Thông tư 16/2016/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02, 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 16/2016/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 21/01/2016 | Ngày hiệu lực: | 06/03/2016 |
Ngày công báo: | 10/02/2016 | Số công báo: | Từ số 173 đến số 174 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/09/2016 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 16/2016/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02, 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 21/01/2016.
I. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 16 sửa đổi mức thuế suất thuế NK ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tại Mục I Phụ lục II Thông tư 182/2015/TT-BTC ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
II. Sửa đổi, bổ sung Chương 98 quy định mã hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng tại Mục II, Phụ lục II của Biểu thuế nhập khẩu kèm theo Thông tư 182/2015/TT-BTC như sau:
1. Thông tư số 16/2016 của Bộ Tài chính bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương tại Mục I của Chương 98 như sau:
“1.38. Nhóm 98.37 “Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh”
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm tại Mục I của Chương 98 thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, môdun uốn của mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh thuộc nhóm 98.37.
3. Theo Thông tư 16/2016/TT-BTC, mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng là 0% tại khoản 4 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, môdun uốn tại khoản 2.
4. Bổ sung nhóm 98.37 “Hạt nhựa PolyPropylene” vào danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục II của Chương 98.
Cụ thể xem tại Thông tư số 16/2016/BTC.
Thông tư 16 có hiệu lực từ ngày 06/03/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2016 |
SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.07, 29.02, 39.02 TẠI BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02, 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Thuế suất |
27.07 |
Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm. |
|
2707.10.00 |
- Benzen |
1 |
2707.30.00 |
- Xylen |
1 |
|
|
|
29.02 |
Hydrocacbon mạch vòng. |
|
2902.20.00 |
- Benzen |
1 |
|
- Xylen: |
|
2902.43.00 |
- - p-Xylen |
1 |
|
|
|
39.02 |
Polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh. |
|
3902.10 |
- Polypropylen: |
|
3902.10.30 |
- - Dạng phân tán |
1 |
3902.10.90 |
- - Loại khác |
1 |
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Chương 98 quy định mã hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng tại Mục II, Phụ lục II của Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC như sau:
1. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương tại Mục I của Chương 98 như sau:
“1.38. Nhóm 98.37 “Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh”
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm tại Mục I của Chương 98 thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, môdun uốn của mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh thuộc nhóm 98.37 như sau:
Tên mặt hàng |
Tỷ trọng (g/cm3) |
Chỉ số nóng chảy - MFR/ MI (g/10m in) |
Cường độ chịu lực |
Môdun uốn |
Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh |
0,9 |
3,0 |
Đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau: 32; 33; 34; 35; 36; 45 |
Đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau: 1200; 1225; 1250; 1265; 1310; 1350; 1450; 1500; 1550; 1700 |
3. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng là 0% quy định tại khoản 4 Điều này phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, môdun uốn quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Bổ sung nhóm 98.37 “Hạt nhựa PolyPropylene” vào danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục II của Chương 98 như sau:
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Mã hàng tương ứng tại mục I phụ lục II |
Thuế suất |
||||
9837 |
00 |
00 |
Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh |
3902 |
10 |
90 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 03 năm 2016./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 16/2016/TT-BTC |
Hanoi, January 21, 2016 |
CIRCULAR
ON AMENDMENTS TO PREFERENTIAL IMPORT TAX RATES APPLICABLE TO CERTAIN ARTICLES IN HEADINGS 27.07, 29.02 AND 39.02 OF THE PREFERENTIAL IMPORT TARIFF
Pursuant to the Law on import tax and export tax dated June 14, 2005;
Pursuant to Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12 dated September 28, 2007 of the Standing Committee of the National Assembly promulgating the export tariff according to the list of taxable commodity headings and the tax bracket on each heading, the preferential import tariff according to the list of taxable commodity headings and preferential tax bracket on each heading;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2010/ND-CP dated August 13, 2010 providing in detailed for the implementation of the Law on import tax and export tax;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director General of the Department of tax policy,
The Minister of Finance promulgates a Circular to amend preferential import tax rates applicable to certain articles in headings 27.07, 29.02 and 39.02 of the preferential import tariff.
Article 1. Amendments to preferential import tax rates applicable to certain articles in headings 27.07, 29.02 and 39.02 of the preferential import tariff
Preferential import tax rates applicable to certain articles of oils in headings 27.07, 29.02 and 39.02 of the preferential import tariff stated in Section I Appendix II promulgated under the Circular No. 182/2015/TT-BTC dated November 16, 2015 of the Minister of Finance on promulgation of the export tariff and the preferential import tariff according to the list of taxable articles shall be amended as follows:
Code |
Description |
Tax rate (%) |
27.07 |
Oils and other products of the distillation of high temperature coal tar; similar products in which the weight of the aromatic constituents exceeds that of the non-aromatic constituents. |
|
2707.10.00 |
- Benzol (benzene) |
1 |
2707.30.00 |
- Xylol (xylenes) |
1 |
|
|
|
29.02 |
Cyclic hydrocarbons. |
|
2902.20.00 |
- Benzol (benzene) |
1 |
|
- Xylol (xylenes) |
|
2902.43.00 |
- - p-Xylenes |
1 |
|
|
|
39.02 |
Polymers of propylene or of other olefins, in primary forms. |
|
3902.10 |
- Polypropylene: |
|
3902.10.30 |
- - In dispersion |
1 |
3902.10.90 |
- - Other |
1 |
Article 2. Amendments to Chapter 98 providing for code and specific preferential import tax rates applicable to certain headings and articles in Section II Appendix II of the preferential import tariff promulgated under the Circular No. 182/2015/TT-BTC
1. The Point 1.38 shall be added to Clause 1 of Notes of chapter at Section I of Chapter 98 as follows:
“1.38. Heading 98.37 “Polypropylene grains (PP grains) in primary forms”
2. The Point 2.8 shall be added to Clause 2 of Notes of headings in Section I of Chapter 98 providing for specifications of density, melt flow rate, bearing strength, bending modulus of PP grains in primary forms of the heading 98.37 as follows:
Description |
Density |
Melt flow rate - MFR/ MI (g/10m in) |
Bearing strength |
Bending modulus |
Polypropylene grains (PP grains) in primary forms |
0,9 |
3,0 |
Satisfy one of the following criteria: 32; 33; 34; 35; 36; 45 |
Satisfy one of the following criteria: 1200; 1225; 1250; 1265; 1310; 1350; 1450; 1500; 1550; 1700 |
3. Polypropylene grains (PP grains) in primary forms that apply the specific preferential import tax rate of 0% as regulated in Clause 4 of this Article must satisfy specifications of density, melt flow rate, bearing strength and bending modulus as regulated in Clause 2 of this Article.
4. The heading 98.37 “Polypropylene grains (PP grains)” shall be added to the list of commodity headings and articles and preferential import tax rates regulated in Section II of the Chapter 98 as follows:
Code |
Description |
Corresponding code in Section I Appendix II |
Tax rate (%) |
||||
9837 |
00 |
00 |
Polypropylene grains (PP grains) in primary forms |
3902 |
10 |
90 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Article 3. Effect
This Circular shall take effect as of March 06, 2016./.
|
PP. MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực