Thông tư 147/2012/TT-BTC sửa đổi "Quy chế hành nghề chứng khoán" kèm theo Quyết định 15/2008/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 147/2012/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 10/09/2012 | Ngày hiệu lực: | 01/11/2012 |
Ngày công báo: | 04/10/2012 | Số công báo: | Từ số 619 đến số 620 |
Lĩnh vực: | Chứng khoán | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
25/01/2016 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2012 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA “QUY CHẾ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN” ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2008/QĐ-BTC NGÀY 27 THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hành nghề chứng khoán được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hành nghề chứng khoán được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 4.
2. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đối với cá nhân trong nước bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số I Quy chế hành nghề chứng khoán);
b) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ hợp lệ, được chứng thực chữ ký của người khai;
c) Phiếu Lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ, kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
d) Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;
đ) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đã được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài (nếu có);
e) Bản sao hợp lệ các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các văn bằng được phép miễn giảm chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán theo quy định tại Điều 4 Quy chế hành nghề chứng khoán;
g) Kết quả thi sát hạch phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;
h) Hai (02) ảnh 4x6 chụp trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
i) Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, hồ sơ phải bổ sung tài liệu do tổ chức có thẩm quyền xác nhận, chứng minh người đề nghị cấp chứng chỉ đã có đủ năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng (trừ các trường hợp được miễn giảm) theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Quy chế hành nghề chứng khoán.
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đối với cá nhân người nước ngoài, bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại điểm a, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều này;
b) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ hợp lệ, được chứng thực chữ ký của người khai.
3. Hồ sơ đề nghị cấp, chứng chỉ hành nghề chứng khoán được lập thành một (01) bản gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
Trường hợp có tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài, các tài liệu này phải dịch chứng thực sang tiếng Việt. Riêng đối với người nước ngoài, những tài liệu thuộc loại văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp hoặc xác nhận, phải được hợp pháp hoá lãnh sự trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ (đối với trường hợp hồ sơ đã hợp lệ) hoặc thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ (đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ) cho người đề nghị. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phải nộp lệ phí trước khi nhận chứng chỉ hành nghề chứng khoán. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và đăng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
5. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá trị sử dụng khi người được cấp chứng chỉ làm việc tại vị trí nghiệp vụ chuyên môn của một công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán và được công ty đó thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
6. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp không thời hạn, trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế hành nghề chứng khoán.”
3. Bãi bỏ Mẫu Sơ yếu lý lịch của người hành nghề chứng khoán quy định tại Phụ lục số II được ban hành kèm theo Quy chế hành nghề chứng khoán.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2012.
2. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẴU KHAI BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
(Áp dụng cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán)
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2012/TT-BTC ngày tháng năm 2012 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
1) Họ và tên:.............................................................................................................................
2) Ngày tháng năm sinh:............................................................................................................
3) Quốc tịch:............................................................................................................................
4) Nguyên quán:.......................................................................................................................
5) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
6) Chỗ ở hiện tại/Địa chỉ liên lạc:................................................................................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
7) Giấy CMND/Hộ chiếu số:………………………………………… ngày cấp:....................................
nơi cấp:………………………………..
8) Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn:
Thời gian |
Trường /Trung tâm đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
Từ………… đến……….. |
|
|
|
|
Từ………… đến……….. |
|
|
|
|
9) Quá trình làm việc:
Thời gian |
Nơi làm việc |
Vị trí/Chức vụ |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
Từ………… đến………. |
|
|
|
|
Từ………… đến……….. |
|
|
|
|
10) Quan hệ nhân thân:
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chỗ ở |
Nghề nghiệp |
Đơn vị công tác (nếu có) |
Bố |
|
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
|
Anh/chị/ em ruột |
|
|
|
|
|
Vợ/ chồng |
|
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các nội dung kê khai trên là chính xác và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, hợp pháp của Bản thông tin cá nhân này./.
…………….., ngày…… tháng........ năm……..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần chứng thực chữ ký người khai của Cơ quan có thẩm quyền
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No.147/2012/QD-BTC |
Hanoi, September 10, 2012 |
CIRCULAR
ON AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF “REGULATIONS ON SECURITIES PRACTICE” PROMULGATED TOGETHER WITH THE DECISION NO.15/2008/QD-BTC, OF MARCH 27, 2008 OF THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Law on Securities dated 29 June 2006;
Pursuant to the Law on amending and supplementing a number of articles of Law on Securities dated 24 November 2010;
Pursuant to the Government’s Decree No.58/2012/ND-CP, dated 20 July, 2012 detailing and guiding implementation of a number of articles of the Law on Securities and Law on amending and supplementing a number of articles of Law on Securities;
Pursuant to the Government's Decree No.118/2008/ND-CP, dated 27 November 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Chairperson of the State Securities Commission;
The Minister of Finance promulgates Circular on amending and supplementing a number of articles of “regulations on securities practice” promulgated together with the Decision No.15/2008/QD-BTC, dated 27 march 2008 of the Minister of Finance,
Article 1. To amend and supplement a number of articles of “Regulations on securities practice” promulgated together with the Decision No.15/2008/QD-BTC, dated 27 march 2008 of the Minister of Finance, as follows:
1. To annul point b, clause 1, Article 4.
2. To amend Article 5 as follows:
“Article 5.- Dossier of and procedures for issuance of a securities practice certificate
1. A dossier from domestic individuals requesting for issuance of a securities practice certificate shall comprise:
a) Request for issuance of a securities practice certificate (made according to the standard form in Appendix 1 of the Regulations on securities practice)
b) Summarized curriculum vita of the applicant (made according to the standard form in Appendix promulgated together with this Circular) be certified signature of declarer within the six (6) month period prior to the date on which the State Securities Commission receives the dossier;
c) Legal record issued by the competent authority within the six (6) month period prior to the date on which the State Securities Commission receives the dossier, enclosed with a valid copy of the currently valid people's identity card or passport;
d) Valid copy of university degree, masters degree or doctorate;
dd) Valid copy of the lawful overseas securities practice certificate or equivalent document proving that the applicant has been permitted to legally conduct securities practice overseas (if any);
e) Valid copies of certificates of expertise in securities or of the degrees entitling exemption from such certificates of expertise in securities as prescribed in article 4 of the Regulations on securities practice;
g) Results of the examination taken for the type of securities practice certificate requested;
h) Two (02) photos (size 4 x 6) taken within the six (06) month period prior to the date on which the State Securities Commission receives the dossier;
i) In the case of a request for issuance of a fund management practice certificate, the dossier must also contain a document from the competent organization certifying, proving that the applicant has the required number of years experience working in the finance, banking sector (unless the applicant is exempt) as stipulated in point c, clause 3, article 4 of the Regulations on securities practice.
2. A dossier from a foreigner for the issuance of a securities practice certificate shall comprise:
a) The documents stipulated in points a, c, d, dd, e, g, h and i of clause 1 of this article;
b) Summarized curriculum vita of the applicant (made according to the standard form in Appendix promulgated together with this Circular) be certified signature of declarer within the six (6) month period prior to the date on which the State Securities Commission receives the dossier.
3. The dossier prescribed in either clause 1 or clause 2 of this article shall be prepared in one (01) set and sent to the State Securities Commission, and shall not be returnable even in a case of refusal to issue the securities practice certificate.
Any documents which are in a foreign language must be translated with notarization into Vietnamese. If the applicant has foreign nationality, the documents which are issued or certified by foreign competent state agencies must be consularly legalized within the six (6) month period prior to the date on which the State Securities Commission receives the dossier;
4. The State Securities Commission shall issue a decision on grant of securities practice certificate and notification of submission of Fees for issuance (if dossier has been valid) or notification of amending and supplementing dossier (if dossier has not yet been valid) to the applicant within a time-limit of five (05) working days from the date of receipt of a dossier. The applicant for issuance of a securities practice certificate must pay fee before receiving securities practice certificate. In a case of refusal, the State Securities Commission shall provide a written response explaining its reasons and publish on its website.
5. A securities practice certificate shall only be valid for use when the holder works in a professional position at a securities company, fund management company or securities investment company, and when such company notifies the SSC thereof.
6. Issued securities practice certificates shall have an unspecified duration, except in a case where a securities practice certificate is withdrawn as prescribed in clause 1, article 7 of the Regulations on securities practice.”
3. To annul the Form of Summarized curriculum vita of securities practicer specified in the Appendix 2 issued together with the Regulations on securities practice.
Article 2. Organization of implementation
1. This Circular takes effect from November 01, 2012.
2. In the course of implementation, any problem arising should be reported to the Ministry of Finance by relevant organizations, individuals for research, guide and settlement
|
FOR THE MINISTER OF FINANCE |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực