Chương II Thông tư 343/2016/TT-BTC: Công khai ngân sách nhà nước và ngân sách trung ương
Số hiệu: | 343/2016/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 | Ngày hiệu lực: | 13/02/2017 |
Ngày công báo: | 10/05/2017 | Số công báo: | Từ số 323 đến số 324 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Công khai chỉ tiêu, biểu mẫu, thuyết minh làm căn cứ trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương, gồm:
a) Công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương trình Quốc hội:
- Cân đối ngân sách nhà nước (theo Biểu số 01/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách trung ương và ngân sách địa phương (theo Biểu số 02/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực (theo Biểu số 03/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế (theo Biểu số 04/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán chi ngân sách nhà nước, chi ngân sách trung ương và chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi (theo Biểu số 05/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực (theo Biểu số 06/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương và các nhiệm vụ chi khác của ngân sách trung ương (theo Biểu số 07/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương theo lĩnh vực (theo Biểu số 08/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán chi thường xuyên của ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương theo lĩnh vực (theo Biểu số 09/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán thu, chi, cân đối ngân sách địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương (theo Biểu số 10/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo Biểu số 11/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
b) Công khai thuyết minh dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương.
2. Công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương đã được Quốc hội quyết định:
- Cân đối ngân sách nhà nước (theo Biểu số 12/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách trung ương và ngân sách địa phương (theo Biểu số 13/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực (theo Biểu số 14/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế (theo Biểu số 15/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán chi ngân sách nhà nước, chi ngân sách trung ương và chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi (theo Biểu số 16/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực (theo Biểu số 17/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương và các nhiệm vụ chi khác của ngân sách trung ương (theo Biểu số 18/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương theo lĩnh vực (theo Biểu số 19/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán chi thường xuyên của ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương theo lĩnh vực (theo Biểu số 20/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán thu, chi, cân đối ngân sách địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương (theo Biểu số 21/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo Biểu số 22/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
3. Công khai số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước quý (06 tháng, năm) đã được báo cáo Chính phủ, gồm:
a) Công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước quý (06 tháng, năm):
- Cân đối ngân sách nhà nước quý (06 tháng, năm) (theo Biểu số 23/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Ước thực hiện thu ngân sách nhà nước quý (06 tháng, năm) (theo Biểu số 24/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Ước thực hiện chi ngân sách nhà nước quý (06 tháng, năm) (theo Biểu số 25/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
b) Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước quý (06 tháng, năm).
4. Công khai số liệu và thuyết minh quyết toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội phê chuẩn, gồm:
a) Công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước:
- Cân đối ngân sách nhà nước (theo Biểu số 26/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Quyết toán nguồn thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực (theo Biểu số 27/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Quyết toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế (theo Biểu số 28/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Quyết toán chi ngân sách nhà nước, chi ngân sách trung ương và chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi (theo Biểu số 29/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Quyết toán chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực (theo Biểu số 30/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Quyết toán chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương và các nhiệm vụ chi khác của ngân sách trung ương (theo Biểu số 31/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
- Quyết toán chi bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương đối với từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo Biểu số 32/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)
b) Công khai thuyết minh quyết toán ngân sách nhà nước.
Bộ Tài chính thực hiện công khai những nội dung quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
Đối với các nội dung công khai quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 3, Bộ Tài chính ban hành Quyết định công bố công khai ngân sách nhà nước và các biểu mẫu theo quy định (theo Mẫu số 01/QĐ-CKNS ban hành kèm theo Thông tư này).
1. Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước trình Quốc hội phải được công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội.
2. Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định, quyết toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội phê chuẩn phải được công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành.
3. Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hằng quý, 06 tháng phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quý và 06 tháng.
4. Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước hằng năm được công khai khi Chính phủ trình Quốc hội.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực