Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 210/2016/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 10/11/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2017 |
Ngày công báo: | 30/12/2016 | Số công báo: | Từ số 1279 đến số 1280 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2023 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ Tài chính ban hành ngày 10/11/2016.
- Theo đó, Thông tư số 210/2016 thay thế Thông tư 75/2014/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng khi thực hiện thẩm định thiết kế, dự toán các công trình xây dựng.
- Theo Thông tư 210/TT-BTC, tổ chức thu phí là cơ quan chuyên môn về xây dựng có thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng quy định tại Điều 24, 25 và 26 Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
- Mức thu phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 210/2016.
- Số phí phải nộp được xác định theo công thức: Số phí thẩm định phải nộp = Chi phí xây dựng x Mức thu, đối với trường hợp công trình có chi phí xây dựng nằm trong khoảng giữa các chi phí xây dựng thì được xác định theo công thức tại Thông tư số 210/BTC.
- Thông tư 210 quy định tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại kho bạc nhà nước chậm nhất ngày 05 hàng tháng và thực hiện kê khai thu, nộp phí, lệ phí theo Thông tư 156/2013/TT-BTC và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.
- Tổ chức thu phí sẽ nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, riêng đối với tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động được để lại 90% tổng số tiền phí thẩm định thực thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và nộp 10% số tiền phí còn lại vào ngân sách nhà nước.
Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng có hiệu lực ngày 01/01/2017.
Văn bản tiếng việt
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 210/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT, PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng, bao gồm: Thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước) khi thực hiện thẩm định thiết kế, dự toán các công trình xây dựng theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt là phí thẩm định).
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; cơ quan chuyên môn về xây dựng có thẩm quyền thẩm định thiết kế, thẩm định dự toán xây dựng và các tổ chức, cá nhân liên quan khác có liên quan đến thu, nộp phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng khi được cơ quan chuyên môn về xây dựng có thẩm quyền thẩm định thiết kế, thẩm định dự toán xây dựng phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng có thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng quy định tại Điều 24, Điều 25 và Điều 26 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng là tổ chức thu phí.
1. Mức thu phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 và 2 Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Số phí thẩm định phải nộp được xác định theo công thức sau:
Số phí thẩm định phải nộp = Chi phí xây dựng x Mức thu.
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: Là chi phí xây dựng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt.
- Mức thu: Được quy định tại Phụ lục 1 và 2 Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp công trình có chi phí xây dựng nằm trong khoảng giữa các chi phí xây dựng ghi trên Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này thì số phí thẩm định phải nộp được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- Nt: Mức thu theo chi phí xây dựng cần tính (đơn vị tính: Tỷ lệ %);
- Gt: Chi phí xây dựng cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị công trình);
- Ga: Chi phí xây dựng cận trên chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị);
- Gb: Chi phí xây dựng cận dưới chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị);
- Na: Mức thu tương ứng với Ga (đơn vị tính: Tỷ lệ %);
- Nb: Mức thu tương ứng với Gb (đơn vị tính: Tỷ lệ %).
4. Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng chủ trì thẩm định mời tổ chức tư vấn hoặc cá nhân có chuyên môn kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định để phục vụ công tác thẩm định của mình thì cơ quan chuyên môn về xây dựng thu phí thẩm định theo quy định tại Phụ lục số 2 Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Chi phí cho tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện thẩm tra do chủ đầu tư chi trả trực tiếp cho tổ chức tư vấn, cá nhân theo mức chi phí quy định của Bộ Xây dựng.
5. Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định mà thuê tổ chức hoặc cá nhân có năng lực phù hợp thẩm tra phục vụ công tác thẩm định thì cơ quan chuyên môn về xây dựng không thu phí thẩm định theo quy định tại Thông tư này. Chi phí thẩm tra được chủ đầu tư chi trả trực tiếp cho tổ chức tư vấn, cá nhân thực hiện thẩm tra, mức chi phí thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng.
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo tháng, quyết toán phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và nộp phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% tổng số tiền phí thẩm định thực thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
Số tiền phí còn lại (10%) tổ chức thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Phụ lục số 1: Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng (Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, thẩm định dự toán công trình đối với trường hợp thiết kế hai bước)
1. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
Đơn vị tính: Tỷ lệ%
Số TT |
Loại công trình |
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng) |
||||||||
≤15 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
8.000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
0,165 |
0,110 |
0,085 |
0,065 |
0,050 |
0,041 |
0,029 |
0,022 |
0,019 |
2 |
Công trình công nghiệp |
0,190 |
0,126 |
0,097 |
0,075 |
0,058 |
0,044 |
0,035 |
0,026 |
0,022 |
3 |
Công trình giao thông |
0,109 |
0,072 |
0,055 |
0,043 |
0,033 |
0,025 |
0,021 |
0,016 |
0,014 |
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
0,121 |
0,080 |
0,061 |
0,048 |
0,037 |
0,028 |
0,023 |
0,017 |
0,014 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
0,126 |
0,085 |
0,065 |
0,050 |
0,039 |
0,030 |
0,026 |
0,019 |
0,017 |
2. Phí thẩm định dự toán xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT |
Loại công trình |
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng) |
||||||||
≤15 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
8.000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
0,160 |
0,106 |
0,083 |
0,062 |
0,046 |
0,038 |
0,028 |
0,021 |
0,018 |
2 |
Công trình công nghiệp |
0,185 |
0,121 |
0,094 |
0,072 |
0,055 |
0,041 |
0,033 |
0,023 |
0,020 |
3 |
Công trình giao thông |
0,106 |
0,068 |
0,054 |
0,041 |
0,031 |
0,024 |
0,020 |
0,014 |
0,012 |
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
0,117 |
0,076 |
0,060 |
0,046 |
0,035 |
0,026 |
0,022 |
0,016 |
0,014 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
0,122 |
0,082 |
0,062 |
0,047 |
0,037 |
0,029 |
0,024 |
0,017 |
0,014 |
Phụ lục số 2: Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng khi cơ quan chuyên môn về xây dựng mời tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm định (Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình đối với trường hợp thiết kế hai bước)
1. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT |
Loại công trình |
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng) |
||||||||
≤15 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1. 000 |
2. 000 |
5. 000 |
8. 000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
0,0495 |
0,0330 |
0,0255 |
0,0195 |
0,0150 |
0,0123 |
0,0087 |
0,0066 |
0,0057 |
2 |
Công trình công nghiệp |
0,0570 |
0,0378 |
0,0291 |
0,0225 |
0,0174 |
0,0132 |
0,0105 |
0,0078 |
0,0066 |
3 |
Công trình giao thông |
0,0327 |
0,0216 |
0,0165 |
0,0129 |
0,0099 |
0,0075 |
0,0063 |
0,0048 |
0,0042 |
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
0,0363 |
0,0240 |
0,0183 |
0,0144 |
0,0111 |
0,0084 |
0,0069 |
0,0051 |
0,0042 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
0,0378 |
0,0255 |
0,0195 |
0,015 |
0,0117 |
0,0090 |
0,0780 |
0,0057 |
0,0051 |
2. Phí thẩm định dự toán xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT |
Loại công trình |
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng) |
||||||||
≤15 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1. 000 |
2.000 |
5.000 |
8.000 |
||
1 |
Công trình dân dụng |
0,0480 |
0,0318 |
0,0249 |
0,0186 |
0,0138 |
0,0114 |
0,0084 |
0,0063 |
0,0054 |
2 |
Công trình công nghiệp |
0,0555 |
0,0363 |
0,0282 |
0,0216 |
0,0165 |
0,0123 |
0,0099 |
0,0069 |
0,006 |
3 |
Công trình giao thông |
0,0318 |
0,0204 |
0,0162 |
0,0123 |
0,0093 |
0,0072 |
0,006 |
0,0042 |
0,0036 |
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
0,0351 |
0,0228 |
0,0180 |
0,0138 |
0,0105 |
0,0078 |
0,0066 |
0,0048 |
0,0042 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
0,0366 |
0,0246 |
0,0186 |
0,0141 |
0,0111 |
0,0087 |
0,0072 |
0,0051 |
0,0042 |
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.210/2016/TT-BTC |
Hanoi, November 10, 2016 |
CIRCULAR
FEES FOR ASSESSMENT OF TECHNICAL DESIGNS AND CONSTRUCTION COST ESTIMATE COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Construction dated June 18, 2014;
Pursuant to Decree No.120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government on elaboration and enforcement of a number of articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to Decree No.59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 of the Government on management of construction investment projects;
Pursuant to Decree No.215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 of the Government on functions, duties, rights and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of Department of Tax Policy,
The Minister of Finance promulgates a Circular providing for fees for assessment of technical designs and construction cost estimate collection, transfer, management and use thereof.
Article 1. Scope and regulated entities
1. Scope
This Circular provides for fees for assessment of technical designs and construction cost estimate collection, transfer, management and use thereof, including assessment of technical designs and construction cost estimate (in case of three-stage design), assessment of construction drawing design and construction cost estimate (in case of two-stage design) and assessment of construction work estimate as prescribed in Decree No.59/2015/ND-CP (hereinafter referred to as "assessment fees”).
2. Regulated entities
This Circular applies for investors in construction projects specified in Appendix I issued together with Decree No.59/2015/ND-CP (hereinafter referred to as “investors”), construction authorities that are competent to assess technical designs and construction cost estimate and other organizations and individuals involved in collection and transfer of assessment fees.
Article 2. Fee payers
Investors must pay assessment fees under regulations herein after their designs and construction cost estimates are assessed by the construction authorities.
Article 3. Fee collectors
Fee collectors are construction authorities competent to assess the technical design and construction cost estimate specified in Article 24, 25 and 26 of Decree No.59/2015/ND-CP.
Article 4. Fee rates
1. Fee rates are specified in Appendix 1 and 2 issued thereto.
2. Assessment fee amount shall be determined by applying the following formula:
Assessment fee amount = construction cost x fee rate
Where:
- Construction cost is the VAT-exclusive building cost specified in the approved construction cost estimate or construction cost contract estimate.
- Fee rates are stipulated in Appendix 1 and 2 issued thereto.
3. In case the construction cost is between the two values stated in the fee rate schedule enclosed herewith, assessment fee amount shall be determined by applying the following formula:
Where:
- Nt: Fee rate according to construction cost (unit: %)
- Gt: Construction cost (unit: value of construction work);
- Ga: Supremum construction cost (unit: value);
- Gb: Infimum construction cost (unit: value);
- Na: Fee rate corresponding to Ga (unit: %);
- Nb: Fee rate corresponding to Gb (unit: %)
4. In case the construction authority which takes charge of the assessment invites a consultancy or relevant expert to participate in the assessment, assessment fees shall be collected as prescribed in Appendix 2 issued thereto. Verification costs shall be paid directly to such consultancy or expert by the investor according to the cost amount specified by the Ministry of Construction.
5. This Circular does not apply in case the construction authority hires an eligible organization or individual to conduct the assessment. Verification costs shall be paid directly to the verifying entity according to the cost amount stipulated by the Ministry of Construction.
Article 5. Stating and transferring assessment fees
1. The fee collector shall deposit the amount of fee collected in the previous month into an account opened at the State Treasury not later than the fifth of every month.
2. The fee collector shall make monthly and annual statements of assessment fees collected under regulations in Clause 3 Article 19 and transfer the fees collected to state budget as prescribed in Clause 2 Article 26 of Circular No.156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 of the Minister of Finance on enforcement of a number of articles of the Law on Tax Management, the Law on amendments to the former law and Decree No.83/2013/ND-CP dated July 23, 2013 of the Government.
Article 6. Management and use of assessment fees
1. The fee collector shall transfer all fee collected to state budget. The cost of assessment and fee collection shall be covered by state budget according to the collector’s cost estimate as per law provisions.
2. In case the collector is provided with a fixed funding for fee collection under Government’s regulations or Prime Minister’s regulations on autonomy and liability for use of personnel and funding for administrative management applied to regulatory agencies, such collector may retain 90% of the fee collected to cover the assessment cost and collect cost as per regulations in Clause 2 Article 5 of Decree No.120/2016/ND-CP.
The remaining amount (10%) must be transferred to state budget according to the current state budget entries.
Article 7. Implementation
1. This Circular comes into force from January 01, 2017 and replaces Circular No.75/2014/TT-BTC dated June 12, 2014 of the Minister of Finance providing for fees for assessment of construction work designs collection, transfer, management and use thereof.
2. Other activities related to collection, transfer, management and use of assessment fees not specified in this Circular shall apply the Law on Fees and Charges; Decree No.120/2016/ND-CP; Circular No.156/2013/TT-BTC; the Law on amendments to a number of articles of the Law on Tax Management, Decree No.83/2013/ND-CP and Circular of the Minister of Finance which provides for print, issuance, management and use of documents on collection of fees and charges of state budget, and amended or replaced documents (if any).
3. Fee payers and relevant agencies shall take responsibility to implement this Circular. Should any question arise during implementation, entities concerned shall promptly inform the Ministry of Finance for consideration and instruction./.
|
PP. MINISTER |
FEE RATE SCHEDULE
(Issued together with Circular No.210/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Minister of Finance)
Appendix 1: Fees for assessment of technical designs and fees for assessment of construction cost estimate (assessment of technical designs and construction cost estimate in case of three-stage design; assessment of construction drawing designs and construction cost estimate in case of two-stage design)
1. Fees for assessment of technical designs
Unit: %
No. |
Type of work |
VAT-exclusive construction cost specified in approved construction cost estimate or construction contract cost estimate (billion VND) |
||||||||
≤15 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
8.000 |
||
1 |
Civil work |
0,165 |
0,110 |
0,085 |
0,065 |
0,050 |
0,041 |
0,029 |
0,022 |
0,019 |
2 |
Industrial work |
0,190 |
0,126 |
0,097 |
0,075 |
0,058 |
0,044 |
0,035 |
0,026 |
0,022 |
3 |
Traffic work |
0,109 |
0,072 |
0,055 |
0,043 |
0,033 |
0,025 |
0,021 |
0,016 |
0,014 |
4 |
Work for agricultural and rural development |
0,121 |
0,080 |
0,061 |
0,048 |
0,037 |
0,028 |
0,023 |
0,017 |
0,014 |
5 |
Infrastructure work |
0,126 |
0,085 |
0,065 |
0,050 |
0,039 |
0,030 |
0,026 |
0,019 |
0,017 |
2. Fees for assessment of construction cost estimate
Unit: %
No. |
Type of work |
VAT-exclusive construction cost specified in approved construction cost estimate or construction contract cost estimate (billion VND) |
||||||||
≤15 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
8.000 |
||
1 |
Civil work |
0,160 |
0,106 |
0,083 |
0,062 |
0,046 |
0,038 |
0,028 |
0,021 |
0,018 |
2 |
Industrial work |
0,185 |
0,121 |
0,094 |
0,072 |
0,055 |
0,041 |
0,033 |
0,023 |
0,020 |
3 |
Traffic work |
0,106 |
0,068 |
0,054 |
0,041 |
0,031 |
0,024 |
0,020 |
0,014 |
0,012 |
4 |
Work for agricultural and rural development |
0,117 |
0,076 |
0,060 |
0,046 |
0,035 |
0,026 |
0,022 |
0,016 |
0,014 |
5 |
Infrastructure work |
0,122 |
0,082 |
0,062 |
0,047 |
0,037 |
0,029 |
0,024 |
0,017 |
0,014 |
Appendix 2: Fees for assessment of technical designs and fees for assessment of construction cost estimate in case of participation by consultancies or experts in the assessment (assessment of technical designs and construction cost estimate in case of three-stage design; assessment of construction drawing designs and construction cost estimate in case of two-stage design)
1. Fees for assessment of technical designs
Unit: %
No. |
Type of work |
VAT-exclusive construction cost specified in approved construction cost estimate or construction contract cost estimate (billion VND) |
||||||||
≤15 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1. 000 |
2. 000 |
5. 000 |
8. 000 |
||
1 |
Civil work |
0,0495 |
0,0330 |
0,0255 |
0,0195 |
0,0150 |
0,0123 |
0,0087 |
0,0066 |
0,0057 |
2 |
Industrial work |
0,0570 |
0,0378 |
0,0291 |
0,0225 |
0,0174 |
0,0132 |
0,0105 |
0,0078 |
0,0066 |
3 |
Traffic work |
0,0327 |
0,0216 |
0,0165 |
0,0129 |
0,0099 |
0,0075 |
0,0063 |
0,0048 |
0,0042 |
4 |
Work for agricultural and rural development |
0,0363 |
0,0240 |
0,0183 |
0,0144 |
0,0111 |
0,0084 |
0,0069 |
0,0051 |
0,0042 |
5 |
Infrastructure work |
0,0378 |
0,0255 |
0,0195 |
0,015 |
0,0117 |
0,0090 |
0,0780 |
0,0057 |
0,0051 |
2. Fees for assessment of construction cost estimate
Unit: %
No. |
Type of work |
VAT-exclusive construction cost specified in approved construction cost estimate or construction contract cost estimate (billion VND) |
||||||||
≤15 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1. 000 |
2.000 |
5.000 |
8.000 |
||
1 |
Civil work |
0,0480 |
0,0318 |
0,0249 |
0,0186 |
0,0138 |
0,0114 |
0,0084 |
0,0063 |
0,0054 |
2 |
Industrial work |
0,0555 |
0,0363 |
0,0282 |
0,0216 |
0,0165 |
0,0123 |
0,0099 |
0,0069 |
0,006 |
3 |
Traffic work |
0,0318 |
0,0204 |
0,0162 |
0,0123 |
0,0093 |
0,0072 |
0,006 |
0,0042 |
0,0036 |
4 |
Work for agricultural and rural development |
0,0351 |
0,0228 |
0,0180 |
0,0138 |
0,0105 |
0,0078 |
0,0066 |
0,0048 |
0,0042 |
5 |
Infrastructure work |
0,0366 |
0,0246 |
0,0186 |
0,0141 |
0,0111 |
0,0087 |
0,0072 |
0,0051 |
0,0042 |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực