Thông tư 26/2016/TT-BYT Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 26/2016/TT-BYT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/12/2016 |
Ngày công báo: | 03/09/2016 | Số công báo: | Từ số 903 đến số 904 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư 26/2016/TT-BYT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26/2016/BYTvề vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
1. Quy định chung về giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc
2. Quy định kỹ thuật về giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc
3. Phương pháp xác định về giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc
4. Quy định quản lý về giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc
Văn bản tiếng việt
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2016/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ VI KHÍ HẬU - GIÁ TRỊ CHO PHÉP VI KHÍ HẬU TẠI NƠI LÀM VIỆC
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
Điều 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu
Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 26/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ VI KHÍ HẬU - GIÁ TRỊ CHO PHÉP VI KHÍ HẬU TẠI NƠI LÀM VIỆC
National Technical Regulation on Microclimate - Permissible Value of Microclimate in the Workplace
Lời nói đầu
QCVN 26:2016/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 26/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ VI KHÍ HẬU - GIÁ TRỊ CHO PHÉP VI KHÍ HẬU TẠI NƠI LÀM VIỆC
National Technical Regulation on Microclimate - Permissible Value of Microclimate in the Workplace
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt tại nơi làm việc.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động; các cá nhân, tổ chức có các hoạt động lao động, sản xuất trong đó người lao động chịu ảnh hưởng của các điều kiện vi khí hậu trong nhà tại nơi làm việc.
Quy chuẩn này không áp dụng cho những nơi làm việc ngoài trời, các công trường xây dựng, trong hầm mỏ, phương tiện giao thông, nhà lạnh.
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Vi khí hậu nơi làm việc (Microclimate in the workplace): Điều kiện khí tượng của môi trường nơi làm việc, gồm sự tác động tổng hợp của các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, nhiệt độ của các bề mặt vật dụng và thiết bị xung quanh tới người lao động.
3.2. Nhiệt độ (Temperature): Là yếu tố biểu thị độ nóng của vật chất. Đơn vị đo nhiệt độ: °C.
3.3. Độ ẩm (Humidity):
- Độ ẩm tuyệt đối (Ha): Là lượng hơi nước có trong không khí vào thời điểm nhất định ở nhiệt độ nhất định tính bằng gam/m3.
- Độ ẩm cực đại (Hm) hay độ ẩm bão hòa: Là lượng hơi nước bão hòa trong không khí tại một thời điểm và nhiệt độ nhất định tính bằng gam/m3.
- Độ ẩm tương đối (Hr): Là tỷ lệ phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm bão hòa.
3.4. Tốc độ chuyển động của không khí (Air velocity): Là vận tốc gió (tự nhiên, nhân tạo) trong không gian khu vực lao động, đơn vị m/s.
3.5. Bức xạ nhiệt (Radiant heat): Là dạng trao đổi nhiệt không cần có sự tiếp xúc trực tiếp giữa các vật tham gia trao đổi nhiệt.
3.6. Lao động nhẹ (Light workloard): Gồm các dạng lao động liên quan đến ngồi, đứng, đi lại, phần lớn các động tác làm bằng tay, tiêu hao năng lượng từ 120 đến 150 kcal/giờ.
3.7. Lao động trung bình (Medium workloard): Gồm các dạng lao động liên quan đến đứng, đi lại, dịch chuyển và gia công các chi tiết dưới 1kg ở tư thế đứng hoặc ngồi, mang vác vật nặng dưới 10kg, tiêu hao năng lượng từ 151 đến 250 kcal/giờ.
3.8. Lao động nặng (Heavy workloard): Gồm các dạng lao động và các thao tác thực hiện ở tư thế đứng hoặc đi lại nhiều, dịch chuyển và gia công các vật nặng trên 10 kg, tiêu hao năng lượng trên 250 kcal/giờ.
3.9. Nhiệt độ cầu ướt (Wet bulb globe temperature - WBGT): Chỉ số thực nghiệm thể hiện sự căng thẳng nhiệt mà một cá thể phải tiếp xúc.
Chỉ số WBGT kết hợp phép đo bao gồm hai thông số dẫn xuất là nhiệt độ cầu ướt tự nhiên (tnw) và nhiệt độ cầu đen (tg) và trong một số trường hợp chỉ là phép đo một thông số cơ bản là nhiệt độ không khí (ta)(nhiệt độ cầu khô). Công thức sau đây chỉ ra mối liên quan giữa các thông số này:
- Khi trong nhà và ngoài trời không có nắng:
T°WBGT= 0,7 tnw + 0,3 tg
- Khi ngoài trời có nắng:
T°WBGT = 0,7 tnw + 0,2 tg + 0,1 ta
1. Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu tại nơi làm việc phân theo từng loại lao động được quy định tại bảng 1.
Bảng 1. Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc
Loại lao động |
Khoảng nhiệt độ không khí (°C) |
Độ ẩm không khí (%) |
Tốc độ chuyển động không khí (m/s) |
Cường độ bức xạ nhiệt theo diện tích tiếp xúc (W/m2) |
Nhẹ |
20 đến 34 |
40 đến 80 |
0,1 đến 1,5 |
35 khi tiếp xúc trên 50% diện tích cơ thể ngươi. 70 khi tiếp xúc trên 25% đến 50% diện tích cơ thể người. 100 khi tiếp xúc dưới 25% diện tích cơ thể người. |
Trung bình |
18 đến 32 |
40 đến 80 |
0,2 đến 1,5 |
|
Nặng |
16 đến 30 |
40 đến 80 |
0,3 đến 1,5 |
Đối với điều kiện lao động nóng, độ ẩm cao thì tốc độ chuyển động không khí ở nơi làm việc có thể tăng đến 2 m/s.
Đối với điều kiện làm việc trong các phòng có điều hòa nhiệt độ, tốc độ chuyển động không khí có thể dưới 0,1 m/s đối với lao động nhẹ, dưới 0,2 m/s đối với lao động trung bình và dưới 0,3 m/s đối với lao động nặng nếu thông gió trong phòng đảm bảo nồng độ khí CO2 đạt tiêu chuẩn cho phép.
Chênh lệch nhiệt độ theo độ cao vị trí làm việc không quá 3°C.
Chênh lệch nhiệt độ theo chiều ngang của vùng làm việc không quá 4°C đối với lao động nhẹ, không quá 5°C đối với lao động trung bình và không quá 6°C đối với lao động nặng. Nhiệt độ chênh lệch trong nơi sản xuất và ngoài trời không vượt quá 5°C.
2. Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu theo nhiệt độ cầu ướt (WBGT) được quy định tại bảng 2.
Bảng 2. Giá trị giới hạn cho phép theo nhiệt độ cầu ướt (WBGT)
Đơn vị tính: độ Celcius (°C)
Thời gian tiếp xúc với nguồn nhiệt |
Loại lao động |
||
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
|
Liên tục |
30,0 |
26,7 |
25,0 |
75% |
30,6 |
28,0 |
25,9 |
50% |
31,4 |
29,4 |
27,9 |
25% |
32,2 |
31,4 |
30,0 |
Phương pháp xác định vi khí hậu theo TCVN 5508 - 2009: Không khí vùng làm việc - Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu và phương pháp đo.
1. Các cơ sở có người lao động tiếp xúc với các yếu tố vi khí hậu phải định kỳ tổ chức đo kiểm tra vi khí hậu nơi làm việc tối thiểu 1 lần/năm và theo các quy định của Bộ luật lao động, Luật an toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường làm việc theo quy định của pháp luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Nếu vi khí hậu tại nơi làm việc không đạt giá trị cho phép, người sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải pháp cải thiện điều kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động.
1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho Tiêu chuẩn vi khí hậu trong Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai và tổ chức việc thực hiện quy chuẩn này.
3. Căn cứ thực tiễn yêu cầu quản lý, Cục Quản lý môi trường y tế có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Trong trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế về vi khí hậu được viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản mới.
MINISTRY OF HEALTH |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 26/2016/TT-BYT |
Hanoi, June 30, 2016 |
CIRCULAR
ON NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON MICROCLIMATE- PERMISSIBLE VALUE OF MICROCLIMATE IN THE WORKPLACE
Pursuant to the Law No.84/2015/QH13 on Occupational Safety and Hygiene dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law No. 68/2006/QH13 on Technical regulations and standards dated June 29, 2006;
Pursuant to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Technical regulations and standards;
Pursuant to .the Government's Decree No. 63/2012/ND-CP dated August 31, 2012 defining the functions, rights, responsibilities and organizational structure of the Ministry of Health;
Upon request of the Director of Health Environment Management Agency;
The Minister of Health hereby issues this Circular providing the national technical regulation on microclimate- permissible value of microclimate in the workplace.
Article 1.National technical regulation on microclimate
The national technical regulation (QCVN) 26/2016/BYT on microclimate- permissible value of microclimate in the workplace is enclosed herewith.
Article 2. Effect
This Circular enters into force from December 01, 2016.
Article 3. Implementation
The Director of the Health Environment Management Agency, Directors and Directors General of Departments and General Departments affiliated to the Ministry of Health, Heads of affiliates to Ministries, Directors of the Departments of Health of provinces and direct-controlled municipalities and Heads of health authorities of regulatory authorities shall be responsible for implementation of this Circular ./.
|
PP. MINISTER |
QCVN 26:2016/BYT
TECHNICAL REGULATION ON MICROCLIMATE - PERMISSIBLE VALUE OF MICROCLIMATE IN THE WORKPLACE
Foreword
QCVN 26:2016/BYT is compiled by the Compilation Board of the National Technical Regulation on Occupational Hygiene, proposed by the Health Environment Management Agency and issued together with Circular No.26/2016/TT-BYT dated June 30, 2016 by the Minister of Health.
TECHNICAL REGULATION ON MICROCLIMATE - PERMISSIBLE VALUE OF MICROCLIMATE IN THE WORKPLACE
GENERAL PROVISIONS
1. Scope of application
This Regulation stipulates requirements for temperature, humidity, air velocity and heat radiation intensity in the work place.
2. Subject of application
This Regulation applies to Environmental State management authorities, entities monitoring workplace environment; employers whose employees are affected by indoor microclimate in the workplace.
This Regulation shall not apply to the outdoor workplace, construction sites, pits, means of transport and refrigerated warehouses.
3. Interpretation
For the purpose of this Regulation, terms herein shall be construed as follows:
3.1. Microclimate in the workplace is the atmospheric conditions in the workplace, including the combined effects of temperature, humidity, air velocity and surface temperature of utensils and instruments surrounding workers.
3.2. Temperature is a parameter indicating the heat of a physical individual, denoted 0C.
3.3. Humidity:
- Absolute humidity (Ha) is the water content of air at certain time and a given temperature expressed in gram per cubic meter.
- Maximum humidity (Hm) or saturated humidity is the saturated water content of air at certain time and a given temperature expressed in gram per cubic meter.
- Relative humidity (Hr) is the ratio of the absolute humidity to maximum humidity, expressed in percentage.
3.4. Air velocity is the speed of natural and mechanical air movement in a confined space in the workplace, expressed in m/s.
3.5. Radiant heat is the exchange of thermal energy without the direct contact between particles.
3.6. Light work is a job which involves standing, walking, and sitting and in which a worker is required to frequently use his/her hands most of the time. Light work burns 120 - 150 kcal per hour.
3.7. Medium work is a job which involves standing, walking, moving, processing components weighing less than 1 kg while standing or sitting, and lifting or carrying objects of no more than 10 kg. Medium work burns 151-250 kcal per hour.
3.8. Heavy work is a job and work activity in which a worker is frequently required to carry out while standing or walking, to process and to move objects weighing more than 10 kg. Heavy work burns more than 250 kcal per hour.
3.9. Wet bulb globe temperature (WBGT) is an experimental index of heat stress of an individual exposed.
WBGT index is determined based on two derivative parameters, namely the natural wet-bulb temperature (tnw) and black globe thermometer temperature (tg); in some cases, WBGT is determined based on only dry-bulb temperature (ta).The WBGT index is calculated using the following formula:
- Indoor and outdoor conditions with no solar load:
T°WBGT= 0.7 tnw + 0.3 tg
- Outdoor condition with solar load:
T°WBGT = 0.7 tnw + 0.2 tg + 0.1 ta
1. Requirements for microclimatic conditions in the workplace are classified by kind of work as presented in Table 1.
Table 1. Permissible values of microclimate parameters in the workplace
Kind of work |
Air temperature (°C) |
Humidity (%) |
Air velocity (m/s) |
Heat radiation intensity by area of exposure (W/m2) |
Light work |
20 - 34 |
40 - 80 |
0.1 – 1.5 |
35, when more than 50% of body surface area are exposed 70, when more than 25% up to 50% of body surface area are exposed 100, when less than 25% of body surface area are exposed |
Medium work |
18 - 32 |
40 - 80 |
0.2 – 1.5 |
|
Heavy work |
16 - 30 |
40 - 80 |
0.3 – 1.5 |
Where the workplace is hot and has high humidity, the air velocity therein may increase to 2 m/s.
Where the workplace having air conditioners and the ventilation is in good condition to ensure the permissible concentration of CO2, the air velocity therein may be less than 0.1 m/s if workers perform light work, less than 0.2 m/s and less than 0.3 m/s if workers perform medium and heavy work, respectively.
The difference in temperature by altitude shall not exceed 3 0C.
The difference in temperature by horizontal direction in the workplace where workers perform light, medium and heavy work shall not exceed 4°C, 5°C and 6°C, respectively. The difference between outdoor temperature and indoor temperature shall not exceed 5°C.
2. Requirements for microclimatic conditions in the workplace by WBGT are presented in the table 2.
Table 2. The permissible value by WBGT
Unit: (°C)
Heat exposure duration |
Kind of work |
||
Light work |
Medium work |
Heavy work |
|
Continuously |
30.0 |
26.7 |
25.0 |
75% |
30.6 |
28.0 |
25.9 |
50% |
31.4 |
29.4 |
27.9 |
25% |
32.2 |
31.4 |
30.0 |
III. MEASUREMENT
The methods for measurement of microclimate in the workplace shall be determined as stipulated in the TCVN 5508 – 2009: workplace air - Microclimate requirement and method for measurement.
1. The workplace where workers contact with microclimate elements shall be periodically inspected once every year in accordance with regulations on the Labor Code and Law on Occupational Safety and Hygiene.
2. Employers shall provide their employees with sufficient personal protective equipment which is suitable to use in the workplace under the Law on Occupational Safety and Hygiene.
3. Where any microclimate parameter fails to meet permissible standards, the employer shall take actions for improving the working environment and protecting employees’ health.
V. IMPLEMENTATION
1. This Regulation replaces the Regulation on microclimate in the Occupational Hygiene Regulation enclosed with the Decision No.3733/2002/QD-BYT dated October 10, 2002 by the Ministry of Health.
2. The Health Environment Management Agency- Ministry of Health shall take charge of cooperate with relevant functional authorities to provide guidance and implement this Regulation.
3. The Health Environment Management Agency shall request the Ministry of Health to make proper amendment and supplementation for the purpose of management.
4. In case any of national and international microclimate standards referred to this Regulation is revised, supplemented or replace, the new on shall prevail.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực