;
- Sub-section 0868 “Converting interests and fees of loans granted by other Governments into principals”;
- Sub-section 0869 “Converting interests and fees of other foreign loans into principals”.
5. Supplement guidance on accounting for personal income tax in Section 1000 “Personal income tax” as follows:
“Personal income taxes paid by employers or employees: If they are under authority of the Department of Taxation, the personal income taxes shall be accounted in Chapter 557 “Households, individuals”; if they are under authority of the Sub-departments of Taxation, the personal income taxes shall be accounted in Chapter 757 “Households, individuals” (not Chapter 857)”.
6. National target programs set out in Appendix IV, is supplemented as follows:
Supplement the Sub-program, objective, project 0972 “Funding for traffic order and safety” under the Target program 0950 “Other target programs, projects”.
This Circular comes into force as of February 14, 2020 and applies from the budget year 2020.
Ministries, central and local agencies shall guide, inspect, and urge their affiliated entities and subordinates to implement this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.
|
PP. MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực