Thông tư 14/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn
Số hiệu: | 14/2016/TT-BKHĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 29/09/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/12/2016 |
Ngày công báo: | 14/10/2016 | Số công báo: | Từ số 1109 đến số 1110 |
Lĩnh vực: | Đầu tư | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
16/09/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
|
BỘ TRƯỞNG |
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN
ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
HỒ SƠ MỜI THẦU
Số hiệu gói thầu:_________________
Tên gói thầu: _________________
Dự án: _________________
[ghi số hiệu gói thầu, tên gói thầu và tên dự án theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu]
Phát hành ngày: _________________
[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu cho nhà thầu]
Ban hành kèm theo Quyết định: _________________
[ghi số quyết định, ngày ban hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu]
Tư vấn lập hồ sơ mời thầu |
Bên mời thầu |
MỤC LỤC
Từ ngữ viết tắt
Phần thứ nhất. Thủ tục đấu thầu
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Mẫu số 1(a). Đơn dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá)
Mẫu số 1(b). Đơn dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu)
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 4(a). Bảo lãnh dự thầu (áp dụng đối với nhà thầu độc lập)
Mẫu số 4(b). Bảo lãnh dự thầu (áp dụng đối với nhà thầu liên danh)
Mẫu số 5(a). Bảng tổng hợp giá dự thầu (áp dụng đối với hợp đồng trọn gói)
Mẫu số 5(b). Bảng tổng hợp giá dự thầu (áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định)
Mẫu số 5(c). Bảng tổng hợp giá dự thầu (áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)
Mẫu số 6(a). Bảng kê khai thông tin về nhà thầu
Mẫu số 6(b). Bảng kê khai thông tin về thành viên của nhà thầu liên danh
Mẫu số 7. Danh sách các công ty đảm nhận phần công việc của gói thầu
Mẫu số 8. Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ
Mẫu số 09. Tình hình tài chính trước đây của nhà thầu
Mẫu số 10. Doanh thu bình quân hàng năm
Mẫu số 11. Nguồn lực tài chính
Mẫu số 12. Yêu cầu về nguồn lực tài chính
Mẫu số 13. Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện
Mẫu số 14. Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt
Mẫu số 15. Lý lịch nhân sự chủ chốt
Mẫu số 16. Bảng kê khai thiết bị
Mẫu số 17(a). Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ
Mẫu số 17(b). Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt
Mẫu số 18. Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện dịch vụ phi tư vấn
Phần thứ hai. Yêu cầu về phạm vi cung cấp
Chương V. Yêu cầu về phạm vi cung cấp
Phần thứ ba. Điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Mẫu số 19. Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng
Mẫu số 20. Hợp đồng
Mẫu số 21. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Mẫu số 22. Bảo lãnh tiền tạm ứng
Phụ lục. Một số ví dụ về tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và yêu cầu về kỹ thuật dựa trên kết quả đầu ra
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Luật đấu thầu |
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội |
Nghị định 63/2014/NĐ-CP |
Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu |
CDNT |
Chỉ dẫn nhà thầu |
BDL |
Bảng dữ liệu đấu thầu |
HSMT |
Hồ sơ mời thầu |
HSDT |
Hồ sơ dự thầu |
ĐKC |
Điều kiện chung của hợp đồng |
ĐKCT |
Điều kiện cụ thể của hợp đồng |
VND |
đồng Việt Nam |
Phần thứ nhất. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
1.1. Bên mời thầu quy định tại BDL phát hành bộ HSMT này để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn được mô tả trong Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
1.2. Thời gian thực hiện hợp đồng quy định tại BDL.
Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để sử dụng cho gói thầu được quy định tại BDL.
Mục 3. Hành vi bị cấm trong đấu thầu
Hành vi bị cấm trong đấu thầu là hành vi quy định tại Điều 89 Luật đấu thầu.
Mục 4. Tư cách hợp lệ của nhà thầu
4.1. Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp.
4.2. Hạch toán tài chính độc lập.
4.3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
4.4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 Luật Đấu thầu và Điều 2 Nghị định 63/2014/NĐ-CP.
4.5. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4.6. Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
5.1. HSMT gồm có các Phần 1, 2, 3 và cùng với tài liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT (nếu có), trong đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:
Phần thứ nhất. Thủ tục đấu thầu:
- Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu;
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
- Chương VI. Biểu mẫu dự thầu.
Phần thứ hai. Yêu cầu về phạm vi cung cấp:
- Chương V. Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Phần thứ ba. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng:
- Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng;
- Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
- Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng.
5.2. Thư mời thầu, thông báo mời thầu do Bên mời thầu phát hành hoặc cung cấp không phải là một phần của HSMT.
5.3. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT nếu các tài liệu này không được cung cấp bởi Bên mời thầu. Các tài liệu do nhà thầu nhận được nếu có mâu thuẫn về nội dung thì tài liệu do Bên mời thầu phát hành sẽ có ý nghĩa quyết định.
5.4. Nhà thầu phải nghiên cứu mọi thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu, yêu cầu về phạm vi cung cấp và các yêu cầu khác trong HSMT để chuẩn bị lập HSDT bao gồm tất cả thông tin hay tài liệu theo yêu cầu của HSMT.
6.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu hoặc đặt câu hỏi trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có). Khi Bên mời thầu nhận được đề nghị làm rõ HSMT của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu một số ngày theo quy định tại BDL. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả nhà thầu khác đã nhận HSMT từ Bên mời thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNT.
6.2. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT, gửi cho tất cả nhà thầu đã mua hoặc nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trong trường hợp HSMT cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành văn bản sửa đổi HSMT như quy định tại Mục 7 CDNT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.
7.1. Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT.
7.2. Văn bản sửa đổi HSMT được coi là một phần của HSMT và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu.
7.3. Trường hợp chủ đầu tư sửa đổi HSMT, bên mời thầu có trách nhiệm gửi quyết định sửa đổi và các nội dung sửa đổi tới nhà thầu. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến nhà thầu theo quy định tại BDL. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.2 CDNT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là đã nhận được tài liệu sửa đổi đó bằng một trong các cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu.
Mục 9. Khảo sát hiện trường1
9.1. Trường hợp cần thiết, nhà thầu khảo sát hiện trường phục vụ cho việc lập HSDT. Bên mời thầu sẽ tạo điều kiện, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường. Chi phí khảo sát hiện trường để phục vụ cho việc lập HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
9.2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.
HSDT cũng như tất cả thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT được trao đổi giữa nhà thầu với Bên mời thầu được viết bằng tiếng Việt. Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung.
Mục 11. Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán
Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán là VND.
HSDT phải bao gồm các thành phần sau:
12.1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 13 CDNT;
12.2. Thỏa thuận liên danh đối với trường hợp nhà thầu liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
12.3. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18 CDNT;
12.4. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu, của người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 3 và Mục 19.3 CDNT;
12.5. Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 16 CDNT;
12.6. Đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu chứng minh sự đáp ứng về kỹ thuật của dịch vụ theo quy định tại Mục 15 CDNT;
12.7. Đề xuất về giá và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 13 và Mục 14 CDNT;
12.8. Các nội dung khác theo quy định tại BDL.
Mục 13. Đơn dự thầu và các bảng biểu
Nhà thầu phải lập đơn dự thầu và các bảng biểu tương ứng theo mẫu quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
Mục 14. Giá dự thầu và giảm giá
14.1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, bao gồm toàn bộ các chi phí (chưa tính giảm giá) để thực hiện gói thầu theo yêu cầu quy định tại Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
14.2. Nhà thầu phải nộp HSDT cho toàn bộ công việc được mô tả trong Mục 1.1 CDNT và ghi đơn giá dự thầu, thành tiền cho tất cả các công việc nêu trong các cột “Danh mục dịch vụ”, “Mô tả dịch vụ” tại Bảng tổng hợp giá dự thầu theo mẫu tương ứng quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
Trường hợp tại cột “đơn giá dự thầu” và cột “thành tiền” có dịch vụ mà nhà thầu không ghi giá trị hoặc ghi là “0” thì được coi là nhà thầu đã phân bổ giá của dịch vụ này vào các dịch vụ khác thuộc gói thầu, nhà thầu phải có trách nhiệm cung cấp dịch vụ theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT và không được Chủ đầu tư thanh toán trong quá trình thực hiện hợp đồng.
14.3. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì có thể ghi trực tiếp vào đơn dự thầu hoặc đề xuất riêng trong thư giảm giá. Trường hợp giảm giá, nhà thầu phải nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong cột “Danh mục dịch vụ”. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong cột “Danh mục dịch vụ”. Trường hợp có thư giảm giá thì thư giảm giá có thể để cùng trong HSDT hoặc nộp riêng song phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp riêng thì thực hiện như quy định tại Mục 20.2 và Mục 20.3 CDNT. Thư giảm giá sẽ được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT và được mở đồng thời cùng HSDT của nhà thầu.
14.4. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm để thực hiện hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT, trường hợp nhà thầu có đơn giá bất thường, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ về cơ cấu đơn giá đó theo quy định tại Mục 26 CDNT. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
Mục 15. Tài liệu chứng minh sự đáp ứng về kỹ thuật
15.1. Để chứng minh sự đáp ứng của dịch vụ so với yêu cầu của HSMT, nhà thầu phải cung cấp các tài liệu là một phần của HSDT để chứng minh rằng các dịch vụ mà mình cung cấp phù hợp với các yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Chương V Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
15.2. Các tiêu chuẩn về cung cấp dịch vụ chỉ mang tính mô tả mà không nhằm mục đích hạn chế nhà thầu. Nhà thầu có thể đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khác với điều kiện chứng minh được với chủ đầu tư rằng những tiêu chuẩn thay thế này tương đương hoặc cao hơn so với những tiêu chuẩn quy định tại Chương V - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Mục 16. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
16.1. Nhà thầu phải ghi các thông tin cần thiết vào các Mẫu trong Chương IV - Biểu mẫu dự thầu để chứng minh năng lực và kinh nghiệm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. Nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác minh khi có yêu cầu của Bên mời thầu.
16.2. Các tài liệu để chứng minh năng lực thực hiện hợp đồng của nhà thầu nếu được công nhận quy định tại BDL.
Mục 17. Thời hạn có hiệu lực của HSDT
17.1. HSDT phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL.
HSDT nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.
17.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian có hiệu lực của HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDT thì HSDT của nhà thầu không được xem xét tiếp và nhà thầu sẽ được nhận lại bảo đảm dự thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.
18.1. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc bảo chi (đối với trường hợp đặt cọc) như quy định tại Mục 18.2 CDNT. Trường hợp sử dụng thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh đó phải theo Mẫu số 04 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc theo một hình thức khác tương tự nhưng phải bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản của bảo lãnh dự thầu. Trường hợp HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 17.2 CDNT thì hiệu lực của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.
Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả.
b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.
18.2. Giá trị, đồng tiền và thời gian hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
18.3. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT, không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu.
18.4. Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa theo quy định tại BDL, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
18.5. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu rút HSDT sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSDT;
b) Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNT;
c) Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 CDNT;
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
đ) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định tại Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.
Mục 19. Quy cách HSDT và chữ ký trong HSDT
19.1. Nhà thầu phải chuẩn bị 01 bản gốc và một số bản chụp theo số lượng quy định tại BDL.
Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSDT thì nhà thầu phải chuẩn bị 01 bản gốc và số lượng bản chụp hồ sơ theo số lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC HSDT SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSDT SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HSDT THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HSDT THAY THẾ”.
19.2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSDT của nhà thầu bị loại.
19.3. Bản gốc của HSDT phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT, Bảng giá và các biểu mẫu khác tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu hoặc người được ủy quyền hợp pháp ký tên và đóng dấu (nếu có), trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh được chứng thực hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được ủy quyền và được nộp cùng với HSDT.
19.4. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSDT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để bảo đảm tất cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của các đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên trong liên danh.
19.5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu.
Mục 20. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDT
20.1. Túi đựng HSDT bao gồm bản gốc và các bản chụp HSDT, bên ngoài phải ghi rõ "HỒ SƠ DỰ THẦU". Trường hợp nhà thầu có sửa đổi, thay thế HSDT thì hồ sơ sửa đổi, thay thế (bao gồm bản gốc và các bản chụp) phải được đựng trong các túi riêng biệt với túi đựng HSDT, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ DỰ THẦU SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ DỰ THẦU THAY THẾ”. Các túi đựng: HSDT; HSDT sửa đổi, HSDT thay thế (nếu có) phải được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà thầu.
20.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải:
a) Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu;
b) Ghi tên người nhận là tên Bên mời thầu theo địa chỉ quy định tại Mục 21.1 CDNT;
c) Ghi tên gói thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNT;
d) Ghi dòng chữ cảnh báo “không được mở trước thời điểm mở thầu”.
20.3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT này như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến Bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn quy định tại Mục 20.1 và Mục 20.2 CDNT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng quy định nêu trên.
21.1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của Bên mời thầu nhưng phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Địa chỉ Bên mời thầu và thời điểm đóng thầu được quy định tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất cả các nhà thầu nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà thầu phải trả cho Bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán HSMT trước khi HSDT được tiếp nhận.
21.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu bằng cách sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà thầu theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.
Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ HSDT nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà Bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn, bị loại và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
Mục 23. Rút, thay thế và sửa đổi HSDT
23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà thầu có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy ủy quyền theo quy định tại Mục 19.3 CDNT. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế HSDT phải được gửi kèm với văn bản thông báo việc sửa đổi, thay thế tương ứng và phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Được nhà thầu chuẩn bị và nộp cho Bên mời thầu theo quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNT, trên túi đựng văn bản thông báo phải ghi rõ “SỬA ĐỔI HSDT” hoặc “THAY THẾ HSDT” hoặc “RÚT HSDT”;
b) Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNT.
23.2. HSDT mà nhà thầu yêu cầu rút lại theo quy định tại Mục 23.1 CDNT sẽ được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
23.3. Nhà thầu không được sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT sau thời điểm đóng thầu cho đến khi hết hạn hiệu lực của HSDT mà nhà thầu đã ghi trong đơn dự thầu hoặc đến khi hết hạn hiệu lực đã gia hạn của HSDT.
24.1. Ngoại trừ các trường hợp quy định tại Mục 22 và Mục 23 CDNT, Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to, rõ các thông tin quy định tại Mục 24.4 CDNT của tất cả HSDT đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. Việc mở thầu phải được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến của đại diện của các nhà thầu tham dự lễ mở thầu và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở thầu không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà thầu tham dự thầu.
24.2. Trường hợp nhà thầu có đề nghị rút hoặc thay thế HSDT thì trước tiên Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ các thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “RÚT HSDT”, túi đựng HSDT của nhà thầu có đề nghị rút HSDT sẽ được giữ nguyên niêm phong và trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu rút HSDT và vẫn mở HSDT tương ứng nếu văn bản thông báo “RÚT HSDT” không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu và phải được công khai trong lễ mở thầu.
Tiếp theo, Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “THAY THẾ HSDT” và HSDT thay thế này sẽ được thay cho HSDT bị thay thế. HSDT bị thay thế sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu thay thế HSDT nếu văn bản thông báo thay thế HSDT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu và phải được công khai trong lễ mở thầu.
Đối với các túi đựng văn bản thông báo “SỬA ĐỔI HSDT” thì văn bản thông báo gửi kèm sẽ được mở và đọc to, rõ cùng với các HSDT sửa đổi tương ứng. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu sửa đổi HSDT nếu văn bản thông báo sửa đổi HSDT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu. Chỉ có các HSDT được mở và đọc tại buổi mở HSDT mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.
24.3. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở bản gốc HSDT, HSDT sửa đổi (nếu có) hoặc HSDT thay thế (nếu có) và đọc to, rõ tối thiểu những thông tin sau: tên nhà thầu, số lượng bản gốc, bản chụp, giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu, giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, giá trị giảm giá (nếu có), thời gian có hiệu lực của HSDT, thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị của bảo đảm dự thầu, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết. Chỉ những thông tin về giảm giá được đọc trong lễ mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá;
c) Đại diện của Bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, bảo đảm dự thầu, bảng tổng hợp giá dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có), thư giảm giá (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có). Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDT nào khi mở thầu, trừ các HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 CDNT.
24.4. Bên mời thầu phải lập biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 24.3 CDNT. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của Bên mời thầu tại lễ mở thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Việc thiếu chữ ký của nhà thầu trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi cho tất cả các nhà thầu tham dự thầu.
25.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSDT và đề nghị trao hợp đồng phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà thầu hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà thầu cho tới khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công khai khi mở thầu.
25.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 26 CDNT và thương thảo hợp đồng, nhà thầu không được phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và các vấn đề khác liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian từ khi mở thầu cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
26.1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
26.2. Việc làm rõ HSDT giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.
26.3. Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Trong khoảng thời gian theo quy định tại BDL, Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
26.4. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.
26.5. Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT. Nội dung làm rõ HSDT phải được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch.
Mục 27. Xác định tính đáp ứng của HSDT
27.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính đáp ứng của HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 12 CDNT.
27.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT đáp ứng các yêu cầu nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Trong đó, “sai khác” là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong HSMT; “đặt điều kiện” là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong HSMT; “bỏ sót nội dung” là việc nhà thầu không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong HSMT. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản nghĩa là những điểm trong HSDT mà:
a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng hay hiệu quả sử dụng của dịch vụ được quy định trong hợp đồng; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với HSMT đối với quyền hạn của Chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng;
b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà thầu khác có HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT.
27.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các khía cạnh kỹ thuật của HSDT theo Mục 15 CDNT và việc kiểm tra đề xuất kỹ thuật nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu nêu trong Phần thứ hai đã được đáp ứng và HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản.
27.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm làm cho nó trở thành đáp ứng cơ bản HSMT.
Mục 28. Sai sót không nghiêm trọng
28.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT thì Bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT.
28.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những sai sót không nghiêm trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của giá dự thầu; nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của Bên mời thầu thì HSDT của nhà thầu có thể sẽ bị loại.
28.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu. Theo đó, giá dự thầu sẽ được điều chỉnh để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu; việc điều chỉnh này chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT.
29.1. Nhà thầu chính được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ kê khai theo Mẫu số 17(a) Chương IV - Biểu mẫu dự thầu. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các trách nhiệm của nhà thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí năng lực (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Trường hợp trong HSDT, nếu nhà thầu chính không đề xuất sử dụng nhà thầu phụ cho một công việc cụ thể hoặc không dự kiến các công việc sẽ sử dụng nhà thầu phụ thì được hiểu là nhà thầu chính có trách nhiệm thực hiện toàn bộ các công việc thuộc gói thầu. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện việc sử dụng nhà thầu phụ thì nhà thầu chính sẽ được coi là có hành vi “chuyển nhượng thầu” theo quy định tại khoản 8 Điều 89 Luật đấu thầu.
29.2. Nhà thầu chính không được sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT; việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận; trường hợp sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ, ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT mà chưa được Chủ đầu tư chấp thuận được coi là hành vi “chuyển nhượng thầu”.
29.3. Chủ đầu tư có thể cho phép nhà thầu chính sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt theo quy định tại BDL. Trong trường hợp cho phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, nhà thầu chính phải kê khai danh sách nhà thầu phụ đặc biệt theo Mẫu số 17(b) Chương IV - Biểu mẫu dự thầu và kê khai về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt. Bên mời thầu sẽ đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. Trường hợp nhà thầu phụ đặc biệt không đáp ứng yêu cầu của HSMT và nhà thầu chính có năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng yêu cầu thực hiện phần công việc đã dành cho nhà thầu phụ đặc biệt thì HSDT của nhà thầu được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu của HSMT.
30.1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT:
a) Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm.
30.2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
30.3. Đánh giá về kỹ thuật và đánh giá về giá:
a) Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét đánh giá tiếp về giá theo quy định tại Mục 4 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
30.4. Sau khi đánh giá về giá, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu theo quy định tại Mục 4 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT và trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng.
Mục 31. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
3.1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá dự thầu. Trường hợp HSMT có yêu cầu phải phân tích đơn giá chi tiết thì phải lấy số liệu trong bảng phân tích đơn giá dự thầu chi tiết làm cơ sở cho việc sửa lỗi số học. Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi; nếu phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi;
b) Các lỗi khác:
- Tại cột thành tiền đã được điền đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng; khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá; nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Mục này;
- Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của HSMT;
- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi.
31.2. Hiệu chỉnh các sai lệch
a) Trường hợp có sai lệch về phạm vi công việc thì giá trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá tương ứng trong HSDT của nhà thầu có sai lệch;
Trường hợp trong HSDT của nhà thầu có sai lệch không có đơn giá thì lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với nội dung này trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp trong HSDT của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật không có đơn giá thì lấy đơn giá trong dự toán làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;
Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở lấy mức đơn giá tương ứng trong HSDT của nhà thầu này; trường hợp HSDT của nhà thầu không có đơn giá thì lấy mức đơn giá trong dự toán của gói thầu; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;
b) Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;
c) Trường hợp nhà thầu có HSDT được hiệu chỉnh sai lệch xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng, khi thương thảo hợp đồng phải lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.
Sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo quy định, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch đối với HSDT của nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận với kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời thầu thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại.
Mục 32. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu
32.1. Đối tượng được hưởng ưu đãi là nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có thời gian sử dụng lao động tối thiểu bằng thời gian thực hiện gói thầu nhưng phải tồn tại trong thời gian thực hiện gói thầu; nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ.
32.2. Cách tính ưu đãi: nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được xếp hạng cao hơn HSDT của nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp HSDT của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau. Trường hợp sau khi ưu đãi nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.
33.1. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên các cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá HSDT;
b) HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) của nhà thầu;
c) HSMT.
33.2. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của HSMT;
b) Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);
c) Khi thương thảo hợp đồng đối với phần sai lệch thiếu, trường hợp trong HSDT của nhà thầu không có đơn giá tương ứng với phần sai lệch thì phải lấy mức đơn giá dự thầu thấp nhất trong số các HSDT của nhà thầu khác đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc lấy mức đơn giá trong dự toán được duyệt nếu chỉ có duy nhất nhà thầu này vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở thương thảo đối với sai lệch thiếu đó.
33.3. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong HSDT (nếu có);
c) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
đ) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
33.4. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi cung cấp, bảng giá, tiến độ cung cấp.
33.5. Trường hợp thương thảo không thành công, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 35.1 CDNT.
Mục 34. Điều kiện xét duyệt trúng thầu
Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
34.1. Có HSDT hợp lệ theo quy định tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
34.2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
34.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
34.4. Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu;
34.5. Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất (trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) hoặc nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất (trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá).
34.6. Có giá đề nghị trúng thầu (đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)) không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.
35.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:
a) Tất cả HSDT không đáp ứng được các yêu cầu nêu trong HSMT;
b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong HSMT;
c) HSMT không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án;
d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
35.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu (theo quy định tại điểm c và điểm d Mục 35.1 CDNT) phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
35.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục 35.1 CDNT, trong thời hạn 5 ngày làm việc Bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho các nhà thầu dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu vi phạm quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNT.
Mục 36. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
36.1. Trong thời hạn quy định tại BDL, Bên mời thầu phải gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax và đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo Đấu thầu theo quy định. Trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên gói thầu, số hiệu gói thầu;
b) Tên nhà thầu trúng thầu;
c) Địa chỉ giao dịch hiện tại của nhà thầu trúng thầu;
d) Giá trúng thầu;
đ) Loại hợp đồng;
e) Thời gian thực hiện hợp đồng;
g) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu.
36.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 35.1 CDNT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu.
36.3. Sau khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Mục 36.1. CDNT, nếu nhà thầu không được lựa chọn có văn bản hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong thời gian tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu Bên mời thầu phải có văn bản trả lời gửi cho nhà thầu.
Mục 37. Thay đổi khối lượng dịch vụ
Vào thời điểm trao hợp đồng, căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu dịch vụ phi tư vấn, Bên mời thầu có quyền tăng hoặc giảm khối lượng dịch vụ nêu trong Chương V Phần thứ 2 - Yêu cầu về phạm vi cung cấp với điều kiện sự thay đổi đó không vượt quá tỷ lệ quy định tại BDL và không có bất kỳ thay đổi nào về đơn giá hay các điều kiện, điều khoản khác của HSDT và HSMT.
Mục 38. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng
Đồng thời với văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo quy định tại Mẫu số 19 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã được xác minh là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà thầu trúng thầu không đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm đ Mục 18.5 CDNT.
Mục 39. Điều kiện ký kết hợp đồng
39.1. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, HSDT của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.
39.2. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Trường hợp thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong HSMT thì Chủ đầu tư sẽ từ chối ký kết hợp đồng với nhà thầu. Khi đó, Chủ đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng.
39.3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.
Mục 40. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
40.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc bảo chi với nội dung và yêu cầu như quy định tại Mục 6.1 ĐKCT. Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử dụng Mẫu số 21 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng hoặc một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.
40.2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Mục 41. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đến Chủ đầu tư, Người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương XII Luật đấu thầu và Mục 2 Chương XII Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
Mục 42. Theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu
Khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát theo quy định tại BDL.
Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNT 1.1 |
Tên Bên mời thầu là: ___[ghi tên đầy đủ của Bên mời thầu]. |
CDNT 1.2 |
Thời gian thực hiện hợp đồng là: _______ [ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt], được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có). |
CDNT2 |
Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn): _____ [ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)]. |
CDNT 6.1 |
Thời gian nhà thầu gửi văn bản làm rõ HSMT là: _____ [ghi số ngày cụ thể, tối thiểu 03 ngày làm việc. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi không đáp ứng quy định này, bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng bảo đảm quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT]. |
CDNT 7.3 |
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được Bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu _____ngày [ghi số ngày cụ thể, nhưng phải bảo đảm đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và tối thiểu là 3 ngày làm việc]. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT không đáp ứng theo quy định thì Bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng. |
CDNT 12.8 |
Nhà thầu phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau đây: _____[ghi tên các tài liệu cần thiết khác mà nhà thầu cần nộp cùng với HSDT theo yêu cầu trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không yêu cầu”]. |
CDNT 16.2 |
Các tài liệu để chứng minh năng lực thực hiện hợp đồng nếu được công nhận trúng thầu bao gồm: _____[liệt kê các tài liệu cần thiết]. |
CDNT 17.1 |
Thời hạn hiệu lực của HSDT là: ≥_____ngày [ghi cụ thể số ngày nhưng tối đa là 180 ngày], kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. |
CDNT 18.2 |
Nội dung bảo đảm dự thầu: - Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: _____[ghi cụ thể giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu. Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu. - Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: ≥ ___ ngày [ghi rõ số ngày yêu cầu, được xác định bằng thời gian có hiệu lực của HSDT quy định tại Mục 17.1 CDNT cộng thêm 30 ngày], kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. |
CDNT 18.4 |
Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa là ___ngày [ghi rõ số ngày, nhưng không quá 20 ngày], kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. |
CDNT 19.1 |
Số lượng bản chụp HSDT là: ___[ghi số lượng bản chụp cần thiết nhưng không quá 03 bản]. |
CDNT 21.1 |
Địa chỉ của Bên mời thầu (sử dụng để nộp HSDT): _____[ghi tất cả các thông tin cần thiết và thích hợp. Ví dụ: Nơi nhận: ___[ghi tên Bên mời thầu]. - Số nhà/số tầng/số phòng: - Tên đường, phố: - Thành phố: - Mã bưu điện: ] Thời điểm đóng thầu là: ___giờ___phút, ngày__tháng___năm____. [ghi thời điểm đóng thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu cho phù hợp, bảo đảm quy định thời gian từ ngày đầu tiên phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 10 ngày và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không làm hạn chế nhà thầu nộp HSDT]. |
CDNT 24.1 |
Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc: ___giờ___phút, ngày_tháng_năm_, tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau: - Số nhà/số tầng/số phòng: - Tên đường, phố: - Thành phố: [ghi ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu trong vòng 1 giờ kể từ thời điểm đóng thầu]. |
CDNT 26.3 |
Nhà thầu được tự gửi tài liệu để làm rõ HSDT đến Bên mời thầu trong vòng: _____ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. [căn cứ vào thời gian đánh giá, tiến độ của dự án, gói thầu mà Bên mời thầu quy định thời gian nhà thầu được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù hợp để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu]. |
CDNT 29.3 |
Nhà thầu phụ đặc biệt: ___[tùy theo quy mô, tích chất gói thầu mà Bên mời thầu ghi “được sử dụng” hoặc “không được sử dụng”. Trường hợp cho phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt thì Bên mời thầu phải liệt kê các công việc chuyên ngành cụ thể có thể dành cho nhà thầu phụ đặc biệt]. |
CDNT 36.1 |
Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu là _____[ghi cụ thể số ngày, nhưng tối đa là 5] ngày làm việc, kể từ ngày Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. |
CDNT 37 |
Tỷ lệ tăng hoặc giảm khối lượng tối đa là: ___[ghi rõ tỷ lệ tăng hoặc giảm khối lượng dịch vụ nhưng không vượt quá 20% khối lượng mời thầu]. |
CDNT 41 |
- Địa chỉ của Chủ đầu tư: ___[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax]; - Địa chỉ của Người có thẩm quyền: ___[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax]; - Địa chỉ của bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn: ___[ghi đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại, số fax]. |
CDNT 42 |
Địa chỉ của tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát: ___[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân được Người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu/dự án (nếu có)]. |
Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT
1.1. Kiểm tra HSDT:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSDT, bao gồm hồ sơ về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu theo yêu cầu của HSMT, trong đó có: đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về giá và các thành phần khác thuộc HSDT theo quy định tại Mục 12 CDNT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSDT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ của HSDT:
HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSDT;
b) Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của HSMT. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo thỏa thuận trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật đồng thời đáp ứng thời gian theo yêu cầu của HSMT;
d) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu;
đ) Thời hạn hiệu lực của HSDT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.1 CDNT;
e) Có bảo đảm dự thầu không vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Mục 18.3 CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục 18.2 CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức đặt cọc bằng Séc bảo chi thì Bên mời thầu sẽ quản lý Séc đó theo quy định tại Mục 18.4 và Mục 18.5 CDNT;
g) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh) đối với cùng một gói thầu;
h) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
i) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 4 CDNT.
Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm. Nhà thầu có HSDT không hợp lệ thì sẽ bị loại và không được xem xét đánh giá các nội dung tiếp theo.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm2
Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh (trừ tiêu chí doanh thu theo hướng dẫn nêu tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm); nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Mục này. Nhà thầu không đạt yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm thì HSDT sẽ bị loại và không được xem xét đánh giá các nội dung tiếp theo.
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo Bảng tiêu chuẩn dưới đây:
BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm |
Các yêu cầu cần tuân thủ |
Tài liệu cần nộp |
|||||
TT |
Mô tả |
Yêu cầu |
Nhà thầu độc lập |
Nhà thầu liên danh |
|||
Tổng các thành viên liên danh |
Từng thành viên liên danh |
Tối thiểu một thành viên liên danh |
|||||
1 |
Lịch sử không hoàn thành hợp đồng |
Từ ngày 01 tháng 01 năm ___(1) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành(2). |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Không áp dụng |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Không áp dụng |
Mẫu số 08 |
2 |
Năng lực tài chính |
||||||
2.1 |
Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động cung cấp dịch vụ (*) |
Doanh thu bình quân hàng năm tối thiểu là _____(3)VND, tính từ ngày 01 tháng 01 năm ___ trong vòng _____(4) năm trở lại đây. Doanh thu hàng năm được tính bằng tổng các khoản thanh toán cho các hợp đồng cung cấp dịch vụ mà nhà thầu nhận được trong năm đó. |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
Mẫu số 10 |
2.2 |
Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu (*) |
Nhà thầu phải chứng minh có các tài sản có khả năng thanh khoản cao(5) hoặc có khả năng tiếp cận với tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các nguồn tài chính khác (không kể các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) để đáp ứng yêu về cầu nguồn lực tài chính thực hiện gói thầu với giá trị là ___(6)VND. |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
Các Mẫu số 11, 12 |
3 |
Kinh nghiệm cụ thể trong thực hiện hợp đồng tương tự |
Số lượng tối thiểu các hợp đồng tương tự(7) mà nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn(8) với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ(9) trong khoảng thời gian kể từ ngày 01 tháng 01 năm ___ đến thời điểm đóng thầu: (i) số lượng hợp đồng là N, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V (N x V = X) hoặc (ii) số lượng hợp đồng khác N, ít nhất có 01 hợp đồng có giá trị tối thiểu là V và tổng giá trị tất cả các hợp đồng ≥ X. |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Phải thỏa mãn yêu cầu (tương ứng với phần công việc đảm nhận) |
Không áp dụng |
Mẫu số 13 |
(*): Trường hợp xét thấy những gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn có nội dung công việc không cần thiết yêu cầu về doanh thu và nguồn lực tài chính thì bỏ nội dung này.
Ghi chú:
(1) Ghi số năm, thông thường là từ 3 đến 5 năm trước năm có thời điểm đóng thầu.
(2) Hợp đồng không hoàn thành bao gồm:
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối;
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận nhưng đã được trọng tài hoặc tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu.
(3) Doanh thu:
Cách tính toán thông thường về mức yêu cầu doanh thu bình quân hàng năm:
a) Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hàng năm = (Giá gói thầu/thời gian thực hiện hợp đồng theo năm) x k.
Thông thường hệ số “k” trong công thức này là từ 0,8 - 2,0.
b) Trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng dưới 01 năm thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu trung bình hàng năm = Giá gói thầu x k.
Thông thường hệ số “k” trong công thức này là 1,0.
Nhà thầu phải nộp tài liệu chứng minh về doanh thu như: Báo cáo tài chính hoặc xác nhận thanh toán của Chủ đầu tư đối với những hợp đồng đã thực hiện hoặc tờ khai nộp thuế hoặc các tài liệu hợp pháp khác.
Trường hợp đặc thù do quy mô hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ này của nhà thầu là yếu tố quan trọng nhằm tránh rủi ro cho chủ đầu tư thì có thể đưa ra yêu cầu về doanh thu bình quân cao hơn (như đối với gói thầu bảo hiểm). Tuy nhiên, việc đưa ra yêu cầu không được làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
c) Đối với trường hợp nhà thầu liên danh, việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu được áp dụng cho cả liên danh. Tuy nhiên, trường hợp gói thầu có tính đặc thù, việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu có thể áp dụng cho từng thành viên trong liên danh trên cơ sở giá trị, khối lượng do từng thành viên đảm nhiệm.
(4) Ghi số năm phù hợp, thông thường yêu cầu là 03 năm.
(5) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.
(6) Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu:
a) Đối với gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng từ 12 tháng trở lên, yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu được xác định theo công thức sau:
Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu = t x (Giá gói thầu/thời gian thực hiện hợp đồng (tính theo tháng)).
Thông thường yêu cầu hệ số “t” trong công thức này là 3.
b) Đối với gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng dưới 12 tháng, yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu được xác định theo công thức sau:
Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu = 30% x Giá gói thầu
c) Đối với trường hợp nhà thầu liên danh, việc đánh giá tiêu chuẩn về nguồn lực tài chính được áp dụng cho cả liên danh. Nếu một thành viên liên danh thực hiện cung cấp nguồn lực tài chính cho một hoặc tất cả thành viên trong liên danh thì trong thỏa thuận liên danh cần nêu rõ trách nhiệm của thành viên liên danh đó.
(7) Hợp đồng tương tự là hợp đồng có tính chất tương tự với gói thầu đang xét, có giá hợp đồng bằng hoặc lớn hơn 70% giá của gói thầu đang xét;
- Trường hợp trong HSMT yêu cầu nhà thầu đã thực hiện từ hai hợp đồng tương tự trở lên thì nhà thầu phải đáp ứng tối thiểu một hợp đồng với quy mô, tính chất tương tự gói thầu đang xét. Quy mô của các hợp đồng tương tự tiếp theo được xác định bằng cách cộng các hợp đồng có quy mô nhỏ hơn nhưng phải bảo đảm các hợp đồng đó có tính chất tương tự với các hạng mục cơ bản của gói thầu đang xét.
- Đối với các công việc đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá của hợp đồng tương tự trong khoảng 50%-70% giá của gói thầu đang xét.
- Đối với gói thầu phi tư vấn có tính chất công việc lặp lại theo chu kỳ qua các năm dẫn đến thời gian thực hiện hợp đồng kéo dài thì quy mô hợp đồng tương tự được xác định bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị của phần công việc tính theo 01 chu kỳ (01 năm) mà không tính theo tổng giá trị gói thầu qua các năm.
(8) Hoàn thành phần lớn nghĩa là hoàn thành ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng.
(9) Với các hợp đồng mà nhà thầu đã tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ tính giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện.
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc phương pháp chấm điểm để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên yêu cầu về các sản phẩm đầu ra được nêu tại Mục 2 Chương V - Yêu cầu về phạm vi cung cấp để từ đó căn cứ vào từng gói thầu cụ thể, khi lập HSMT phải cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá đối với thông số kỹ thuật, quy cách sản phẩm đầu ra, tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ bao gồm:
- Tính hiệu quả của việc cung cấp dịch vụ;
- Mức độ hiểu biết về tính chất và mục đích công việc;
- Tính hợp lý và khả thi của kế hoạch, các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp dịch vụ;
- Mức độ đáp ứng về khả năng huy động nhân sự chủ chốt (nếu có)1;
- Mức độ đáp ứng về khả năng huy động máy móc, thiết bị chủ yếu (nếu có)2;
- Mức độ đáp ứng hệ thống đảm bảo chất lượng và phương pháp thực hiện;
- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn thực hiện dịch vụ;
- Tiến độ thực hiện gói thầu đáp ứng yêu cầu của HSMT;
- Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động (nếu có);
- Kinh nghiệm và uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó;
- Các yếu tố cần thiết khác.
3.1. Đánh giá theo phương pháp chấm điểm3:
Sử dụng thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà có thể quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn tổng quát. Mức điểm yêu cầu tối thiểu quy định không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật. HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của một số tiêu chuẩn tổng quát) bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và được tiếp tục xem xét về tài chính.
Ví dụ về tiêu chuẩn đánh giá theo phương pháp chấm điểm nêu tại Phụ lục kèm theo.
3.2. Đánh giá theo phương pháp đạt, không đạt1:
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng nội dung. Đối với các tiêu chí đánh giá tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí đạt, không đạt. Đối với các tiêu chí chi tiết cơ bản trong tiêu chí tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí đạt, không đạt; đối với các tiêu chí chi tiết không cơ bản trong tiêu chí tổng quát ngoài tiêu chí đạt, không đạt, được áp dụng thêm tiêu chí chấp nhận được nhưng không được vượt quá 30% tổng số các tiêu chí chi tiết trong tiêu chí tổng quát đó.
Tiêu chí tổng quát được đánh giá là đạt khi tất cả các tiêu chí chi tiết cơ bản được đánh giá là đạt và các tiêu chí chi tiết không cơ bản được đánh giá là đạt hoặc chấp nhận được.
HSDT được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật khi có tất cả các tiêu chí tổng quát đều được đánh giá là đạt. HSDT không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì sẽ bị loại và không được xem xét đánh giá về giá.
Ví dụ về tiêu chuẩn đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt nêu tại Phụ lục kèm theo.
Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về giá
Căn cứ tính chất, quy mô của từng gói thầu cụ thể mà lựa chọn một trong hai phương pháp dưới đây cho phù hợp:
4.1. Phương pháp giá thấp nhất2:
Cách xác định giá thấp nhất như sau:
1. Xác định giá dự thầu;
2. Sửa lỗi (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (1));
3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2));
4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);
5. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
4.2. Phương pháp giá đánh giá:
Cách xác định giá đánh giá như sau:
1. Xác định giá dự thầu;
2. Sửa lỗi (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (1));
3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2));
4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);
5. Xác định giá đánh giá:
Việc xác định giá đánh giá được thực hiện theo công thức sau đây:
GĐG = G ± ∆G
Trong đó:
- G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có);
- ∆G là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng bao gồm:
+ Chi phí lãi vay (nếu có);
+ Chất lượng;
+ Các yếu tố khác (nếu có).
6. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
STT |
Nội dung |
Áp dụng Mẫu |
Ghi chú |
1 |
Đơn dự thầu |
Mẫu số 1(a) |
Áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá |
Mẫu số 1(b) |
Áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu |
||
2 |
Giấy ủy quyền |
Mẫu số 2 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu có ủy quyền trong đấu thầu |
3 |
Thỏa thuận liên danh |
Mẫu số 3 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh tham dự thầu |
4 |
Bảo lãnh dự thầu |
Mẫu số 4(a) |
Áp dụng trong trường hợp nhà thầu độc lập thực hiện bảo đảm dự thầu theo hình thức bảo lãnh của ngân hàng |
Mẫu số 4(b) |
Áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh thực hiện bảo đảm dự thầu theo hình thức bảo lãnh của ngân hàng |
||
5 |
Bảng tổng hợp giá dự thầu |
Mẫu số 5(a) |
Áp dụng đối với hợp đồng trọn gói |
Mẫu số 5(b) |
Áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định |
||
Mẫu số 5(c) |
Áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh |
||
6 |
Bản kê khai thông tin về nhà thầu |
Mẫu số 6(a) |
|
Bản kê khai thông tin về thành viên của nhà thầu liên danh |
Mẫu số 6(b) |
Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh tham dự thầu |
|
7 |
Danh sách các công ty đảm nhận phần công việc của gói thầu |
Mẫu số 7 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu tham dự thầu là công ty mẹ |
8 |
Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ |
Mẫu số 8 |
|
9 |
Tình hình tài chính trước đây của nhà thầu |
Mẫu số 9 |
|
10 |
Doanh thu bình quân hàng năm |
Mẫu số 10 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu |
11 |
Nguồn lực tài chính |
Mẫu số 11 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu |
12 |
Yêu cầu về nguồn lực tài chính |
Mẫu số 12 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu |
13 |
Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện |
Mẫu số 13 |
|
14 |
Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt |
Mẫu số 14 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu |
15 |
Lý lịch nhân sự chủ chốt |
Mẫu số 15 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu |
16 |
Bảng kê khai thiết bị |
Mẫu số 16 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu |
17 |
Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ |
Mẫu số 17(a) |
Chỉ áp dụng trong trường hợp sử dụng nhà thầu phụ |
Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt |
Mẫu số 17(b) |
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT cho phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt |
|
18 |
Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện dịch vụ |
Mẫu số 18 |
|
(áp dụng trong trường hợp nhà thầu không có đề xuất giảm giá hoặc có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá riêng)
Ngày: [ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]
Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]
Tên dự án: [ghi tên dự án]
Thư mời thầu số: [ghi số trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi: [ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ___[ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ___[ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____[ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ___[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu](2) cùng với Bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Thời gian thực hiện hợp đồng là ___[ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu](3).
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 CDNT của hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian ___(4)ngày, kể từ ngày ___tháng ___năm___(5).
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (6) |
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu.
(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu.
(3) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật nêu trong HSDT.
(4) Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
(5) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 22.1 CDNT.
(6) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm hành vi bị cấm trong đấu thầu quy định tại Mục 3 CDNT.
(áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu)
Ngày: [ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]
Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]
Tên dự án: [ghi tên dự án]
Thư mời thầu số: [ghi số trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi: [ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ___[ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ___ [ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu___[ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ___[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu](2) cùng với Bảng tổng hợp giá dự kèm theo.
Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá dự thầu với số tiền giảm giá là: ___[ghi giá trị giảm giá bằng số, bằng chữ và đồng tiền].
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá là: ___[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền](3)
Thời gian thực hiện hợp đồng là ___[ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu](4).
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 - CDNT của hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian_____ (5)ngày, kể từ ngày___tháng___năm___(6).
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (7) |
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu.
(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu.
(3) Ghi rõ giảm giá cho toàn bộ gói thầu hay giảm giá cho một hoặc nhiều công việc, hạng mục nào đó (nêu rõ công việc, hạng mục được giảm giá).
(4) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật nêu trong HSDT.
(5) Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
(6) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 22.1 CDNT.
(7) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm hành vi bị cấm trong đấu thầu quy định tại Mục 3 CDNT.
Hôm nay, ngày___tháng___năm_____, tại _____
Tôi là ___[ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của _____ [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại _____[ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ___[ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu ___[ghi tên gói thầu] thuộc dự án ___[ghi tên dự án] do ___ [ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:
[-Ký đơn dự thầu;
- Ký thỏa thuận liên danh (nếu có);
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc văn bản đề nghị rút hồ sơ dự thầu, sửa đổi, thay thế hồ sơ dự thầu;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư nếu được lựa chọn.](2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ___[ghi tên nhà thầu]. ___[ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ___[ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ___đến ngày ___(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ___bản, người được ủy quyền giữ ___bản, Bên mời thầu giữ ___bản.
Người được ủy quyền |
Người ủy quyền |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 19.3 CDNT. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
_____, ngày _____tháng _____năm _____
Gói thầu: __________ [ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: __________ [ghi tên dự án]
Căn cứ(2) _____ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
Căn cứ(2) _____ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _____ [ghi tên gói thầu] ngày ___tháng___năm ___[ngày được ghi trên HSMT];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh ____[ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: ______________________________________________________
Chức vụ: ______________________________________________________________
Địa chỉ: _______________________________________________________________
Điện thoại: _____________________________________________________________
Fax: ___________________________________________________________________
E-mail: _________________________________________________________________
Tài khoản: ______________________________________________________________
Mã số thuế: _____________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ________ ngày ___tháng ____năm _____(trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu ___[ghi tên gói thầu] thuộc dự án ___[ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ___[ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh;
- Bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;
- Hình thức xử lý khác ___[ghi rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu___[ghi tên gói thầu] thuộc dự án ___[ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh:
Các bên nhất trí phân công cho ___[ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(3):
[-Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút HSDT, sửa đổi, thay thế HSDT;
- Thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả liên danh;
- Thực hiện nguồn lực tài chính cho cả liên danh;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng ___[ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây(4):
STT |
Tên |
Nội dung công việc đảm nhận |
Tỷ lệ % so với tổng giá dự thầu |
1 |
Tên thành viên đứng đầu liên danh |
- ___ - ___ |
- ___% - ___% |
2 |
Tên thành viên thứ 2 |
- ___ - ___ |
- ___% - ___% |
.... |
.... |
.... |
…. |
Tổng cộng |
Toàn bộ công việc của gói thầu |
100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy thầu gói thầu ___[ghi tên gói thầu] thuộc dự án ___[ghi tên dự án] theo thông báo của Bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành ______bản, mỗi bên giữ _____bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa đổi bổ sung cho phù hợp,
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(3) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(4) Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh.
(áp dụng đối với nhà thầu độc lập)
Bên thụ hưởng: ___[ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh: ___[ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___[ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ___[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo lãnh") sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số [ghi số trích yếu của Thư mời thầu/thông báo mời thầu].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ___[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong ___(2) ngày, kể từ ngày ___tháng ___năm ___(3).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1- Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 - Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
|
Đại diện hợp pháp của ngân hàng |
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
(2) Ghi theo quy định tại Mục 18.2 BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(áp dụng đối với nhà thầu liên danh)
Bên thụ hưởng: ___[ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh: ___[ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___[ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ___[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng [ghi tên nhà thầu](2) (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo lãnh") sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số [ghi số trích yếu của Thư mời thầu/thông báo mời thầu].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ____[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong ___(3) ngày, kể từ ngày ___tháng ___năm(4).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1- Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 - Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh ___[ghi đầy đủ tên của nhà thầu liên danh] vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 - Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
|
Đại diện hợp pháp của ngân hàng |
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. Khuyến khích các ngân hàng sử dụng theo Mẫu này, trường hợp sử dụng theo mẫu khác mà vi phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT, không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu trong trường hợp này được coi là không hợp lệ.
(2) Tên nhà thầu có thể là một trong các trường hợp sau đây:
- Tên của cả nhà thầu liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B tham dự thầu thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu liên danh A + B”;
- Tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo lãnh dự thầu cho cả liên danh hoặc cho thành viên khác trong liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B + C tham dự thầu, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công cho nhà thầu A thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả liên danh thì tên nhà thầu ghi là “nhà thầu A (thay mặt cho nhà thầu liên danh A + B +C)”, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công nhà thầu B thực hiện bảo đảm dự thầu cho nhà thầu B và C thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu B (thay mặt cho nhà thầu B và C)”;
- Tên của thành viên liên danh thực hiện riêng rẽ bảo lãnh dự thầu.
(3) Ghi theo quy định tại Mục 18.2 BDL.
(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(áp dụng đối với hợp đồng trọn gói)
Danh mục dịch vụ |
Mô tả dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (Cột 4x5) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
M1 |
Hoạt động 2 |
|
|
|
|
M2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
… |
|
|
|
Mn |
Tổng cộng giá dự thầu đã bao gồm dự phòng, thuế, phí, lệ phí (nếu có) (kết chuyển sang đơn dự thầu, trang số ...) |
M=M1+M2+...+Mn |
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
Ghi chú:
Các cột (1), (2), (3), (4): Bên mời thầu ghi phù hợp với các nội dung công việc theo quy định tại Chương V Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Các cột (5), (6): do nhà thầu chào. Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu và thành tiền của từng công việc cụ thể. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm chi phí dự phòng và đã bao gồm các chi phí thuế, phí, lệ phí (nếu có). Nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
Không tách riêng phần chi phí dự phòng mà nhà thầu đã phân bổ trong giá dự thầu để xem xét, đánh giá trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu về tài chính, thương mại.
(áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định)
Danh mục dịch vụ |
Mô tả dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (Cột 4x5) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
A1 |
Hoạt động 2 |
|
|
|
|
A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
… |
|
|
|
An |
Giá dự thầu đã bao gồm dự phòng trượt giá, thuế, phí, lệ phí (nếu có) |
A=A1+A2+...+An |
||||
Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh (*) |
B=b% x A |
||||
Tổng cộng giá dự thầu |
M = A + B |
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
Ghi chú:
Các cột (1), (2), (3), (4): Bên mời thầu ghi phù hợp với các nội dung công việc theo quy định tại Chương V Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Các cột (5), (6): do nhà thầu chào. Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu và thành tiền của từng công việc cụ thể. Nhà thầu phải tính toán và phân bổ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí cho yếu tố trượt giá của gói thầu vào trong giá dự thầu.
Chi phí dự phòng (B) sẽ không được xem xét, đánh giá để so sánh, xếp hạng nhà thầu.
Giá trúng thầu và giá hợp đồng phải bao gồm chi phí dự phòng (B).
(*): Trong hồ sơ mời thầu phải ghi rõ tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh (b%) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong hồ sơ mời thầu (b%) nhân với chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào (A).
(áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)
Danh mục dịch vụ |
Mô tả dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (Cột 4x5) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
A1 |
Hoạt động 2 |
|
|
|
|
A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
… |
|
|
|
An |
Giá dự thầu đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) |
A=A1+A2+...+An |
||||
Chi phí dự phòng |
B = B1 + B2 |
||||
Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh (*) Chi phí dự phòng trượt giá (*) |
B1 = b1% x A B2 = b2% x A |
||||
Tổng cộng giá dự thầu |
M = A + B |
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
Ghi chú:
Các cột (1), (2), (3), (4): Bên mời thầu ghi phù hợp với các nội dung công việc theo quy định tại Chương V Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Các cột (5), (6): do nhà thầu chào. Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu và thành tiền của từng công việc cụ thể. Nhà thầu phải tính toán và phân bổ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) vào trong giá dự thầu.
Chi phí dự phòng (B) sẽ không được xem xét, đánh giá để so sánh, xếp hạng nhà thầu.
Giá trúng thầu và giá hợp đồng phải bao gồm chi phí dự phòng (B).
(*): Trong hồ sơ mời thầu phải ghi rõ tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh (b1%) và tỷ lệ dự phòng trượt giá (b2%) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh, dự phòng trượt giá với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong hồ sơ mời thầu (b1%, b2%) nhân với chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào (A).
BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
Ngày: ________________
Số hiệu và tên gói thầu: ________________
Tên nhà thầu: [ghi tên nhà thầu] |
Trong trường hợp liên danh, ghi tên của từng thành viên trong liên danh |
Nơi nhà thầu đăng ký kinh doanh, hoạt động: [ghi tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký kinh doanh, hoạt động] |
Năm thành lập công ty: |
Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu [tại nơi đăng ký]: |
Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà thầu Tên: _________________________________ Địa chỉ: _______________________________ Số điện thoại/fax: _______________________ Địa chỉ email: ___________________________ |
1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp. 2. Trình bày sơ đồ tổ chức của nhà thầu. |
BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ THÀNH VIÊN CỦA NHÀ THẦU LIÊN DANH(1)
Ngày:___________
Số hiệu và tên gói thầu:___________
Tên nhà thầu liên danh: |
Tên thành viên của nhà thầu liên danh: |
Quốc gia nơi đăng ký công ty của thành viên liên danh: |
Năm thành lập công ty của thành viên liên danh: |
Địa chỉ hợp pháp của thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký: |
Thông tin về đại diện hợp pháp của thành viên liên danh Tên: ______________________________________________ Địa chỉ: ____________________________________________ Số điện thoại/fax: ____________________________________ Địa chỉ e-mail:_______________________________________ |
1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp. 2. Trình bày sơ đồ tổ chức. |
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY ĐẢM NHẬN PHẦN CÔNG VIỆC CỦA GÓI THẦU(1)
STT |
Tên công ty con, công ty thành viên(2) |
Công việc đảm nhận trong gói thầu(3) |
Giá trị % so với giá dự thầu(4) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu là công ty mẹ (ví dụ như Tổng công ty) thì nhà thầu phải kê khai cụ thể phần công việc dành cho các công ty con, công ty thành viên. Việc đánh giá kinh nghiệm, năng lực của nhà thầu căn cứ vào giá trị, khối lượng do công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên đảm nhận trong gói thầu và đã được kê khai trong HSDT. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu không phải là công ty mẹ thì không áp dụng Mẫu này.
(2) Ghi cụ thể tên công ty con, công ty thành viên.
(3) Ghi cụ thể phần công việc đảm nhận của công ty con, công ty thành viên.
(4) Ghi cụ thể giá trị % công việc của công ty con, công ty thành viên đảm nhận so với giá dự thầu.
HỢP ĐỒNG KHÔNG HOÀN THÀNH TRONG QUÁ KHỨ(1)
Tên nhà thầu: _____________
Ngày: ___________________
Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có): ____________________
Các hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ theo Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT |
|||
□ Không có hợp đồng nào đã ký nhưng không thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm ___[ghi năm] theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. □ Có hợp đồng đã ký nhưng không hoàn thành tính từ ngày 01 tháng 01 năm ___[ghi năm] theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. |
|||
Năm |
Phần việc hợp đồng không hoàn thành |
Mô tả hợp đồng |
Tổng giá trị hợp đồng (giá trị hiện tại, đơn vị tiền tệ, tỷ giá hối đoái, giá trị tương đương bằng VND) |
|
|
Mô tả hợp đồng: Tên Chủ đầu tư: Địa chỉ: Nguyên nhân không hoàn thành hợp đồng: |
|
Ghi chú:
(1) Nhà thầu phải kê khai chính xác, trung thực các hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ; nếu Bên mời thầu phát hiện bất cứ nhà thầu nào có hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ mà không kê khai thì được coi là hành vi “gian lận” và HSDT sẽ bị loại. Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRƯỚC ĐÂY CỦA NHÀ THẦU(1)
Tên nhà thầu: _______________
Ngày: _____________________
Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có): _____________________
|
Số liệu tài chính cho 3 năm gần nhất(2) [VND] |
||
|
Năm 1: |
Năm 2: |
Năm 3: |
Thông tin từ Bảng cân đối kế toán
Tổng tài sản |
|
|
|
Tổng nợ |
|
|
|
Giá trị tài sản ròng |
|
|
|
Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
Nợ ngắn hạn |
|
|
|
Vốn lưu động |
|
|
|
Thông tin từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tổng doanh thu |
|
|
|
Lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
Đính kèm là bản sao các báo cáo tài chính(3) (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên quan, các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) cho ba năm gần nhất và tuân thủ các điều kiện sau: 1. Phản ánh tình hình tài chính của nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà thầu liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà thầu hoặc thành viên liên danh. 2. Các báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định. 3. Các báo cáo tài chính phải tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành, kèm theo là bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu sau đây: - Biên bản kiểm tra quyết toán thuế; - Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai; - Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử; - Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế; - Báo cáo kiểm toán (nếu có); - Các tài liệu khác. |
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Khoảng thời gian được nêu ở đây cần giống khoảng thời gian được quy định, tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT, nếu là khác 03 năm thì các cột tại bảng trên cần được thay đổi cho phù hợp.
(3) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán đối với nhà thầu là đối tượng phải thực hiện kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán. Trường hợp nhà thầu là đối tượng không phải thực hiện kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán thì không phải nộp báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
DOANH THU BÌNH QUÂN HÀNG NĂM(1)
Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải ghi vào Mẫu này.
Thông tin được cung cấp phải là doanh thu hàng năm từ hoạt động cung cấp dịch vụ của nhà thầu hoặc của từng thành viên liên danh trong từng năm đối với công việc đang thực hiện hoặc đã hoàn thành trên cơ sở các khoản tiền theo hóa đơn xuất cho nhà thầu hoặc cho từng thành viên liên danh.
Số liệu doanh thu hàng năm của nhà thầu trong ___năm gần nhất |
|
Năm |
Số tiền (VND) |
|
|
|
|
|
|
Doanh thu bình quân hàng năm của nhà thầu(3) |
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải ghi vào Mẫu này.
(2) Bên mời thầu cần ghi thời hạn được mô tả tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
(3) Để xác định doanh thu bình quân hàng năm, nhà thầu sẽ chia tổng doanh thu của các năm cho số năm dựa trên thông tin đã được cung cấp.
(Trường hợp HSMT không quy định về nguồn lực tài chính cho gói thầu thì xóa bỏ mẫu này)
Nêu rõ các nguồn tài chính dự kiến, chẳng hạn như các tài sản có khả năng thanh khoản cao(2), các hạn mức tín dụng và các nguồn tài chính khác (không phải là các khoản tạm ứng theo hợp đồng) có sẵn để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính được nêu trong Mẫu số 12 Chương này.
Nguồn lực tài chính của nhà thầu |
||
STT |
Nguồn tài chính |
Số tiền (VND) |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
... |
|
|
Tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (TNL) |
|
Ghi chú:
(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin về nguồn lực tài chính của mình, kèm theo tài liệu chứng minh.
Nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu được tính theo công thức sau:
NLTC = TNL - ĐTH
Trong đó:
- NLTC là nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu;
- TNL là tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (tổng nguồn lực tài chính nêu tại Mẫu này);
- ĐTH là tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (nêu tại Mẫu số 12 Chương này).
Nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu nếu có nguồn lực tài chính dự kiến huy động để thực hiện gói thầu (NLTC) tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
Trường hợp trong HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu và không phải kê khai thông tin theo quy định Mẫu này và Mẫu số 12 Chương này.
(2) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH HÀNG THÁNG CHO CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN(1)
(Trường hợp HSMT không quy định về nguồn lực tài chính cho gói thầu thì xóa bỏ mẫu này)
STT |
Tên hợp đồng |
Người liên hệ của Chủ đầu tư (địa chỉ, điện thoại, fax) |
Ngày hoàn thành hợp đồng |
Thời hạn còn lại của hợp đồng tính bằng tháng (A)(2) |
Giá trị hợp đồng chưa thanh toán, bao gồm cả thuế (B)(3) |
Yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng (B/A) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (ĐTH) |
|
Ghi chú:
(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin được nêu dưới đây để tính toán tổng các yêu cầu về nguồn lực tài chính, bằng tổng của: (i) các cam kết hiện tại của nhà thầu (hoặc từng thành viên trong liên danh) trong tất cả các hợp đồng mà nhà thầu (hoặc từng thành viên trong liên danh) đang thực hiện hoặc sẽ được thực hiện; (ii) yêu cầu về nguồn lực tài chính đối với hợp đồng đang xét theo xác định của Chủ đầu tư. Ngoài ra, nhà thầu cũng phải cung cấp thông tin về bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào khác có thể ảnh hưởng đáng kể đến việc thực hiện hợp đồng đang xét nếu nhà thầu được trao hợp đồng.
(2) Thời hạn còn lại của hợp đồng tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
(3) Giá trị hợp đồng còn lại chưa được thanh toán tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)
___, ngày ___tháng ___năm ___
Tên nhà thầu:___[ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần bảo đảm các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng |
[ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu] |
||
Ngày ký hợp đồng |
[ghi ngày, tháng, năm] |
||
Ngày hoàn thành |
[ghi ngày, tháng, năm] |
||
Giá hợp đồng |
[ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký] |
Tương đương___VND |
|
Trong trường hợp là thành viên trong liên danh, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm |
[ghi phần trăm giá hợp đồng trong tổng giá hợp đồng] |
[ghi số tiền và đồng tiền đã ký] |
Tương đương___VND |
Tên dự án: |
[ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai] |
||
Tên Chủ đầu tư: |
[ghi tên đầy đủ của Chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai] |
||
Địa chỉ: Điện thoại/fax: E-mail: |
[ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của Chủ đầu tư] [ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail] |
||
Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT(2). |
|||
1. Loại dịch vụ |
[ghi thông tin phù hợp] |
||
2. Về quy mô thực hiện |
[ghi quy mô theo hợp đồng] |
||
3. Các đặc tính khác |
[ghi các đặc tính khác nếu cần thiết] |
||
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của Chủ đầu tư về hợp đồng đã hoàn thành theo các nội dung liên quan trong bảng trên bằng tài liệu chứng minh bao gồm: hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý, quyết toán hợp đồng...).
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
(Trường hợp HSMT không quy định về khả năng huy động nhân sự chủ chốt thì xóa bỏ Mẫu này)
- Đối với từng vị trí công việc quy định tại Mẫu này thì nhà thầu phải kê khai các thông tin chi tiết theo Mẫu số 15 Chương này.
- Nhà thầu phải kê khai những nhân sự chủ chốt có năng lực phù hợp đáp ứng các yêu cầu quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT và có thể sẵn sàng huy động cho gói thầu; không được kê khai những nhân sự đã huy động cho gói thầu khác có thời gian làm việc trùng với thời gian thực hiện gói thầu này. Trường hợp kê khai không trung thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian lận.
1 |
Vị trí công việc: [ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong gói thầu] |
Tên: [ghi tên nhân sự chủ chốt] |
|
2 |
Vị trí công việc: [ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong gói thầu] |
Tên: [ghi tên nhân sự chủ chốt] |
|
3 |
Vị trí công việc |
Tên |
|
4 |
Vị trí công việc |
Tên |
|
5 |
Vị trí công việc |
Tên |
|
…. |
Vị trí công việc |
Tên |
(Trường hợp HSMT không quy định về khả năng huy động nhân sự chủ chốt thì xóa bỏ Mẫu này)
Vị trí dự kiến đảm nhiệm: ____________________________________________________
Tên nhà thầu: _____________________________________________________________
Họ tên chuyên gia: ____________________Quốc tịch: _____________________________
Nghề nghiệp: ______________________________________________________________
Ngày, tháng, năm sinh: ______________________________________________________
Tham gia tổ chức nghề nghiệp: ________________________________________________
Quá trình công tác:
Thời gian |
Tên cơ quan đơn vị công tác |
Thông tin tham chiếu |
Vị trí công việc đảm nhận |
Từ tháng/năm đến tháng/năm |
…… |
(nêu tên, điện thoại, email của người được tham chiếu để kiểm chứng thông tin) |
|
Nhiệm vụ dự kiến được phân công trong gói thầu:
Chi tiết nhiệm vụ dự kiến được phân công trong gói thầu: |
Nêu kinh nghiệm thực hiện những công việc, nhiệm vụ liên quan trước đây để chứng minh khả năng thực hiện công việc, nhiệm vụ được phân công |
[Nêu các hạng mục công việc trong Mẫu 9 mà chuyên gia được phân công thực hiện] |
|
... |
|
- Năng lực:____________ [Mô tả chi tiết kinh nghiệm và các khóa đào tạo đã tham dự đáp ứng phạm vi công tác được phân công. Trong phần mô tả kinh nghiệm cần nêu rõ nhiệm vụ được phân công cụ thể trong từng dự án và tên/địa chỉ của chủ đầu tư/bên mời thầu.]
- Trình độ học vấn: _______________________[Nêu rõ các bằng cấp liên quan, tổ chức cấp bằng, thời gian học và loại bằng cấp]
- Ngoại ngữ: _______________________ [Nêu rõ trình độ ngoại ngữ]
- Thông tin liên hệ: __________________ [Nêu rõ tên, số điện thoại, e-mail của người cần liên hệ để đối chiếu thông tin]
Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
_____, ngày ___tháng ___năm____ |
Ghi chú:
Nhà thầu gửi kèm theo bản sao hợp đồng lao động; bản chụp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề chuyên môn của các nhân sự chủ chốt được kê khai trong HSDT.
(Trường hợp HSMT không quy định về khả năng huy động máy móc, thiết bị chủ yếu thì xóa bỏ Mẫu này)
Nhà thầu chỉ được kê khai những thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu đối với các thiết bị chính như đã nêu trong danh sách theo yêu cầu quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT mà có thể sẵn sàng huy động cho gói thầu; không được kê khai những thiết bị đã huy động cho gói thầu khác có thời gian huy động trùng với thời gian thực hiện gói thầu này. Trường hợp kê khai không trung thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian lận.
Thiết bị phải thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc có thể đi thuê nhưng nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động để đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Trường hợp thiết bị thuộc sở hữu của nhà thầu thì phải kèm theo các tài liệu để chứng minh thiết bị thuộc sở hữu của mình. Trường hợp đi thuê thì phải có hợp đồng thuê thiết bị và tài liệu chứng minh thiết bị thuộc sở hữu của bên cho thuê. Nhà thầu phải kê khai theo mẫu dưới đây đối với mỗi loại thiết bị:
Loại thiết bị |
|||||
Thông tin thiết bị |
Tên nhà sản xuất |
Đời máy (model) |
|||
|
Công suất |
Năm sản xuất |
|||
|
Tính năng |
Xuất xứ |
|||
Hiện trạng |
Địa điểm hiện tại của thiết bị |
||||
|
Thông tin về tình hình huy động, sử dụng thiết bị hiện tại |
||||
Nguồn |
Nêu rõ nguồn thiết bị |
||||
□ Sở hữu của nhà thầu |
□ Đi thuê |
□ Cho thuê |
□ Chế tạo đặc biệt |
||
Đối với các thiết bị không thuộc sở hữu của mình thì nhà thầu phải kê khai thêm các thông tin dưới đây:
Chủ sở hữu |
Tên chủ sở hữu |
|
Địa chỉ chủ sở hữu |
||
Số điện thoại |
Tên và chức danh |
|
Số fax |
Telex |
|
Thỏa thuận |
Thông tin chi tiết về thỏa thuận thuê/cho thuê/chế tạo thiết bị cụ thể cho dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)
STT |
Tên nhà thầu phụ(2) |
Phạm vi công việc (3) |
Khối lượng công việc(4) |
Giá trị % ước tính(5) |
Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu phụ(6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu phụ. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của nhà thầu phụ thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “Phạm vi công việc”. Sau đó, nếu được lựa chọn thì khi huy động thầu phụ thực hiện công việc đã kê khai phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
(3) Nhà thầu ghi cụ thể tên hạng mục công việc dành cho nhà thầu phụ.
(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ.
(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá trị % công việc mà nhà thầu phụ đảm nhận so với giá dự thầu.
(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, nhà thầu phải nộp kèm theo bản gốc hoặc bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.
BẢNG KÊ KHAI NHÀ THẦU PHỤ ĐẶC BIỆT(1)
Nhà thầu phải cung cấp tài liệu chứng minh đáp ứng yêu cầu quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
STT |
Tên nhà thầu phụ đặc biệt(2) |
Phạm vi công việc (3) |
Khối lượng công việc (4) |
Giá trị % ước tính(5) |
Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu phụ đặc biệt(6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu phụ đặc biệt.
(3) Bên mời thầu ghi cụ thể tên hạng mục công việc sẽ được sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt.
(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt.
(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá trị % công việc mà nhà thầu phụ đặc biệt đảm nhận so với giá trị gói thầu.
(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, nhà thầu phải nộp kèm theo bản gốc hoặc bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN
Nhà thầu chuẩn bị đề xuất giải pháp, phương pháp luận tổng quát thực hiện dịch vụ theo các nội dung quy định tại Chương V - Yêu cầu về phạm vi cung cấp, gồm các phần như sau:
1. Giải pháp và phương pháp luận;
2. Kế hoạch công tác;
Phần thứ hai. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP
Chương V. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP
Mục 1. Phạm vi cung cấp và kế hoạch thực hiện gói thầu
1. Phạm vi cung cấp
Bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục các dịch vụ yêu cầu cung cấp. Trong đó cần nêu rõ khối lượng mời thầu và các mô tả dịch vụ với các diễn giải chi tiết (nếu thấy cần thiết).
STT |
Danh mục dịch vụ |
Đơn vị |
Khối lượng mời thầu |
Mô tả dịch vụ(1) |
Yêu cầu kết quả đầu ra |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Dẫn chiếu đến nội dung tương ứng quy định tại Mục 2 - Yêu cầu về kỹ thuật, (ví dụ: tên Mục, số trang...).
2. Kế hoạch thực hiện
Bên mời thầu lập kế hoạch thực hiện/lịch trình thực hiện, trong đó nêu rõ tên dịch vụ và khối lượng công việc, tiến độ cung cấp cụ thể và địa điểm.
STT |
Nội dung dịch vụ |
Đơn vị |
Khối lượng Công việc |
Tiến độ thực hiện(1) |
Yêu cầu kết quả đầu ra |
Địa điểm thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu cũng như loại dịch vụ cụ thể mà quy định về tiến độ thực hiện.
Yêu cầu về kỹ thuật mang tính kỹ thuật thuần túy và các yêu cầu khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ (trừ giá). Yêu cầu về kỹ thuật phải được nêu đầy đủ, rõ ràng và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lập HSDT.
Trong yêu cầu về kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
2.1. Giới thiệu chung về dự án và gói thầu
Mục này nêu thông tin tóm tắt về dự án và về gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, yêu cầu về cung cấp dịch vụ, thời gian thực hiện và những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.
2.2. Yêu cầu về kỹ thuật
Mục này đưa ra các yêu cầu về kỹ thuật đối với việc cung cấp dịch vụ nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ đáp ứng mục tiêu ban đầu của chủ đầu tư. Trong đó, các yêu cầu do chủ đầu tư, bên mời thầu đưa ra cần chú trọng vào sản phẩm đầu ra như tiêu chuẩn, quy cách, thông số kỹ thuật, chất lượng... của dịch vụ. Chủ đầu tư, bên mời thầu cũng cần nêu các tiêu chuẩn về dịch vụ mà nhà thầu phải đáp ứng, tuy nhiên, các tiêu chuẩn này không nhằm mục đích hạn chế sự tham gia của nhà thầu. Nhà thầu có thể áp dụng các tiêu chuẩn dịch vụ khác nhưng phải chứng minh các tiêu chuẩn này tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn do chủ đầu tư, bên mời thầu yêu cầu. Về cơ bản, bên mời thầu không cần nêu quy trình, phương pháp thực hiện dịch vụ cụ thể mà nhà thầu phải tuân theo. Nhà thầu được quyền đề xuất quy trình, phương pháp thực hiện mà nhà thầu thấy là thích hợp để thực hiện gói thầu.
Chẳng hạn, đối với dịch vụ vệ sinh thay vì đưa ra các yêu cầu về đầu vào (như công nhân lao động phải có kinh nghiệm tương tự, phải tốt nghiệp trung cấp, nhà thầu phải có thiết bị vệ sinh như giẻ lau, thùng đựng nước, chổi lau nhà...) bên mời thầu cần đưa ra các yêu cầu về đầu ra cho sản phẩm dịch vụ (sàn nhà phải sạch, không có rác..,).
Ví dụ về yêu cầu kỹ thuật dựa trên kết quả đầu ra được nêu tại Phụ lục của Mẫu HSMT này.
Phần thứ ba. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Điều kiện hợp đồng bao gồm ĐKC, ĐKCT của Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng (nếu có) thể hiện quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
ĐKC Hợp đồng được áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này. ĐKCT quy định cụ thể các nội dung tương ứng với ĐKC khi áp dụng đối với từng gói thầu nhằm bổ sung thông tin cần thiết để hoàn chỉnh hợp đồng, đảm bảo tính khả thi cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng
Chủ đầu tư, Bên mời thầu có thể áp dụng loại hợp đồng trọn gói hoặc hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh. Đối với mỗi loại hợp đồng, Chủ đầu tư, Bên mời thầu có thể xem xét áp dụng điều khoản giảm trừ thanh toán căn cứ vào chất lượng đầu ra của dịch vụ. Theo đó, tùy theo chất lượng đầu ra mà nhà thầu sẽ được thanh toán với giá trị khác nhau. Nếu nhà thầu thực hiện đúng yêu cầu của HSMT, nhà thầu sẽ được thanh toán 100% giá trị hợp đồng (đối với hợp đồng trọn gói) hoặc bằng 100% giá trị theo khối lượng công việc thực tế nhân với đơn giá (đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh). Nếu nhà thầu không đảm bảo chất lượng dịch vụ như đã đề xuất thì nhà thầu chỉ được thanh toán tương ứng với chất lượng đã hoàn thành.
Để áp dụng điều khoản về giảm trừ thanh toán, chủ đầu tư, bên mời thầu cần xây dựng phụ lục Hợp đồng, trong đó nêu rõ yêu cầu về chất lượng đầu ra; mức độ chất lượng có thể chấp nhận được; biện pháp kiểm tra, đánh giá, xác định mức độ đáp ứng về chất lượng của dịch vụ do nhà thầu cung cấp (ví dụ lấy mẫu phân tích); mức độ giảm trừ thanh toán theo kỳ thanh toán.
Chỉ nên đưa các hạng mục có thể kiểm tra, đánh giá, xác định chất lượng vào danh mục giảm trừ thanh toán để làm cơ sở thanh toán giữa hai bên, tránh phát sinh tranh chấp trong quá trình thanh toán hợp đồng.
Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu có nguồn lực tài chính để khuyến khích nhà thầu khi nhà thầu hoàn thành việc cung cấp dịch vụ với chất lượng xuất sắc, có thể bổ sung điều khoản về “tăng giá trị thanh toán” trên nguyên tắc tương tự như đối với điều khoản giảm trừ thanh toán vào ĐKC và ĐKCT.
Ví dụ về Phụ lục hợp đồng và điều khoản giảm trừ thanh toán được nêu tại Phụ lục của Mẫu HSMT này.
Chương VI.ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1. Định nghĩa |
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.1. “Chủ đầu tư” là tổ chức được quy định tại ĐKCT; 1.2. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo; 1.3. “Nhà thầu” là Nhà thầu trúng thầu (có thể là Nhà thầu độc lập hoặc liên danh) và được quy định tại ĐKCT; 1.4. “Nhà thầu phụ” là một cá nhân hay tổ chức có tên trong danh sách các nhà thầu phụ do nhà thầu chính đề xuất trong HSDT hoặc nhà thầu thực hiện các phần công việc mà nhà thầu chính đề xuất trong HSDT; ký Hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc trong Hợp đồng theo nội dung đã kê khai trong HSDT được Chủ đầu tư chấp thuận; 1.5. “Tài liệu Hợp đồng” nghĩa là các tài liệu được liệt kê trong Hợp đồng, bao gồm bất kỳ bản sửa đổi, bổ sung nào của Hợp đồng; 1.6. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền ghi trong hợp đồng cho việc cung cấp dịch vụ. Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có); 1.7. “Ngày” là ngày dương lịch; tháng là tháng dương lịch; 1.8. “Dịch vụ phi tư vấn” bao gồm một hoặc một số hoạt động: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, lắp đặt, nghiệm thu chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo dưỡng, vẽ bản đồ và hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 8 Điều 4 Luật Đấu thầu; 1.10. “Hoàn thành” là việc Nhà thầu hoàn tất các nội dung công việc theo các điều khoản và điều kiện quy định tại Hợp đồng và được Chủ đầu tư chấp thuận; 1.11. “Địa điểm cung cấp dịch vụ” là địa điểm được quy định tại ĐKCT; 1.12. “Bên” là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu, tùy từng trường hợp. |
2. Thứ tự ưu tiên |
Các tài liệu cấu thành hợp đồng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên sau đây: 2.1. Hợp đồng, kèm theo các phụ lục hợp đồng; 2.2. Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng; 2.3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; 2.4. ĐKCT; 2.5. ĐKC; 2.6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của Nhà thầu; 2.7. HSMT và các tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có); 2.8. Các tài liệu khác quy định tại ĐKCT. |
3. Luật và ngôn ngữ |
3.1. Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam; 3.2. Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt. |
4. Ủy quyền |
Trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT, Chủ đầu tư có thể ủy quyền thực hiện bất kỳ trách nhiệm nào của mình cho người khác, sau khi thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu và có thể rút lại quyết định ủy quyền sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu. |
5. Thông báo |
5.1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ quy định tại ĐKCT. 5.2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn. |
6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng |
6.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp lên Chủ đầu tư không muộn hơn ngày quy định tại Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng theo hình thức, giá trị và hiệu lực quy định tại ĐKCT. 6.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại ĐKCT. |
7. Nhà thầu phụ |
7.1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT, Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của Nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện. Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được quy định tại Mục này chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận. 7.2. Nhà thầu không được sử dụng nhà thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT. 7.3. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT. |
8. Giải quyết tranh chấp |
8.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải. 8.2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định quy định tại ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được quy định tại ĐKCT. |
9. Phạm vi cung cấp |
Dịch vụ phi tư vấn phải được cung cấp theo quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp được đính kèm thành Phụ lục và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các loại dịch vụ mà Nhà thầu phải cung cấp và đơn giá của các loại dịch vụ đó. |
10. Tiến độ cung cấp dịch vụ phi tư vấn |
Tiến độ cung cấp dịch vụ phi tư vấn và thời gian dự kiến hoàn thành phải được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương V - Phạm vi cung cấp. |
11. Trách nhiệm của Nhà thầu |
Nhà thầu phải cung cấp dịch vụ phi tư vấn trong phạm vi cung cấp quy định tại Mục 9 ĐKC và theo tiến độ cung cấp dịch vụ phi tư vấn và lịch hoàn thành quy định tại Mục 10 ĐKC. |
12. Loại hợp đồng và giá hợp đồng |
12.1. Loại hợp đồng theo quy định tại ĐKCT. 12.2. Giá hợp đồng được ghi tại ĐKCT là toàn bộ chi phí để thực hiện hoàn thành việc cung cấp dịch vụ phi tư vấn của gói thầu nêu trong Bảng giá hợp đồng trên cơ sở bảo đảm tiến độ, chất lượng theo đúng yêu cầu của gói thầu. Giá hợp đồng đã bao gồm toàn bộ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có). 12.3. Bảng giá hợp đồng quy định tại Phụ lục bảng giá hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm phạm vi cung cấp và thành tiền của các hạng mục. |
13. Điều chỉnh giá hợp đồng |
Việc điều chỉnh giá hợp đồng thực hiện theo quy định tại ĐKCT. |
14. Điều chỉnh thuế |
Việc điều chỉnh thuế thực hiện theo quy định tại ĐKCT. |
15. Tạm ứng |
15.1. Chủ đầu tư phải cấp cho Nhà thầu khoản tiền tạm ứng theo quy định tại ĐKCT, sau khi Nhà thầu nộp Bảo lãnh tạm ứng tương đương với khoản tiền tạm ứng. Bảo lãnh tạm ứng phải được phát hành bởi một ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có hiệu lực cho đến khi hoàn trả hết khoản tiền tạm ứng; giá trị của bảo lãnh tạm ứng sẽ được giảm dần theo số tiền tạm ứng mà Nhà thầu hoàn trả. Không tính lãi đối với tiền tạm ứng. 15.2. Nhà thầu chỉ được sử dụng tiền tạm ứng cho việc thực hiện Hợp đồng. Nhà thầu phải chứng minh rằng khoản tiền tạm ứng đã được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng bằng cách nộp bản sao các hóa đơn chứng từ hoặc tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ bị thu bảo lãnh tạm ứng trong trường hợp sử dụng tiền tạm ứng không đúng mục đích. 15.3. Tiền tạm ứng phải được hoàn trả bằng cách khấu trừ một tỷ lệ nhất định trong các khoản thanh toán đến hạn cho Nhà thầu, theo bảng kê tỷ lệ phần trăm công việc đã hoàn thành làm cơ sở thanh toán. |
16. Thanh toán |
16.1. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại ĐKCT. Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán chậm, Nhà thầu sẽ được trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản vay thương mại bằng VND. 16.2. Đồng tiền thanh toán là: VND. 16.3. Việc giảm trừ thanh toán trên cơ sở chất lượng dịch vụ thực hiện theo quy định tại ĐKCT. |
17. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng |
17.1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc Nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng này. 17.2. Các tài liệu, thông tin là sản phẩm của dịch vụ phi tư vấn trong khuôn khổ Hợp đồng thuộc quyền sở hữu của Chủ đầu tư. Nhà thầu có thể giữ lại bản sao của các tài liệu và thông tin này nhung không được sử dụng vào mục đích khác nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư. |
18. Phạt và Bồi thường thiệt hại |
1. Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Mục 19 ĐKC, nếu Nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì Chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường quy cho mỗi ngày chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện như quy định tại ĐKCT. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến % tối đa như quy định tại ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, Chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Mục 23 ĐKC. 2. Trường hợp không kịp thời khắc phục sai sót theo thông báo của Chủ đầu tư, Nhà thầu có trách nhiệm nộp tiền phạt thực hiện hợp đồng tương ứng với % chi phí cần thiết để khắc phục sai sót như quy định tại ĐKCT. |
19. Bất khả kháng |
19.1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch. 19.2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trong khoảng thời gian không thể thực hiện hợp đồng do điều kiện bất khả kháng, Nhà thầu theo hướng dẫn của Chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, Chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho Nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu. 19.3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng. Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Mục 8 ĐKC. |
20. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng |
20.1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau: a) Bổ sung hạng mục công việc cần thiết ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng; b) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng; c) Các nội dung khác quy định tại ĐKCT. 20.2. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng. |
21. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng |
Tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ được điều chỉnh trong trường hợp sau đây: 21.1. Trường hợp bất khả kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng; 21.2. Thay đổi phạm vi cung cấp, biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng; 21.3. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng mà không làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định; 21.4. Các trường hợp khác quy định tại ĐKCT. |
22. Chấm dứt hợp đồng |
22.1. Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau: a) Nhà thầu không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Chủ đầu tư gia hạn; b) Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu bị phá sản hoặc phải thanh lý tài sản để tái cơ cấu hoặc sáp nhập; c) Có bằng chứng cho thấy Nhà thầu đã vi phạm một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 89 Luật Đấu thầu trong quá trình đấu thầu hoặc thực hiện Hợp đồng; d) Các hành vi khác quy định tại ĐKCT. 22.2. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm a Mục 22.1 ĐKC, Chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, Nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm đối với phần hợp đồng do mình thực hiện. 22.3. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng theo điểm b Mục 22.1 ĐKC, Chủ đầu tư không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào, Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của Chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật. |
23. Phát hiện sai sót, khắc phục sai sót và Phạt thực hiện hợp đồng |
23.1. Chủ đầu tư thực hiện đánh giá chất lượng dịch vụ phi tư vấn theo nguyên tắc và cách thức như quy định tại ĐKCT. Chủ đầu tư có thể hướng dẫn Nhà thầu tư đánh giá và phát hiện sai sót, kiểm tra nội dung công việc mà Chủ đầu tư cho rằng có thể có sai sót. Thời hạn trách nhiệm đối với sai sót được quy định tại ĐKCT. 23.2. Trường hợp phát sinh sai sót trong quá trình Nhà thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, trước khi kết thúc hợp đồng, Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu về các sai sót cần khắc phục. Khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư, Nhà thầu có trách nhiệm kịp thời khắc phục sai sót trong khoảng thời gian hợp lý mà Chủ đầu tư quy định trong thông báo. Trường hợp Nhà thầu không khắc phục xong sai sót trong khoảng thời gian cho phép, Chủ đầu tư sẽ đánh giá chi phí cần thiết để khắc phục sai sót và yêu cầu Nhà thầu thanh toán, đồng thời phạt thực hiện hợp đồng đối với Nhà thầu như quy định tại Mục 18. |
24. Nhân sự1 |
24.1. Nhà thầu phải huy động tất cả nhân sự như đã đề xuất trong HSDT để thực hiện các nội dung công việc trừ trường hợp Chủ đầu tư có thỏa thuận khác. Trường hợp cần thiết phải thay đổi nhân sự thì Nhà thầu phải báo cáo và được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Nhân sự thay thế phải có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với nhân sự đã đề xuất trước đó. 24.2. Trường hợp nhân sự mất năng lực hành vi dân sự hoặc không hoàn thành tốt công việc của mình thì Chủ đầu tư có văn bản yêu cầu thay thế. Khi nhận được văn bản yêu cầu thay thế nhân sự của Chủ đầu tư, trong thời gian quy định tại ĐKCT, Nhà thầu phải thực hiện thay thế nhân sự có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mọi chi phí phát sinh do thay đổi nhân sự do Nhà thầu chịu. |
Chương VII. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Trừ khi có quy định khác, toàn bộ ĐKCT phải được Bên mời thầu ghi đầy đủ trước khi phát hành HSMT.
ĐKC 1.1 |
Chủ đầu tư là: ___[ghi tên hợp pháp đầy đủ của Chủ đầu tư]. |
ĐKC 1.3 |
Nhà thầu: ___[ghi tên Nhà thầu trúng thầu]. |
ĐK1.11 |
Địa điểm cung cấp dịch vụ là: ___[ghi tên và thông tin chi tiết về địa điểm]. |
ĐKC 2.8 |
Các tài liệu sau đây cũng là một phần của Hợp đồng: ___[liệt kê tài liệu]. |
ĐKC 4 |
Chủ đầu tư [có thể hoặc không thể] ủy quyền các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình cho người khác. |
ĐKC 5.1 |
Các thông báo cần gửi về Chủ đầu tư theo địa chỉ dưới đây: Người nhận: ___[ghi tên đầy đủ của người nhận, nếu có]. Địa chỉ: ___[ghi đầy đủ địa chỉ]. Điện thoại: ___[ghi số điện thoại, bao gồm mã quốc gia và mã thành phố]. Fax: ___[ghi số fax, bao gồm mã quốc gia và mã thành phố]. Địa chỉ email: ___[ghi địa chỉ email (nếu có)]. |
ĐKC 6.1 |
- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___[căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu, quy định Nhà thầu cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc theo hình thức đặt cọc bằng Séc bảo chi. Trường hợp Nhà thầu nộp Thư bảo lãnh của Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành thì phải là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu, theo Mẫu số 21 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng)]. - Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___% giá hợp đồng, [ghi giá trị cụ thể căn cứ yêu cầu của gói thầu, từ 2% đến 3% giá hợp đồng]. - Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ___tháng ___năm _____[căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng, hai bên ký biên bản nghiệm thu và Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định (nếu có)]. |
ĐKC 6.2 |
Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___[ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu]. |
ĐKC 7.1 |
Danh sách nhà thầu phụ: [ghi danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT]. |
ĐKC 7.3 |
Nêu các yêu cầu cần thiết khác về nhà thầu phụ [ghi yêu cầu khác về nhà thầu phụ (nếu có)]. |
ĐKC 8.2 |
- Thời gian để tiến hành hòa giải: ___[ghi số ngày tiến hành hòa giải tối đa]. - Giải quyết tranh chấp: ___[ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp...]. |
ĐKC 12.1 |
Loại hợp đồng: ___[ghi loại hợp đồng theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]. |
ĐKC 12.2 |
Giá hợp đồng: ___[ghi giá hợp đồng theo giá trị nêu trong Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng]. |
ĐKC 13 |
Điều chỉnh giá hợp đồng: ___[ghi có áp dụng hoặc không áp dụng] Trường hợp áp dụng điều chỉnh giá thì phải nêu công thức điều chỉnh giá. Việc điều chỉnh giá Hợp đồng có thể tham khảo công thức dưới đây hoặc công thức khác phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành: Pc= Ac + Bc Lmc/Loc + Cc Imc/Ioc Trong đó: Pc là hệ số điều chỉnh cho phần giá hợp đồng được thanh toán bằng đồng tiền cụ thể “c”. Ac, Bc và Cc là các hệ số quy định trong ĐKCT của Hợp đồng, trong đó Ac là hệ số của phần không được điều chỉnh, Bc là hệ số của phần có thể điều chỉnh liên quan đến chi phí nhân công và Cc là hệ số của phần có thể điều chỉnh liên quan đến các yếu tố đầu vào khác trong giá Hợp đồng được thanh toán bằng đồng tiền cụ thể “c” và Lmc là chỉ số tại ngày đầu tiên của tháng lập hóa đơn và Loc là chỉ số ở thời điểm 28 ngày trước ngày mở thầu về nhân công, cả hai chỉ số này đều tính bằng đồng tiền cụ thể “c”. Imc là chỉ số tại ngày đầu tiên của tháng lập hóa đơn và Ioc là chỉ số tại thời điểm 28 ngày trước ngày mở thầu về các yếu tố đầu vào khác phải thanh toán; cả hai chỉ số đều tính bằng đồng tiền cụ thể “c”. |
ĐKC 14 |
Điều chỉnh thuế: ___[ghi “được phép” hoặc “không được phép” áp dụng điều chỉnh thuế. Trường hợp được phép áp dụng điều chỉnh thuế thì ghi: “trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp tại thời điểm thanh toán nếu chính sách về thuế có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) và trong hợp đồng có quy định được điều chỉnh thuế, đồng thời Nhà thầu xuất trình được các tài liệu xác định rõ số thuế phát sinh thì khoản chênh lệch của chính sách về thuế sẽ được điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng”]. |
ĐKC 15.1 |
Tạm ứng: ___[ghi số tiền tạm ứng, các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm ứng...phù hợp quy định của pháp luật. Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu Nhà thầu xuất trình bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 22 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng]. |
ĐKC 16.1 |
Phương thức thanh toán: ___[căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này. Việc thanh toán cho Nhà thầu có thể quy định thanh toán bằng tiền mặt, thư tín dụng, chuyển khoản... số lần thanh toán là nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh toán ngay hoặc trong vòng không quá một số ngày nhất định kể từ khi Nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật]. |
ĐKC 16.3 |
Giảm trừ thanh toán: _____________[ghi có áp dụng hoặc không áp dụng] Trường hợp áp dụng thì phải dẫn chiếu tới phụ lục Hợp đồng về giảm trừ thanh toán. |
ĐKC 18.1 |
Mức bồi thường thiệt hại là _____________[ghi cụ thể quy định về mức bồi thường thiệt hại tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu]. Tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối đa là _________% giá hợp đồng [ghi mức bồi thường thiệt hại tối đa]. |
ĐKC 18.2 |
Tỷ lệ % dùng để tính tiền phạt thực hiện hợp đồng là _____[ghi cụ thể tỷ lệ %]. |
ĐKC 20.1(c) |
Các nội dung khác về hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng: _________[nêu cụ thể các nội dung khác (nếu có)]. |
ĐKC 21.4 |
Các trường hợp khác: ___[nêu cụ thể các nội dung khác (nếu có)]. |
ĐKC 22.1(d) |
Các hành vi khác: ____[nêu hành vi khác (nếu có)]. |
ĐKC 23.1 |
Chủ đầu tư thực hiện đánh giá chất lượng dịch vụ phi tư vấn theo nguyên tắc và cách thức như sau: ______[nêu cụ thể nguyên tắc và cách thức] Thời hạn trách nhiệm đối với sai sót: __________[nêu cụ thể thời gian]. |
ĐKC 24.2 |
Thời gian Nhà thầu thực hiện việc thay thế nhân sự: _______[ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thay thế nhân sự của Chủ đầu tư]. |
Chương VIII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà sau khi ghi thông tin hoàn chỉnh sẽ trở thành một phần của Hợp đồng. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng và Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng dành cho Nhà thầu trúng thầu ghi thông tin và hoàn chỉnh sau khi được trao hợp đồng.
Mẫu số 19. Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng
Mẫu số 20. Hợp đồng
Mẫu số 21. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Mẫu số 22. Bảo lãnh tiền tạm ứng
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
___, ngày ___tháng ___năm ___
Kính gửi: [ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”]
Về việc: Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng
Căn cứ Quyết định số ___ngày ___tháng ___năm ___của Chủ đầu tư [ghi tên Chủ đầu tư, sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”] về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: ___[ghi tên, số hiệu gói thầu], Bên mời thầu [ghi tên Bên mời thầu, sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu”] xin thông báo Chủ đầu tư đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu] với giá hợp đồng là: ___[ghi giá trúng thầu trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] với thời gian thực hiện hợp đồng là: ___[ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng: ___[ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm [ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng];
- Thời gian ký kết hợp đồng: ___[ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm [ghi địa điểm ký kết hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 21 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng của hồ sơ mời thầu với số tiền ____ và thời gian hiệu lực ___[ghi số tiền tương ứng và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của HSMT].
Văn bản này là một phần không thể tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà thầu phải cam kết năng lực hiện tại của Nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Chủ đầu tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
Nếu đến ngày ___tháng ___năm ___(1) mà Nhà thầu không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
|
Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu |
Tài liệu đính kèm: Dự thảo hợp đồng
Ghi chú:
(1) Ghi thời gian phù hợp với thời gian quy định trong Mẫu thư bảo lãnh dự thầu.
HỢP ĐỒNG(1)
___, ngày ___tháng ___năm _____
Hợp đồng số: ______________
Gói thầu: __________________[ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: _______________[ghi tên dự án]
- Căn cứ(2) ___(Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội);
- Căn cứ(2) ___(Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 của Quốc hội);
- Căn cứ (2) ___(Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu);
- Căn cứ Quyết định số ___ngày ___tháng ___năm ____của ___về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ____[ghi tên gói thầu] và thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng số ___ngày ___tháng ___năm_____ của Bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được Bên mời thầu và Nhà thầu trúng thầu ký ngày ___tháng ___năm ___;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên Chủ đầu tư [ghi tên Chủ đầu tư]: __________________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________________________
Điện thoại: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Tài khoản: _________________________________________________________________
Mã số thuế: ________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: __________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số _____ngày _____tháng _____năm _____ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên Nhà thầu: _____[ghi tên Nhà thầu trúng thầu]:
Địa chỉ: _________________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: _________________________________________________________
Chức vụ: _________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ngày ___tháng ___năm ___ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Văn bản hợp đồng, kèm theo các phụ lục hợp đồng;
2. Thư chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng;
3. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
5. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
6. Điều kiện chung của hợp đồng;
7. Hồ sơ dự thầu và các văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu của Nhà thầu trúng thầu (nếu có);
8. Hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa đổi hồ sơ mời thầu (nếu có);
9. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của Bên A
Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên B
Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các loại dịch vụ như quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: ___[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng].
2. Phương thức thanh toán: ___[ghi phương thức thanh toán theo quy định tại Mục 16.1 ĐKCT].
Điều 6. Loại hợp đồng
Loại hợp đồng: [ghi loại hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục 12 ĐKC]
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: ___[ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục 10 ĐKC, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ___[ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ___bộ, Chủ đầu tư giữ ___bộ, Nhà thầu giữ ___bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC BẢNG GIÁ HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp đồng số ____, ngày ___tháng ___năm ___)
Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu nêu trong HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc. Giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc đã bao gồm các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
_____, ngày ___tháng ___năm ___
Kính gửi: ______[ghi tên Chủ đầu tư]
(sau đây gọi là Chủ đầu tư)
Theo đề nghị của ___[ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ___[ghi tên gói thầu] và cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng);(2)
Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, ___[ghi tên của ngân hàng] ở ___[ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ___[ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà thầu với số tiền là ___[ghi rõ giá trị tương ứng bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của HSMT]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ___[ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ___tháng ___năm ___(4).
|
Đại diện hợp pháp của ngân hàng |
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của ____[ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu trúng thầu gói thầu ___[ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số ___[ghi số hợp đồng] ngày ___tháng ___năm (sau đây gọi là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 6.1 ĐKCT.
___, ngày ___tháng ___năm ___
Kính gửi: _____________[ghi tên Chủ đầu tư]
(sau đây gọi là Chủ đầu tư )
[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]
Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, ___[ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) phải nộp cho Chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm Nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ___[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, ___[ghi tên của ngân hàng] ở ___[ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ___[ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của Chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu Nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho Chủ đầu tư khi Chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá ___[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 15.1 Điều kiện cụ thể của hợp đồng của hồ sơ mời thầu].
Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.
Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà Chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi Nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của Chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày Nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho đến ngày ___tháng ___năm ____(3) hoặc khi Chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.
|
Đại diện hợp pháp của ngân hàng |
Ghi chú:
(1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 15.1 ĐKCT.
(2) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(3) Ngày hoàn thành việc cung cấp dịch vụ quy định trong hợp đồng. Trong trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thì yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tiền tạm ứng.
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT VÀ YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT DỰA TRÊN KẾT QUẢ ĐẦU RA
Ví dụ 1: Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật sử dụng tiêu chí đạt, không đạt gói thầu Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức tại nước ngoài đợt II năm 2015
TT |
Nội dung yêu cầu |
Mức độ đáp ứng |
|
Đạt |
Không đạt |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Giải pháp và phương pháp luận: |
|
|
1 |
Hiểu rõ mục đích gói thầu |
Hiểu rõ về gói thầu và trình bày chi tiết về từng vấn đề |
Không trình bày hiểu biết về gói thầu hoặc có trình bày nhưng sơ sài hoặc thiếu nội dung cơ bản |
2 |
Cách tiếp cận và phương pháp luận |
Trình bày một cách rõ ràng chi tiết, phù hợp với phạm vi cung cấp dịch vụ |
Không trình bày hoặc có trình bày nhưng sơ sài hoặc thiếu nội dung cơ bản so với điều khoản tham chiếu |
4 |
Kế hoạch triển khai |
Có đưa ra kế hoạch triển khai các nhiệm vụ một cách khoa học, hợp lý, trình bày một cách rõ ràng chi tiết về từng mốc thời gian cho từng nhiệm vụ |
Không trình bày hoặc có trình bày nhưng sơ sài hoặc thiếu nội dung cơ bản, kế hoạch triển khai không hợp lý |
5 |
Bố trí nhân sự |
Bố trí nhân sự chi tiết phù hợp với chương trình và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ |
Không bố trí nhân sự hoặc có bố trí nhân sự thực hiện gói thầu nhưng không cụ thể hoặc chưa phù hợp với chương trình và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ |
6 |
Cam kết thời gian thực hiện gói thầu |
Có cam kết tổ chức và hoàn thành khóa đào tạo trước tháng 12/2015 |
Không có cam kết tổ chức và hoàn thành khóa đào tạo trước tháng 12/2015 |
II |
Nhân sự (Nhân sự do nhà thầu đề xuất phải đáp ứng các yêu cầu sau) |
|
|
1 |
Giảng viên, người thuyết trình (phù hợp với công việc tại Phần thứ hai - Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật và kế hoạch thực hiện gói thầu) |
|
|
1.1 |
Số lượng |
≥ 05 |
≤ 04 |
1.2 |
Trình độ |
Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ |
Không phải là Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ |
1.3 |
Số năm kinh nghiệm công tác giảng dạy |
Từ 10 năm trở lên |
Ít hơn 10 năm |
1.4 |
Kinh nghiệm giảng dạy tương tự |
Từ 05 khóa đào tạo trở lên |
Ít hơn 05 khóa đào tạo |
2 |
Giáo viên hướng dẫn đi thực tế |
|
|
2.1 |
Số lượng |
≥ 02 |
≤ 01 |
2.2 |
Trình độ |
Đại học hoặc tương đương |
Không có trình độ đại học hoặc tương đương |
2.3 |
Số năm kinh nghiệm công tác liên quan |
Từ 05 năm trở lên |
Ít hơn 05 năm |
2.4 |
Kinh nghiệm giảng dạy tương tự |
Từ 03 khóa đào tạo trở lên |
Ít hơn 03 khóa đào tạo |
3 |
Phiên dịch |
|
|
3.1 |
Số lượng |
≥ 02 |
≤ 01 |
3.2 |
Trình độ |
Đại học hoặc tương đương và thành thạo tiếng Anh hoặc tiếng Pháp hoặc tiếng Hà Lan |
Không có trình độ đại học hoặc tương đương hoặc không thành thạo tiếng Anh hoặc tiếng Pháp hoặc tiếng Hà Lan |
3.3 |
Số năm kinh nghiệm công tác liên quan |
Từ 05 năm trở lên |
Ít hơn 05 năm |
3.4 |
Kinh nghiệm giảng dạy tương tự |
Từ 03 khóa đào tạo trở lên |
Ít hơn 03 khóa đào tạo |
HSDT đáp ứng tất cả các yêu cầu nêu trên sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về kỹ thuật và được tiếp tục xem xét về tài chính.
Ví dụ 2: Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật sử dụng phương pháp chấm điểm Gói thầu bảo hiểm mọi rủi ro tài sản của hệ thống ngân hàng.
TT |
Nội dung đánh giá |
Mức điểm tối đa |
Mức điểm tối thiểu |
A |
Năng lực nhà thầu |
48 |
32 |
1 |
Quỹ dự phòng nghiệp vụ tại thời điểm 31/12/2013 |
24 |
16 |
1.1 |
Trên 1.000 tỷ đồng |
24 |
|
1.2 |
Từ trên 500 đến 1.000 tỷ đồng |
20 |
|
1.3 |
Từ trên 250 đến 500 tỷ đồng |
|
16 |
2 |
Bộ máy tổ chức và nhân sự thực hiện |
19 |
13 |
2.1 |
Nhà thầu được cấp chứng chỉ quản lý tiêu chuẩn quốc tế |
3 |
0 |
2.2 |
Thời gian Tổng giám đốc hoặc Giám đốc hoặc người đại diện trước pháp luật trực tiếp làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng (Trong đó đã giữ chức vụ ít nhất là trưởng phòng, ban nghiệp vụ tại trụ sở chính hay giám đốc chi nhánh tối thiểu ba (03) năm của Doanh nghiệp bảo hiểm) |
5 |
4 |
2.2.1 |
Trên 5 năm |
5 |
|
2.2.2 |
5 năm |
4 |
|
2.2.3 |
Dưới 05 năm |
0 |
|
2.3 |
Kinh nghiệm của chuyên viên xử lý tổn thất, giám định sơ bộ và giải quyết bồi thường. |
5 |
4 |
2.3.1 |
Trên 5 năm |
5 |
|
2.3.2 |
Từ 3 đến 5 năm |
4 |
|
2.3.3 |
Dưới 03 năm |
0 |
|
2.4 |
Nhà thầu có Công ty/Chi nhánh tại các tỉnh thành Việt Nam |
6 |
5 |
2.4.1 |
Trên 32 tỉnh thành |
6 |
|
2.4.2 |
Từ 16 đến dưới 32 tỉnh thành |
4 |
|
2.4.3 |
Dưới 16 tỉnh thành |
4 |
|
3 |
Uy tín của nhà thầu |
5 |
3 |
3.1 |
Hợp đồng tương tự vượt tiến độ |
5 |
|
3.2 |
Hợp đồng đạt giải thưởng về chất lượng dịch vụ |
4 |
|
3.3 |
Hợp đồng chậm tiến độ |
2 |
|
B |
Yêu cầu bảo hiểm |
52 |
38 |
I |
Chương trình bảo hiểm (bao gồm thực hiện + thu xếp tái bảo hiểm + quy trình giải quyết tổn thất) |
22 |
14 |
1 |
Quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm cho gói thầu |
4 |
2 |
1.1 |
Có sơ đồ và quy trình bảo hiểm |
1 |
1 |
1.2 |
Đáp ứng các yêu cầu về quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm tại Mục 2.2 Chương V - Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật và kế hoạch thực hiện |
|
|
1.2.1 |
Sơ đồ và quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm cho gói thầu đáp ứng các yêu cầu tại Mục 2.2 Chương V - Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật và kế hoạch thực hiện |
3 |
|
1.2.2 |
Sơ đồ và quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm cho gói thầu không đáp ứng các yêu cầu tại Mục 2.2 Chương V - Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật và kế hoạch thực hiện |
0 |
|
2 |
Yêu cầu về bảo hiểm, tái bảo hiểm |
14 |
9 |
2.1 |
Nhà thầu có bản chào phí bảo hiểm của nhà đứng đầu tái bảo hiểm đạt xếp hạng cao nhất theo S&P hoặc tương đương (Nhà tái bảo hiểm xếp hạng thấp hơn giảm 1 điểm/bậc) |
5 |
3 |
2.2 |
Điều kiện tạm ứng số tiền bồi thường khi có tổn thất |
5 |
4 |
2.2.1 |
Nhà thầu đề xuất điều kiện tạm ứng số tiền bồi thường trên 75% khi có tổn thất |
5 |
|
2.2.2 |
Nhà thầu đề xuất điều kiện tạm ứng số tiền bồi thường từ 50% đến 75% khi có tổn thất |
4 |
|
2.3 |
Mức giữ lại của nhà thầu |
4 |
2 |
2.3.1 |
Nhà thầu có mức giữ lại cao nhất |
4 |
|
2.3.2 |
Nhà thầu có mức giữ lại cao thứ 2 |
3 |
|
2.3.3 |
Các nhà thầu còn lại |
2 |
|
3 |
Mức miễn thường |
4 |
3 |
3.1 |
Mức miễn thường thấp hơn yêu cầu trong HSMT |
4 |
|
3.2 |
Mức miễn thường bằng yêu cầu trong HSMT |
3 |
|
II |
Phạm vi, điều kiện bảo hiểm |
30 |
24 |
1 |
Phạm vi bảo hiểm đáp ứng các yêu cầu tại khoản 1 Mục 1 chương V |
10 |
10 |
2 |
Cam kết thực hiện điều kiện bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, điều khoản bổ sung và hạn mức bồi thường trên mỗi vụ tổn thất như quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật và kế hoạch thực hiện |
14 |
14 |
3 |
Mỗi điều khoản bổ sung do nhà thầu đề xuất có lợi cho Chủ đầu tư được cộng thêm 1 điểm nhưng tối đa không quá 6 điểm |
6 |
|
Tổng số điểm |
100 |
70 |
Ghi chú:
HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của từng nội dung nếu có yêu cầu) đạt bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật, được tiếp tục xem xét và đánh giá ở bước tiếp theo.
Ví dụ 3: Yêu cầu kỹ thuật dựa trên chất lượng đầu ra gói thầu cung cấp dịch vụ vệ sinh tòa nhà
Danh mục dịch vụ |
Yêu cầu về đầu ra |
1. Lối vào và hành lang |
|
1.1. Bề mặt cửa/Khung cửa/Tay co thủy lực |
- Không có bụi và vết bẩn - Các vệt do giày gây ra trong quá trình dọn dẹp không được coi là thiếu sót LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới khu vực quanh tay nắm cửa. Nếu xuất hiện các vệt bẩn gây ra do quá trình làm sạch, điều này được coi là thiếu sót |
1.2. Sàn |
- Sàn nhẵn không có bụi và vết bẩn - Vết bẩn nhám không xuất hiện trên mặt sàn - Một vết bẩn được cô lập có thể được chấp nhận. Sàn được phủ bằng hàng dệt may không được có vết bẩn nhìn thấy được bằng mắt thường. |
1.3. Tường/Vách ngăn |
- Không có bụi và vết bẩn - Khung của vách ngăn dựng lên không có bụi và vết bẩn - LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới phần đường chỉ đính kèm giữa vách ngăn và khung vách ngăn. |
1.4. Phào chân tường |
Được phép có ít bụi |
1.5. Kính/Cửa sổ |
Có thể xuất hiện một số vết bẩn nhỏ |
1.6. Đồ đạc/Nội thất |
Được phép có ít bụi |
1.7. Công tắc/Bảng chỉ dẫn |
Không có bụi và vết bẩn |
1.8. Cuộn dây vòi cứu hòa/Bình cứu hỏa |
Có thể xuất hiện một số vết bẩn nhỏ |
2. Cầu thang |
|
2.1. Bề mặt cửa/Khung cửa/Tay co thủy lực |
- Không có bụi và vết bẩn - Các vệt do giày gây ra không được coi là thiếu sót LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới khu vực quanh tay nắm cửa, Nếu xuất hiện các vệt bẩn gây ra do quá trình làm sạch, điều này được coi là thiếu sót |
2.2. Sàn |
- Sàn nhẵn không có bụi và vết bẩn - Vết bẩn nhám không xuất hiện trên mặt sàn - Một vết bẩn được cô lập có thể được chấp nhận. Sàn được phủ bằng hàng dệt may không được có vết bẩn nhìn thấy được bằng mắt thường. |
2.3. Tường |
- Không có bụi và vết bẩn - Khung của vách ngăn dựng lên không có bụi và vết bẩn LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới phần đường chỉ đính kèm giữa vách ngăn và khung vách ngăn. |
2.4. Bậc thang |
Không có bụi, vết bẩn và mảnh vụn |
2.5. Tay vịn |
Không có bụi và vết bẩn |
2.6. Công tắc/Bảng chỉ dẫn |
Không có bụi và vết bẩn |
3. Nhà vệ sinh |
|
3.1. Bề mặt cửa/Khung cửa/Tay co thủy lực |
- Không có bụi và vết bẩn - Các vệt do giày gây ra không được coi là thiếu sót LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới khu vực quanh tay nắm cửa. Nếu xuất hiện các vệt bẩn gây ra do quá trình làm sạch, điều này được coi là thiếu sót |
3.2. Sàn (bao gồm cả nắp thoát nước) |
- Không có bụi, bùn đất và vết bẩn - Một vết bẩn được cô lập có thể được chấp nhận. Sàn được phủ bằng hàng dệt may không được có vết bẩn nhìn thấy được bằng mắt thường. |
3.3. Vách ngăn/Tường |
- Không có bụi và vết bẩn - Khung của vách ngăn dựng lên không có bụi và vết bẩn LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới phần đường chỉ đính kèm giữa vách ngăn và khung vách ngăn. |
3.4. Bảng kính/Cửa sổ |
Có thể xuất hiện một số vết bẩn nhỏ |
3.5. Gương |
- Không có bụi và vết bẩn - Các vệt gây ra do quá trình dọn dẹp được coi là thiếu sót |
3.6. Đồ đạc/Nội thất |
Được phép có ít bụi |
3.7. Công tắc/Ổ điện/Bảng chỉ dẫn |
Không có bụi và vết bẩn |
3.8. Chậu rửa tay/ Bàn chậu |
- Không có bụi và vết bẩn - Vòi nước không có vết bẩn - Không có tóc và rác trên lưới lọc trong lỗ thoát nước - Nếu ống thoát nước bao gồm trong chương trình hàng ngày, ống thoát nước không có bụi và vết bẩn LƯU Ý: Nếu lòng chậu rửa mặt bị bẩn do da dầu hoặc cặn xà phòng, có thể xác minh bằng mắt thông qua việc cho nước chảy trên bề mặt chậu. Nếu chậu rửa mặt được làm sạch đúng cách, nước sẽ chảy như một lớp mỏng trên thành chậu tới lỗ thoát nước. Nếu chậu rửa mặt được làm sạch không đúng cách, nước sẽ chảy theo các dòng bị vỡ dọc theo lòng chậu. |
3.9. Máy sấy tay |
Không có bụi và vết bẩn |
3.10. Bồn cầu |
- Lòng bồn cầu không có vết bẩn - Không có mùi hôi - Không xuất hiện cặn đá vôi - Bên ngoài bồn cầu không có bụi và vết bẩn LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới khu vực nối giữa bệ ngồi và bồn cầu, vị trí đầu ra của ống thoát nước và chân bồn cầu nơi có các ốc vít bắt xuống |
3.11. Nắp bồn cầu |
- Cả mặt trên và mặt dưới nắp bồn cầu không có bụi và vết bẩn LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới phần bản lề và các điểm cố định |
3.12. Bồn tiểu nam |
- Lòng trong bồn tiểu không có vết bẩn - Không có mùi hôi - Không xuất hiện cặn đá vôi - Bên ngoài bồn tiểu không có bụi và vết bẩn |
3.13. Thiết bị xả nước |
- Cần gạt của thiết bị xả nước, bể nước gắn thấp và ống thoát nước của bồn cầu hoặc tiểu nam không có bụi và vết bẩn - Các phần còn lại của hệ thống (như bể nước gắn cao) phải sạch sẽ, một ít vết bẩn hoặc bụi có thể xuất hiện |
3.14. Phòng tắm: 3.14.1. Thiết bị vòi tắm 3.14.2. Sàn phòng tắm, bao gồm cả khe thoát nước 3.14.3. Tường phòng tắm |
- Tất cả 3 thành phần trên không có bụi và vết bẩn - Không có tóc hoặc rác trên khe thoát nước LƯU Ý: Nếu trong phòng tắm bị bẩn do da dầu hoặc cặn xà phòng, có thể xác minh bằng mắt thông qua việc cho nước chảy trên tường phòng tắm. Nếu phòng tắm được làm sạch đúng cách, nước sẽ chảy như một lớp mỏng trên tường tới khe thoát nước. Nếu phòng tắm được làm sạch không đúng cách, nước sẽ chảy theo các dòng bị vỡ dọc theo bề mặt tường. |
3.15. Hộp đựng khăn tắm |
- Không có bụi và vết bẩn LƯU Ý: Một số nơi để khăn tắm được làm từ nhựa và có thể tích điện khi cọ xát. Nếu xuất hiện bụi ở hộp đựng khăn tắm, điều này được coi là thiếu sót |
3.16. Hộp đựng xà phòng |
- Không có bụi và vết bẩn - Xà phòng phải luôn được cung cấp đầy đủ |
3.17. Hộp đựng giấy vệ sinh |
- Không có bụi và vết bẩn - Giấy vệ sinh phải luôn được cung cấp đầy đủ |
3.18. Nơi treo giấy vệ sinh |
- Không có bụi và vết bẩn - Giấy vệ sinh phải luôn được cung cấp đầy đủ |
3.19. Thùng rác |
- Không có rác bừa bãi trên nền nhà - Có thể có rác trong thùng rác (một hoặc hai tờ khăn giấy do bộ phận lau dọn sử dụng) - Trong thùng rác không phải hoàn toàn sạch sẽ, nhưng không được có bùn đất và bụi bẩn bám vào. Áp dụng tương tự với nắp thùng, nếu có. - Nếu rác thải được cung cấp với một bao nhựa bên trong những điều trên áp dụng cho bao bì nhựa - Bên ngoài nắp thùng, nếu có, không có bụi và vết bẩn. Một vài vết có thể xuất hiện bên ngoài nắm thùng. |
3.20. Khu vực thay tã trẻ em |
Không có bụi và vết bẩn |
4. Thang máy |
|
4.1. Sàn/Tường/Cửa |
- Sàn không có bụi - Một vết bẩn nhỏ có thể chấp nhận - Các vách bên trong thùng thang và bảng điều khiển không có bụi và vết bẩn |
4.2. Gương |
- Không có vết bẩn - Không có dấu vân tay |
4.3. Góc thang và đèn |
Không có bụi |
4.4. Ray trượt cửa thang máy |
Không có các mảnh vụn |
5. Thang cuốn |
|
5.1. Kính |
- Có thể xuất hiện ít bụi - Không có dấu vân tay |
5.2. Tay vịn |
- Không có bụi - Không có vết bẩn |
5.3. Cấu trúc |
- Có thể xuất hiện ít bụi - Không có vết bẩn không thể lau chùi |
5.4. Bậc nghỉ đầu và cuối thang |
- Không có mảnh vụn - Đường rãnh không phải hoàn toàn sạch sẽ nhưng không có bùn đất và bụi bẩn bám vào |
5.5. Bậc thang |
- Không có mảnh vụn - Đường rãnh không phải hoàn toàn sạch sẽ nhưng không có bùn đất và bụi bẩn bám vào |
6. Văn phòng |
|
6.1. Bề mặt cửa/Khung cửa/Tay co thủy lực |
- Không có bụi và vết bẩn - Các vệt do giày gây ra trong quá trình dọn dẹp không được coi là thiếu sót LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới khu vực quanh tay nắm cửa. Nếu xuất hiện các vệt bẩn gây ra do quá trình làm sạch, điều này được coi là thiếu sót |
6.2. Sàn |
- Sàn nhẵn không có bụi và vết bẩn - Vết bẩn nhám không xuất hiện trên mặt sàn - Một vết bẩn được cô lập có thể được chấp nhận. Sàn được phủ bằng hàng dệt may không được có vết bẩn nhìn thấy được bằng mắt thường. |
6.3. Tường/Vách ngăn |
- Không có bụi và vết bẩn - Khung của vác ngăn dựng lên không có bụi và vết bẩn LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới phần đường chỉ đính kèm giữa vách ngăn và khung vách ngăn. |
6.4. Phào chân tường |
Được phép có ít bụi |
6.5. Kính/Cửa sổ |
Có thể xuất hiện một số vết bẩn nhỏ |
6.6. Đồ đạc/Nội thất |
Không có bụi và vết bẩn |
6.7. Công tắc/Bảng chỉ dẫn |
Không có bụi và vết bẩn |
6.8. Cuộn dây vòi cứu hỏa/Bình cứu hỏa |
Có thể xuất hiện một số vết bẩn nhỏ |
6.9. Thùng đựng giấy rác |
- Không có rác bừa bãi trên nền nhà - Có thể có rác trong thùng rác (một hoặc hai tờ khăn giấy do bộ phận lau dọn sử dụng) - Trong thùng rác không phải hoàn toàn sạch sẽ, nhưng không được có bùn đất và bụi bẩn bám vào. Áp dụng tương tự với nắp thùng, nếu có. - Nếu rác thải được cung cấp với một bao nhựa bên trong những điều trên áp dụng cho bao bì nhựa - Bên ngoài nắp thùng, nếu có, không có bụi và vết bẩn. Một vài vết có thể xuất hiện bên ngoài nắm thùng. |
7. Trần nhà |
|
7.1. Thiết bị chiếu sáng |
- Không có dấu vân tay - Không có bụi - Không có vết bẩn |
7.2. Lỗ thông hơi |
- Không có bụi - Không có vết bẩn |
7.3. Tấm trần/quạt trần |
- Không có bụi - Không có vết bẩn |
7.4. Ống dẫn |
- Không có bụi - Không có vết bẩn |
7.5. Đường ống |
- Không có bụi - Không có vết bẩn |
8. Chậu cây |
- Không có đầu mẩu thuốc lá - Không có rác và mảnh vụn |
9. Mặt tiền bên ngoài |
|
9.1. Tường |
Không có chất bẩn không làm sạch được |
9.2. Bề mặt kính |
- Không có dấu vân tay - Không có hơi nước - Không có chất bẩn không làm sạch được |
10. Mái nhà |
|
10.1. Bề mặt mái nhà |
- Không có cát - Không có rác - Không có mảnh vụn |
10.2. Lối thoát nước mưa |
- Không có cát - Không có rác - Không có mảnh vụn |
10.3. Rãnh nước |
- Không có cát - Không có rác - Không có mảnh vụn |
11. Lề đường, đường lái xe, bãi đậu xe và vỉa hè đi bộ |
- Không có cát - Không có rác - Không có mảnh vụn phi hữu cơ - Không có vết bẩn - Khô ráo |
12. Khu vực cảnh quan |
- Không có rác - Không có lá và cành khô - Không có mảnh vụn phi hữu cơ |
13. Thoát nước |
- Không có cát - Không có đất - Không có rác |
12. Lan can |
- Không có bụi - Không có vết bẩn |
13. Khu vực tập kết rác/ Ống đổ rác |
- Không có rác và mảnh vụn rơi vãi - Không có vết bẩn và chất thải rắn trên tường - Không có mùi hôi |
14. Thùng rác |
- Không có mùi - Lượng rác có ít hơn 1/2 dung tích thùng - Không có vết bẩn ngoài thùng |
15. Khu vực xếp dỡ |
- Sàn khô ráo - Không có rác - Không có cát - Không có vệt dầu và dư lượng hóa chất |
Ví dụ 4: Phụ lục hợp đồng về giảm trừ thanh toán đối với gói thầu cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Yêu cầu đầu ra |
Yêu cầu về dịch vụ |
Tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ |
Mức độ chất lượng chấp nhận được |
Phương pháp giám sát |
Giảm trừ thanh toán vì không đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ |
Khách hàng gọi điện trong thời gian từ 8h00 đến 17h00 các ngày trong tuần đều có thể gặp được nhân viên hỗ trợ. |
Tổng đài có đủ nhân sự và đủ đường dây điện thoại để xử lý cuộc gọi của khách hàng. |
99% số cuộc gọi đầu tiên của khách hàng được trả lời ngay. |
99% số cuộc gọi đầu tiên của khách hàng được trả lời ngay. |
Khảo sát, đánh giá phản hồi của khách hàng. Kiểm tra lịch sử cuộc gọi. Phân tích xu hướng. |
Trừ 2% phí dịch vụ hàng tháng |
Cuộc gọi của khách hàng được nhân viên tổng đài trả lời kịp thời. |
Tổng đài có đủ nhân sự và đủ đường dây điện thoại để xử lý cuộc gọi của khách hàng. |
Nhân viên tổng đài nhấc máy trả lời cuộc gọi trong vòng 20 giây hoặc chế độ trả lời tự động được bật lên sau đó. Trong vòng 1 tiếng kể từ cuộc gọi của khách hàng, tổng đài sẽ liên hệ lại. |
Nhân viên tổng đài nhấc máy trả lời cuộc gọi trong vòng 30 giây hoặc chế độ trả lời tự động được bật lên sau đó. Trong vòng 30 phút kể từ cuộc gọi của khách hàng nhóm A, tổng đài sẽ liên hệ lại; đối với khách hàng nhóm B là 60 phút. |
Chọn mẫu ngẫu nhiên trong lịch sử cuộc gọi để kiểm tra thời gian nhận cuộc gọi và thời gian gọi lại cho khách hàng. Đột xuất kiểm tra tổng đài. Phân tích xu hướng. |
Trừ 2% phí dịch vụ hàng tháng |
Thời gian trả lời khách hàng càng ngắn càng tốt. |
Thời gian trả lời khách hàng không dài hơn so với quy định. |
96% số cuộc gọi được giải quyết trong vòng 1 ngày làm việc. |
96% số cuộc gọi được giải quyết trong vòng 1 ngày làm việc. |
Chọn mẫu ngẫu nhiên trong lịch sử cuộc gọi để kiểm tra thời gian nhận cuộc gọi và thời gian giải đáp xong thắc mắc của khách hàng, Phân tích xu hướng. |
Trừ 3% phí dịch vụ hàng tháng |
Nhân viên tổng đài nhã nhặn và làm việc hiệu quả |
Nhân viên trả lời điện thoại phải nhã nhặn và tiếp nhận cuộc gọi một cách chuẩn xác, đúng quy trình |
Hàng tháng không có quá 2 phản hồi của khách hàng phàn nàn về thái độ nhân viên, về việc làm mất lời nhắn tổng đài của khách hàng. |
Hàng tháng không có quá 2 phản hồi của khách hàng phàn nàn về thái độ nhân viên, về việc làm mất lời nhắn tổng đài của khách hàng. |
Đột xuất kiểm tra tổng đài. Thu thập ý kiến khách hàng. Tìm hiểu nguyên nhân khiếu nại và giải quyết trong vòng 1 tuần. |
Trừ 3% phí dịch vụ hàng tháng |
Các khoản giảm trừ sẽ được tính một lần theo quý |
Ví dụ 5: Phụ lục hợp đồng về giảm trừ thanh toán đối với gói thầu cung cấp dịch vụ quản lý hệ thống máy tính nội bộ
Yêu cầu đầu ra |
Yêu cầu về dịch vụ |
Tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ |
Phương pháp giám sát |
Giảm trừ thanh toán vì không đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ |
Người dùng có thể truy cập và sử dụng tất cả các chức năng của máy tính. |
Hệ thống máy tính và mạng máy tính luôn có sẵn trong khoảng thời gian từ 6h00 đến 22h00 mỗi ngày. |
Đảm bảo mức độ sẵn sàng phục vụ nhu cầu người sử dụng là 99%. |
Xem lại lịch sử cuộc gọi để kiểm tra xem có phàn nàn của khách hàng không. |
Trừ 3% phí dịch vụ hàng tháng |
Có đủ nhân sự túc trực để giải quyết các vấn đề phát sinh. |
Nhà thầu có nghĩa vụ đảm bảo đủ số lượng nhân viên có năng lực và trình độ. |
Số lượng nhân viên cần huy động cho mỗi lần xử lý công việc không được dưới 90%. |
Kiểm tra các bản kê, báo cáo, hóa đơn để xác định số lượng nhân sự huy động hàng tháng. |
Trừ 1% phí dịch vụ hàng tháng với mỗi 5% thấp hơn tiêu chuẩn |
Yêu cầu của khách hàng về việc thay đổi, bổ sung ứng dụng, tính năng máy tính được đáp ứng một cách nhanh và tốt nhất có thể. |
Yêu cầu của khách hàng về việc thay đổi, bổ sung ứng dụng, tính năng máy tính được đáp ứng trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu. |
98% số yêu cầu của khách hàng được đáp ứng trong vòng 5 ngày làm việc. |
Chọn mẫu ngẫu nhiên một số yêu cầu của khách hàng, kiểm tra phiếu xác nhận hoàn thành công việc, phỏng vấn khách hàng. |
Trừ 1% phí dịch vụ hàng tháng với mỗi 1% thấp hơn tiêu chuẩn |
Đảm bảo thời gian bảo trì và sửa chữa. |
Đối với khách hàng nhóm A, hệ thống máy tính và mạng máy tính được phục hồi trong vòng 2 tiếng kể từ khi có thông báo; đối với khách hàng nhóm B là 4 tiếng. |
Đối với tất cả khách hàng, 98% thiết bị và mạng máy tính phải được phục hồi trong khoảng thời gian nhất định. |
Kiểm tra hệ thống theo dõi sự cố, thời điểm nhận thông báo, thời điểm hoàn thành; phỏng vấn khách hàng. |
Trừ 1% phí dịch vụ hàng tháng với mỗi 1% thấp hơn tiêu chuẩn |
1 Mục này áp dụng đối với gói thầu mà việc cung cấp dịch vụ có liên quan đến hiện trường. Trường hợp không áp dụng thì xóa Mục này.
2 Trường hợp HSMT quy định cho phép nhà thầu chính sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt thì cần liệt kê các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu phụ đặc biệt.
1 Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu và pháp luật chuyên ngành mà Bên mời thầu quy định yêu cầu về nhân sự huy động cho phù hợp. Những gói thầu phi tư vấn không cần huy động nhân sự có trình độ cao thì bỏ nội dung này (ví dụ gói thầu dịch vụ vệ sinh, đóng gói...). Trường hợp áp dụng nội dung này, bên mời thầu cần liệt kê về vị trí công việc, số lượng, tổng số năm kinh nghiệm, kinh nghiệm tối thiểu trong các công việc tương tự để nhà thầu làm cơ sở chào thầu.
2 Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà Bên mời thầu quy định yêu cầu về máy móc, thiết bị chủ yếu dự kiến huy động và số lượng để thực hiện gói thầu cho phù hợp. Những gói thầu phi tư vấn không cần sử dụng máy móc, thiết bị chủ yếu thì bỏ nội dung này (ví dụ gói thầu bảo hiểm...). Trường hợp áp dụng nội dung này, bên mời thầu cần liệt kê về loại thiết bị, đặc điểm thiết bị, số lượng thiết bị để nhà thầu làm cơ sở chào thầu.
3 Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xóa bỏ Khoản 3.2 Đánh giá theo phương pháp đạt, không đạt.
1 Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xóa bỏ Khoản 3.1 Đánh giá theo phương pháp chấm điểm.
2 Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xóa bỏ Khoản 4.2 Phương pháp giá đánh giá.
1 Trường hợp gói thầu không yêu cầu nhân sự chủ chốt thì bỏ điều này
1 Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt so với ĐKCT.
2 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 14/2016/TT-BKHDT |
Hanoi, September 29, 2016 |
ON GUIDELINES FOR BIDDING DOCUMENTS FOR PROCUREMENT OF NON-CONSULTING SERVICES
Pursuant to the Law on bidding No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013;
Pursuant to Government’s Decree No. 63/2014/ND-CP dated June 26, 2014 on guidelines for the Law on Investment in terms of selection of Contractors;
Pursuant to the Government's Decree No. 116/2008/ND-CP dated November 14, 2008 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;
At the request of Director of Public Procurement Agency;
The Minister of Planning and Investment promulgates a Circular on guidelines for Bidding Documents for Procurement of Non-consulting Services as follows:
This Circular provides guidelines for making Bidding Documents for Procurement of Non-consulting Services up to VND 10 billion (small-scale procurement) under scope of regulation of the Law on Bidding No. 43/2013/QH13. The template of Bidding Documents for Procurement of Non-consulting Services enclosed herewith shall be used through competitive bidding or selective bidding under single-stage and one-envelope bidding procedure.
1. This Circular applies to entities engaging in or involving in selection of Contractors under scope of regulation prescribed in Article 1 of this Circular.
2. Entities engaging in selection of Contractors not under scope of regulation prescribed in Article 1 of this Circular are also encouraged to apply Article 1 of this Circular.
Article 3. Applying Bidding Documents’ Forms for Non-consulting Services
1. Non-consulting Services include: logistics, insurance; advertisement; training, testing and commissioning; mapping; printing; funeral; hygiene; management and operation of building; accountant; communication; public transportation; planting and management of trees; water supply and drainage; power supply, lighting; collection, sorting and treatment of waste and wastewater; photography; packing; photocopying and other activities are not consulting services specified in the Clause 8 Article 4 of the Law on Bidding No. 43/2013/QH13.
2. With regard to procurement of non-consulting services funded by ODA, the Bidding Documents issued herewith shall apply with the consent of the donors or be amended in accordance with regulations on bidding in treaties, international agreements between Vietnam and those sponsors.
3. In case of international bidding, according to scope and nature of procurement, the Bidding Documents shall be modified in terms of bid price, language, currency, incentives, periods and others in accordance with the Law on Bidding No. 43/2013/QH13, Decree No. 63/2014/ND-CP.
4. In case of procurement of non-consulting services exceeding VND 10 billion or not exceeding VND 10 billion but using single-stage and two-envelope bidding procedure, the Bidding Documents shall be modified in accordance with the Law on Bidding No. 43/2013/QH13, Decree No. 63/2014/ND-CP.
5. Guidelines for using Bidding Documents’ Forms for Non-consulting Services:
All requirements in the Bidding Documents must be provided according to the rules of competition, equity, transparency and economic efficiency; no requirement is given for the purpose of restricting participation of bidders, providing advantages for one or some of bidders resulting in the unfair competition. If the Bidding Documents’ Forms are modified, entities in charge of making, assessing, and approving Bidding Documents must ensure that the modified documents are done more appropriately, scientifically, and closely than the Bidding Documents’ Forms and in accordance with regulations and laws on bidding. The request for approving Bidding Documents must clarify contents to be modified and reasons. Bidding Documents’ Forms include:
Chapter I. Instructions to Bidders
This Chapter provides information to help Bidders prepare their Bids. This Chapter contains provisions that are to be used without modification.
Chapter II. Bid Data Sheet
This Chapter includes provisions that are specific to each procurement and that supplement Chapter I according to scope and nature of the procurement.
Chapter III. Evaluation and Qualification Criteria
This Chapter refers to criteria for evaluate Bids in terms of qualification, technical and finance-trade aspects. According to scope and nature of procurement, criteria shall be established scientifically and particularly and in accordance with procurement requirements as specified in the Notes.
Chapter IV. Bidding Forms
This Chapter includes the forms, which, once completed, incorporates to the Bid, basically, are to be used without modification.
Chapter V. Supply Requirements
This Chapter includes scope of procurement, plan, and technical specifications. Scope of procurement, schedule, and technical specifications shall be given generally according to finished product; no requirement is given for the purpose of restricting participation of bidders or causing unfair competition.
Chapter VI. General Condition of Contract
This Chapter includes the general clauses to be applied in all Contracts of different procurements. In case of simple and normal procurements of non-consulting services (with low value, short Contract duration, work items to be completed are not professionally or technically required) lump sum Contract shall prevail. When the lump sum Contract is applied, the Bidder must calculate and allocate contingency costs in the Bid Price; the contingency costs shall not be separated to evaluate the Bid in terms of finance and trade aspects.
If the procurement of non-consulting services is not simple, with long Contract duration and the application of lump sum Contract is considered not effective, fixed-price Contract, adjustable-price Contract or combination of Contract types may be applied. When the Bid is evaluated in terms of finance and trade aspects, contingency costs shall not be considered in the comparison and ranking of Bidders. The contingency costs shall be determined accurately in the course of negotiation of Contract. The successful bid and Contractual price must include contingency costs; the contingency costs shall be managed by the Employer and only be used to pay for Bidders under the Contract's terms.
The Bidding Documents must specify in detail contents and rules for using contingency costs serving as basis for submission of bid, signing and performing Contract, in which specific amounts or ratio (%) of contingency costs to service charges shall be specified. The Bidder must offer contingency costs in accordance with requirements of Bidding Documents.
Chapter VII. Special Conditions of Contract
This Chapter includes provisions that supplement Chapter VI specific to each procurement to complete the Contract and ensure that the signing and performance of Contract is feasible.
Chapter VIII. Contract Forms
This Chapter contains forms which, once completed, will form part of the Contract.
Appendix. Some examples of technical evaluation criteria and technical specifications according to the finished product.
These examples are technical evaluation criteria which applies weighted scoring method, pass-fail system; technical specifications according to the finished product and Contract Appendix on payment exemption.
1. This Circular comes into force from December 1, 2016.
2. Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, other agencies of central government, People’s Committees, relevant organizations and individuals shall implement this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Planning and Investment for consideration.
|
Minister |
REQUEST FOR BIDS NON-CONSULTING SERVICES
APPLICABLE TO SINGLE-STAGE AND SINGLE-ENVELOPE PROCEDURE
REQUEST FOR BIDS
Ref No. of procurement: __________
The package’s name: _________________
Project: _________________
[insert the procurement number, package’s name and the project’s name according to the plan for Bidder selection]
Issued on: _________________
[insert date of issuing invitation for bids for Bidders]
Issued together with Decision: _________________
[insert number and date of the Decision on approval for the invitation for bids]
Consulting by |
Employer |
TABLE OF CONTENTS
Abbreviations
Part 1. Bidding Procedures
Chapter I. Instructions to Bidders
Chapter II. Bid Data Sheet (BDS)
Chapter III. Evaluation and Qualification Criteria
Chapter IV. Bidding Forms
Form No. 1(a). Letter of Bid (applicable to the Bidder who has discount offer in the Letter of Discount)
Form No.1 (b). Letter of Bid (applicable to the Bidder who has discount offer in the Letter of Bid)
Form No. 2. Power of Attorney
Form No. 3. Joint Venture Agreement
Form No. 4(a). Bid Security (applicable to individual Bidders)
Form No.4 (b). Bid Security (applicable to the JV Bidder)
Form No. 5(a). Grand Summary (applicable to the lump-sum contract)
Form No.5 (b). Grand Summary (applicable to the fixed unit price contract)
Form No. 5(c). Grand Summary (applicable to the adjustable unit price contract)
Form No. 6(a). Bidder Information
Form No.6 (b). Bidder’s JV Members Information Form
Form No. 7. List of companies in charge of work items
Form No. 8. Previous Contract Non-Fulfillment Records
Form No. 9. Financial Situation of the Bidder
Form No. 10. Average annual turnover
Form No. 11. Financial Resources
Form No. 12. Financial Resource Requirement
Form No. 13. Similar contracts performed by the Bidder
Form No. 14. Table of proposed personnel for key positions
Form No. 15. Curriculum Vitae of personnel for key positions
Form No. 16. Equipment
Form No. 17(a). Work items performed by subcontractors
Form No.17 (b). Work items performed by special subcontractors
Form No. 18. Method and general methodology proposed by the Bidder to provide non-consulting services
Part 2. Supply Requirements
Chapter V. Supply Requirements
Part 3. Conditions of Contract and Contract Forms
Chapter VI. General Conditions of Contract
Chapter VII. Special Conditions of Contract
Chapter VIII. Contract Forms
Form No. 19. Letter of Acceptance and Notification of Award
Form No. 20. Contract
Form No. 21. Performance Security
Form No. 22. Bank Guarantee for Advance payment
Appendix. Some examples of technical evaluation criteria and technical specifications according to outputs
ABBREVIATIONS
Law on Bidding |
Law on bidding No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013 of the National Assembly |
Decree No. 63/2014/ND-CP |
Government’s Decree No. 63/2014/ND-CP dated June 26, 2014 on guidelines for the Law on bidding in terms of selection of bidders |
ITB |
Instructions to Bidders |
BDS |
Bid Data Sheet |
GCC |
General Conditions of Contract |
SCC |
Special Conditions of Contract |
VND |
Vietnamese dong |
CHAPTER I. INSTRUCTIONS TO BIDDERS
A. GENERAL
Section 1. Scope of Bid
1.1. The Employer indicated in the BDS, issues these Bidding Documents for the procurement of non-consulting services as specified in Part 2 – Supply Requirements.
1.2. Contract duration shall comply with the BDS.
Section 2. Sources of Funds
Sources of Funds (or capital-raising methods) to be used for the package are specified in the BDS.
Section 3. Fraud and Corruption
Fraud and Corruption are prescribed in Article 89 of the Law on Bidding.
Section 4. Bidder’s eligibility
4.1. Have enterprise registration certificate, establishment decision (or equivalent documents of constitution or association) issued by the competent authority of the country in which the Bidder is operating.
4.2. Keep independent accounting records.
4.3. Be not undergoing dissolution process, are not thrown into bankruptcy, and do not incur bad debts as prescribed by law.
4.4. Ensure competitiveness in bidding as prescribed in Article 6 of the Law on Bidding and Article 2 of Decree No. 63/2014/ND-CP.
4.5. Be not banned from bidding as prescribed in law on bidding.
4.6. Have registered on national bidding network.
Section 5. Contents of Bidding Document
5.1. The Bidding Documents consist of Part 1, Part 2, Part 3 in conjunction with any Addendum to the Bidding Documents (if any), specifically including the following contents:
Part 1. Bidding Procedures:
- Chapter I. Instructions to Bidders;
- Chapter II. Bid Data Sheet;
- Chapter III. Evaluation and Qualification Criteria;
- Chapter VI. Bidding Forms.
Part 2. Supply Requirements:
- Chapter V. Supply Requirements.
Part 3. Conditions of Contract and Contract Forms:
- Chapter VI. General Condition of Contract;
- Chapter VII. Special Conditions of Contract;
- Chapter VIII. Contract Forms.
5.2. Invitation for Bid, Notification for Bid issued or provided by Employer is not a part of the Bidding Documents.
5.3. The Employer is not responsible for the accuracy and completeness of the Bidding Documents and their addenda, minutes of pre-bid meeting (if any) or documents on amendments to Bidding Documents as specified in ITB Section 7 if they were not obtained directly from the Employer. If documents received by the Bidder and documents issued by the Employer are different, the later shall apply.
5.4. The Bidder shall to examine all instructions, forms, terms, and specifications in terms of the Supply Requirements and other requirements in the Bidding Documents to furnish all information or documentation required by the Bidding Documents.
Section 6. Clarification of Bids
6.1. A prospective Bidder requiring any clarification of the Bidding Documents shall contact the Employer in writing or ask questions in the pre-bid meeting (if any). The Employer will respond in writing to any request for clarification, provided that such request is received no later than a given days prior to the deadline for submission of Bid as specified in BDS. The Employer shall forward copies of its response to the Bidder making such a request and all those who have acquired the Bidding Documents directly from it, including a description of the inquiry but without identifying its source. Should the Employer deems it necessary to amend the Bidding Documents as a result of a clarification, it shall do so following the procedure under ITB Section 7.
6.2. In exceptional circumstances, the Employer shall hold a Pre-Bid Meeting to clarify issues and answer questions on any matter that may be raised in connection with the Bidding Documents. The minutes of the pre-bid meeting and the Clarification of Bidding Documents shall be made by the Employer and forwarded to all those who have acquired the Bidding Documents directly from the Employer. Should the Employer deem it necessary to amend the Bidding Documents as a result of a pre-bid meeting, it shall do so following the procedure under ITB Section 7, the minutes of the pre-bid meeting is different from the addendum of Bidding Documents. Absence from the pre-bid meeting is not a reason for disqualifying a Bidder.
Section 7. Amendment of Bidding Documents
7.1. At any time prior to the deadline for submission of Bid, the Procuring Entity may amend the Bidding Documents by issuing addendum.
7.2. Any addendum issued shall be part of the Bidding Documents and shall be communicated in writing to all who have obtained the Bidding Documents from the Employer.
7.3. In a case where the Investor amends Bidding Documents, the Employer shall send the decision on amendments and detailed clarifications to the Bidders. Each addendum shall be sent to the Bidders within a given time as specified in the BDS. To give prospective Bidders reasonable time in which to take an addendum into account in preparing their bids, the Employer may extend the deadline for submission of Bid, in accordance with ITB Section 21.2. The Bidder shall notify the Employer of acknowledgment of the addendum by one of the following methods: by hand, by post, via fax or email.
Section 8. Cost of Bidding
The Bidder shall bear all costs associated with the preparation and submission of its bid. The Employer shall not be responsible or liable for those costs, regardless of the conduct or outcome of the Bidding process.
Section 9. Site Visit 1
9.1. In necessary cases, the Bidder is encouraged to visit and examine the Site for preparing the Bid. The Employer shall enable and instruct the Bidder to visit and examine the Site. The costs of visiting the Site shall be at the Bidder’s own expense.
9.2. The Employer shall not incur legal responsibility for any risk faced by the Bidder arising from the Site visit such as accidents, property losses and other risks.
Section 10. Language of Bid
The Bid, as well as all correspondence and documents related to the Bid exchanged by the Bidder and the Employer shall be written in Vietnamese. Supporting documents and printed literature that are part of the Bid may be in another language provided they are accompanied by a translation into Vietnamese. In case of absence of the translation, the Employer may request the Bidder to supplement when necessary.
Section 11. Currencies of Bid and Payment
Bid currency and Payment currency payment is VND.
Section 12. Documents Comprising the Bid
The Bid shall comprise the following:
12.1. Letter of Bid, in accordance with ITA Section 13;
12.2. Joint venture agreement (for any Bidder in a joint venture) using form 03 Chapter IV - Bidding Forms;
12.3. Bid Security, in accordance with ITA Section 18;
12.4. Written confirmation authorizing the Bidder, the signatory of the Bid to commit the Bidder, in accordance with ITB Section 3 and Section 19.3;
12.5. Documentary evidence in accordance with ITB Section 16 establishing the Bidder’s qualifications;
12.6. Technical Proposal and documentary evidence in accordance with ITB Section 15, that Services conform to the Bidding Document;
12.7. Price Proposal and Activity Schedules completed, in accordance with ITB Section 13 and Section 14; and
12.8. Any other document required as specified in the BDS.
Section 13. Letter of Bid and Activity Schedule
The Bidder shall prepare the Letter of Bid and priced Activity Schedule using the relevant forms furnished in Section IV - Bidding Forms.
Section 14. Bid Prices and Discounts
14.1. Bid price means the price to be quoted in the Letter of Bid, including the total price of the bid (excluding any discounts offered) to perform the package, in accordance with Part 2 – Supply requirements.
14.2. The Bidder shall submit the Bid with all lots and items specified in ITB Section 1.1 and the Bid unit price and amount of all lots and items shall be stated in columns “List of Services” and "Description" in the Grand Summary for each item or component prescribed in Chapter IV - Bidding Forms.
In case the Bidder insert no value or insert “0” in the columns “unit price” and “total price”, the Bidder shall be considered allocating the price of this service item to another service item of the package, the Bidder shall be responsible for executing these service items in conformity with the Bidding Documents’ requirements without any payment from the Investor during the contract performance.
14.3. Discount offered by the Bidder shall be written directly on the Letter of Bid or on a separate Letter of Discount. The Bidder shall specify the discounting method and discounted items mentioned in Columns “List of Services”. If discounting method is not specified, it will be understood all items mentioned in the column “List of Services” receive equal discounts. The Letter of Discount may be submitted separately or together with the Bid as long as it is received by the Employer before the deadline for submission of Bid. Any Letter of Discount separately submitted shall comply with ITB Sections 20.2 and 20.3. The Letter of Discount shall be preserved as part of the Bid and opened together with the Bid.
14.4. The Bidder shall be held accountable for their unit price to perform task as required by the Bidding Documents, if the Bid Price is not usual, the Employer may request the Bidder to clarify the proportion of unit price in accordance with ITB Section 26. The Bid Price quoted by the Bidder shall include all taxes, fees and charges (if any) determined at 28 days prior the deadline for submission of Bid. In case the Bid Price is not inclusive of taxes, fees and charges (if any), the Bid of the Bidder shall be rejected.
Section 15. Documents Establishing the Conformity of Services
15.1. To establish the conformity of the Non-Consulting Services to the bidding document, the Bidder shall furnish as part of its Bid the documentary evidence that Services provided conform to the technical specifications and standards specified in Chapter V Part 2 - Supply Requirements.
15.2. Standards for provision of the Non-Consulting Services are intended to be descriptive only and not restrictive. The Bidder may offer other standards of quality provided that it demonstrates, to the Employer’s satisfaction, that the substitutions ensure substantial equivalence or are superior to those specified in the Chapter V - Supply Requirements.
Section 16. Documents Establishing the Eligibility and Qualifications of the Bidder
16.1. The Bidder shall fill essential information in the forms mentioned in Chapter IV – Bidding Forms to establish the Bidder’s qualifications to perform the contract in accordance with Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria. The Bidder shall prepare original documents for verification at the request of the Employer.
16.2. The documentary evidence of the Bidder’s qualifications to perform the Contract if its Bid is accepted as provided for in the BDS.
Section 17. Period of Validity of Bids
17.1. The Bid shall remain valid for the period which is not shorter than the period specified in the BDS.
A Bid valid for a shorter period shall not be considered further.
17.2. In exceptional circumstances, prior to the expiration of the Bid validity period, the Employer may request bidders to extend the period of validity of their Bids. If a Bid Security is requested, it shall also be extended for a corresponding period (equivalent to the extended validity period plus 30 days). If the Bidder refuses the request, its Bid shall not be kept considering and the Bid Security shall be returned. The Bidder accepting the request may not change any content of the Bid. The request for extension and the responses shall be made in writing.
Section 18. Bid Security
18.1. When submitting a bid, the Bidder shall furnish a Bid Security before the deadline for submission of Bid in the form of either a letter of credit or a bank guarantee from a bank or a credit institution lawfully operating in Vietnam or a deposit in cheque under ITB Section 18.2. If the letter of credit is used, it must be made in accordance with Form 04 of Chapter IV - Bidding Forms or in another form provided that it contains essential contents. In the event that the validity period of the bid is extended as prescribed in ITB Section 17.2, the Bid Security is also extended with the same validity period.
If a joint venture makes a bid, it may perform the Bid Security following one of two methods below:
a) Every JV’s Party may perform separate Bid Security provided that total value of the Bid Security is not lower than that mentioned in ITB Section 18.2; if the Bid Security is not valid, the Bid of the joint venture shall be rejected as non-responsive. If any JV’s Party violates law on bidding leading its Bid Security is not returned as prescribed in ITB Section 18.5, and the Bid Security shall not be returned.
b) If all JV’s Parties conclude an agreement in which one Party will be responsible for its Bid Security or for Bid Security of other Parties in the joint venture. The Bid Security shall be in the name of the joint venture or the JV’s Party in charge provided that the total value is not lower than that mentioned in ITB Section 18.2. If any JV’s Party violates law on bidding leading its Bid Security is not returned as prescribed in ITB Section 18.5, and the Bid Security shall not be returned.
18.2. Value, currency and validity period of the Bid Security shall be specified in the BDS.
18.3. A Bid Security shall be considered ineligible in one of the following cases: it has lower value, shorter validity period as required in ITB Section 18.2, inaccurate the Employer’s name (beneficiary), non-original paper and invalid signature and accompanying of disadvantaged conditions to the Employer.
18.4. The unsuccessful Bidder shall be either returned or released the Bid Security within the period as prescribed in the BDS, from the date on which the notification of the Bidder selection is sent. With regard to the successful Bidder, the Bid Security shall be returned or released after the Bidder performs Performance Security.
18.5. The Bid Security shall not be returned in one of the following cases:
a) The Bidder withdraws its Bid after the deadline for submission of Bid and during the period of bid validity;
b) The Bidder violates law on bidding which leads to be cancelled bid as prescribed in ITB Section 35.1;
c) The Bidder fails to furnish the Performance Security as prescribed in ITB Section 40;
d) The Bidder fails to or refuses to negotiate finalize the contract, within a period of 5 days from the date of receipt of notification of contract negotiation except for force majeure cases;
dd) The Bidder fails or refuses to finalize and sign the contract, within a period as mentioned in the notification of contract award sent by the Employer except for force majeure cases.
Section 19. Format and Signing of Bid
19.1. The Bidder shall prepare 01 original and certain number of photocopies as specified in the BDS.
If there any amendments to or replacement for the Bid, the Bidder shall prepare one original and a number of photocopies of the Bid as prescribed in the BDS. The cover of the documents comprising the Bid shall be clearly marked “MODIFIED BID ORIGINAL”, “MODIFIED BID PHOTOCOPY”, “SUBSTITUED BID ORIGINAL”, “SUBSTITUTED BID PHOTOCOPY”.
19.2. The Bidder shall be responsible for the discrepancy between the original and the copies. In the event of any discrepancy between the original and the copies does not lead to any change to the rank of the Bidder, the original shall prevail. In the event of any discrepancy between the original and the copies leading change to the rank of the Bidder, the Bid shall be rejected.
19.3. The original of the Bid shall be typed or written in indelible ink and have page numbers. Letter of Bid, Letter of Discount (if any), additional documents, clarifying documents, Price Schedule and other forms prescribed in Chapter IV - Bidding Forms must bear the signature and seal of the Bidder’s legal representative or authorized representative (if any). The authorized representative must obtain a Power of Attorney using form 02 of Chapter IV – Bidding Forms or a copy of the Company Charter, a certified Decision on Establishment of branch or other documents proving the competence of the authorized representative, and it shall be submitted together with the Bid.
19.4. If the Bidder is a joint venture, the Bid must bear the signatures of legal representatives or all JV’s Parties or the Party that represents the joint venture according to the joint venture agreement. In order to ensure that all JV’s Parties are legally bound, the joint venture agreement must bear the signatures of legal representatives of all JV’s Parties.
19.5. Any interlineations, erasures, or overwriting shall be valid only if they are signed or initialed by the person signing the Bid.
Section 20. Sealing and Marking of Bids
20.1. The Bid envelope contains the original and the copies and clearly mark it “BID”. If there is any modification or replacement of Bid, the modified or substituted documents (including the original and the copies) shall be put into envelopes and clearly mark it “MODIFIED BID”, “SUBSTITUTED BID”. These envelopes: Bid; Modified Bid, Substituted Bid (if any) shall be sealed. The sealing of envelopes shall comply with regulations provided by the Bidder.
20.2. The outer envelopes shall:
a) bear the name and address of the Bidder;
b) be addressed to the Employer in accordance with ITB Section 21.1;
c) bear the name of the procurement in accordance with ITB Section 1.1; and
d) bear a warning “not to open before the time and date for Bid opening”.
20.3. If the envelopes are not sealed or the seals thereof are lost during the process they are transferred to the Employer, or they are not marked as required in ITB Sections 20.1. and 20.2, the Bidder shall be responsible for those violations. The Employer will assume no responsibility for the confidentiality of the bid if the Bidder fails to comply with above regulations.
Section 21. Deadline for Submission of Bids
21.1. Bids must be received by the Employer at the address and no later than the deadline for submission of Bid. The Employer’s address and the deadline for submission of bids are specified in the BDS. The Employer shall receive Bids of all Bidders submitted before the deadline for submission of Bid, including those who have bought or received the Bidding Documents from the Employer. Any Bidder that has not bought the Bidding Documents must pay the Employer an amount equal to the selling price for a set of Bidding Documents before their Bid envelopes are received.
21.2. The Employer may extend the deadline for submission of Bid by amending the Bidding Documents in accordance with ITB Section 7. in which case all rights and obligations of the Employer and Bidders previously subject to the deadline shall thereafter be subject to the deadline as extended.
Section 22. Late Bids
The Employer shall not consider any bid that arrives after the deadline for submission of bids. Any bid received by the Employer after the deadline for submission of bids shall be declared late, rejected and returned unopened to the Bidder.
Section 23. Withdrawal, Substitution, and Modification of Bids
23.1. A Bidder may withdraw, substitute, or modify its Bid after it has been submitted by sending a written notice in accordance with ITB Clause 10, duly signed by a legal representative or an authorized representative, and shall include a copy of the Power of Attorney in accordance with ITB Section 19.3. The corresponding substitution or modification of the bid must accompany the respective written notice. All notices must be:
a) submitted in accordance with ITB Sections 19 and 20, and in addition, the respective envelopes shall be clearly marked “MODIFIED BID” or “SUBSTITUTED BID”;
b) received by the Employer prior to the deadline prescribed for submission of bids, in accordance with ITB Section 21.
23.2. Bids requested to be withdrawn in accordance with ITB Section 23.1 shall be returned unopened to the Bidders.
23.3. No bid may be withdrawn, substituted, or modified in the interval between the deadline for submission of bids and the expiration of the period of bid validity specified by the Bidder on the Letter of Bid or any extension thereof.
Section 24. Bid Opening
24.1. Except as in the cases specified in ITB Sections 22 and 23, the Employer shall, at the Bid opening, publicly open and read out all Bids received prior to the deadline for submission of Bid in accordance with ITB Section 24.4. The Opening of Applications shall be held in public at the address, date and time specified in the BDS in the witness of participants being Applicants’ representatives and relevant agencies and organizations. The Bid opening shall be conducted regardless of the absence of any Bidder’s representative.
24.2. First, envelopes marked “WITHDRAWAL” shall be opened and read out and the corresponding bid shall not be opened, but returned to the Bidder. If the withdrawal envelope does not contain a copy of the “power of attorney” confirming the signature as a person duly authorized to sign on behalf of the Bidder, the corresponding Bid will be opened. No Bid withdrawal shall be permitted unless the corresponding withdrawal notice contains a valid authorization to request the withdrawal and such authorization is public in the Bid opening.
Next, envelopes marked “SUBSTITUTION” shall be opened and read out and exchanged with the corresponding Bid being substituted. The substituted Bid shall not be opened, but returned to the Applicant. No Bid substitution shall be permitted unless the corresponding substitution notice contains a valid authorization to request the substitution and such authorization is public in the Bid opening.
Envelopes marked “MODIFICATION” shall be opened and read out with the corresponding Bid. No Bid modification shall be permitted unless the corresponding modification notice contains a valid authorization to request the modification. Only envelopes that are opened and read out at the Bid opening shall be considered further.
24.3. The Opening of Bids shall be conducted to every Bid according to the alphabet order of Investors’ names and the following procedures:
a) The seals shall be checked;
b) All envelopes, including original, modified or substituted Bid (if any) shall be opened and read out, as a minimum: the name of the Bidder, number of originals, copies, bid price in the Letter of Bid, the Bid Prices mentioned in the Grand Summary, value of discounts (if any), validity period of Bid, the performance period of contract, Bid Security value, validity period of Bid Security and other details as the Employer may consider appropriate. Only discounts read out at the Bid opening shall be considered further;
c) The representative of the Employer shall countersign the original of Letter of Bid, Grand Summary, Power of Attorney of Bidder’s legal representative (if any), Letter of Discount, Joint Venture Agreement (if any). No Bid shall be rejected at Bid opening except for late bids, in accordance with ITB Section 22.
24.4. The Employer shall prepare a record of the Bid opening that shall include prescribed in ITB Section 24.3. The Employer’s representatives and Bidders who are present shall be requested to sign the record. The omission of a Bidder's signature on the record shall not invalidate the contents and effect of the record. A copy of the record shall be distributed to all Bidders who participate in the Bid opening.
Section 25. Confidentiality
25.1. Information relating to the evaluation of Bids, and recommendation of contract award, shall not be disclosed to bidders or any other persons not officially concerned with such process until information on the Intention to Award the Contract is transmitted to all Bidders. No information mentioned in a Bid is disclosed to any other Bidders, except for information disclosed at the Bid opening.
25.2. Except for case of the bid clarification prescribed in ITB Section 26 and the negotiation of contract, the Bidder is not permitted to contact to the Employer on any matter related to its bid and the package from the bid opening time until the publication of Contract Award.
Section 26. Clarification of Bids
26.1. After the Bid opening, the Bidder must clarify the Bid at the Employer’s request. Any request for clarification of the Employer and any response of the Bidder shall be in writing. In the event that there is no documentary evidence establishing the Bidder’s qualifications in the Bidding Documents, the Employer shall request the Bidder to clarify and supplement that documentary evidence. Regarding technical and financial proposals mentioned in the Bid, the clarification may not change essential information about the Bidder, Bid and Bid price. The Bidder shall notify of receipt of Clarification of Bids in writing using one of the following methods: by hand, by post, via fax or email.
26.2. The Clarification of Bids between the Bidder and the Employer shall be in writing.
26.3. After the Bid closing, in the event that there is no documentary evidence establishing the Bidder’s qualifications in the Bidding Documents, the Bidder may supplement that documentary evidence. During the period prescribed in the BDS, the Employer shall receive the Clarification of Bids sent by the Bidder; documentary evidence establishing the Bidder’s qualifications shall be an integral part of the Bid. The Employer shall notify of receipt of Clarification of Bids in writing using one of the following methods: by hand, by post, via fax or email.
26.4. The Clarification of Bids shall only be made between the Bidder and the Employer having the bid that needs clarifying. The contents of the Clarification of Bids shall be treated as an integral part of the Bid by the Procuring Entity. Regarding clarification in terms of the Bidder’s qualification, technical requirements or financial requirements, if the deadline for clarification expires, but the Bidder fails to send any clarification or the clarification does not satisfy requirements of the Employer, the Employer shall evaluate the Bid sent prior to the deadline for submission of Bid by the Bidder.
26.5. If necessary, the Employer shall request possibly successful Bidders to clarify their Bids. The Clarification of Bids shall be kept record. The Clarification of Bids shall be provided objectively and transparently .
Section 27. Responsiveness of Bids
27.1. The Employer shall determine a bid’s responsiveness as prescribed in ITB Section 12.
27.2. A substantially responsive bid means one that meets all the requirements of the Bidding Documents without material deviation, reservation, or omission. In which, “deviation” is a departure from the requirements specified in the bidding document; “reservation” is the setting of limiting conditions or withholding from complete acceptance of the requirements specified in the bidding document; and “omission” is the failure to submit part or all of the information or documentation required in the bidding document. A material deviation, reservation, or omission is one that:
a) if accepted, would affect in any substantial way the scope, quality, or performance of the work; or limit in any substantial way, inconsistent with the Bidding Documents, the Investor's rights or the Bidder’s obligations under the proposed Contracts; or
b) if rectified, would unfairly affect the competitive position of other Bidders presenting substantially responsive Bids.
27.3. The Employer shall examine all technical aspects of the Bid submitted in accordance with ITB Sections 15, in particular, to confirm that all criteria prescribed in Part 2 – Employer’s requirements, have been met without any material deviation, reservation or omission.
27.4. If a bid is not substantially responsive to the requirements of the Bidding Documents, it shall be rejected and may not subsequently be made responsive by correction of the material deviation, reservation, or omission.
Section 28. Nonmaterial Nonconformities
28.1. Provided that a Bid is substantially responsive, the Procuring Entity may waive any nonconformities in the bid that do not constitute a material deviation, reservation or omission.
28.2. Provided that a bid is substantially responsive, the Employer may request that the Bidder submit the necessary information or documentation, within a reasonable period of time, to rectify nomaterial nonconformities in the bid related to documentation requirements. Requesting information and documentation on such nonconformities shall not be related to any aspect of the price of the Bid. Failure of the Bidder to comply with the request may result in the rejection of its Bid.
28.3. Provided that a Bid is substantially responsive, the Employer shall rectify nonmaterial nonconformities related to the Bid Price. To this effect, the Bid Price shall be adjusted, for comparison purposes only, to reflect the price of a missing or nonconforming item or component.
Section 29. Subcontractors
29.1. The Contractor is entitled to enter into agreements with subcontractors mentioned in the list as prescribed in Form 17(a) of Chapter IV – Bidding Forms. There is no change to the responsibilities of the primary Contractor in spite of employment of any subcontractor. The Contractor shall be responsible for quantity, quality, schedule and other responsibilities performed by the subcontractor. The subcontractor’s qualifications shall not be considered during the Contractor’s bid evaluation. The Contractor is required to meet all qualification requirements (not considering qualification of subcontractors).
If the Contractor does not propose any subcontractor for any task, the whole package shall under responsibilities of the Contractor. If any subcontractor is employed during the performance of the contract, the Contractor shall be accused of conducting “Contract transfer” as prescribed in Clause 8 Article 89 of the Law on Bidding.
29.2. The Contractor may not subcontract other tasks mentioned in the Bid; any subcontractor other than those mentioned in the Bid shall only be replaced or added with a reasonable and legitimate reasons and the Investor’s consent; if not, the Contractor shall be accused of conducting “Contract transfer”.
29.3. The Investor may permit the Contractor to employ special subcontractor as prescribed in the BDS. The Contractor shall make a list of special subcontractors with qualifications and work experience using form 17(b) of Chapter IV – Bidding Forms and Qualifications of Special Subcontractor. The Bidder shall evaluate the special subcontractor’s qualifications according to the criteria prescribed in Section 2 Chapter III - Qualification Criteria in Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria. If the subcontractor and the Contractor fail to satisfy the criteria of the Bidding Documents, the bid shall be considered as non responsive.
Section 30. Evaluation of Bids
30.1. Inspection and evaluation of the eligibility of the Bid:
a) The eligibility of the Bid shall be inspected and evaluated in accordance with Section 1 Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria.;
b) The bidders having eligible Bids shall be considered further.
30.2. Qualification evaluation:
a) The evaluation of Bidder’s qualification shall comply with Section 2 of Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria;
b) The bidders satisfying qualification requirements shall be considered further.
30.3. Technical and cost evaluation:
a) The Technical evaluation shall comply with Section 3 of Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria;
b) The bidders satisfying technical evaluation shall be considered further as prescribed in Section 4, 5 of Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria.
30.4. After the cost evaluation, the Employer shall prepare a list of ranking of bidders as prescribed in Section 4 Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria and seek approval from the Investor. The first-ranking bidder shall be invited to enter into negotiation.
Section 31. Error correction and adjustment of deviation
31.1. Error correction means the correction of errors in the Bid, including arithmetical errors and other errors based on the following principles:
a) Arithmetical errors include errors due to incorrect addition, subtraction, multiplication and division when calculating bid price. If the Bidding Document requires a breakdown of the prices, the data of the breakdown of the prices shall be based on for the correction of arithmetical errors. If there is a discrepancy between the unit price and the total price, the unit price shall prevail and the total price shall be corrected; if there is an obvious misplacement of the decimal point in the unit price (10 times, 100 times, 1,000 times), the total price shall prevail and the unit price shall be corrected;
b) Other errors:
- If a total price is fully filled but the equivalent unit price is leaved blank, the unit price shall be determined by dividing the total price by the quantity; if a unit price is fully filled but the equivalent total price is leaved blank, the total price shall be determined by multiplying the unit price and the quantity; if a unit price and the equivalent total are fully filled but the equivalent quantity is leaved blank, the quantity shall be determined by dividing the total price by the unit price. If the additional quantity determined above is different from the equivalent quantity mentioned in the Bidding Documents, such discrepancy shall be the deviation related to Scope of Supply which shall be adjusted as prescribed in this Section;
- Physical unit errors: correct units in conformity with the Bidding Documents’ requirements;
- If there is a discrepancy between Technical Proposal and Financial Proposal, the Technical Proposal shall prevail.
31.2. Adjustment of deviation:
a) If there is a deviation from Scope of Services, the deficiency shall be added and the redundancy shall be subtracted according to the equivalent unit price in the Bid;
If the Bid has a deviation as the unit price is left blank, the highest price of other Bids passing the technical evaluation shall be used as the basis for adjustment of deviation; if other Bids passing the technical evaluation also have no unit price, the unit price in the estimate shall be used as the basis for adjustment of deviation; if there is no estimate, the unit price forming the bid price shall be used as the basis for adjustment of deviation;
If only one Bidder is considered further after technical evaluation, the adjustment of deviation shall be carried out according to the equivalent unit price in the Bid of such Bidder; if the Bid has no unit price, the unit price in the estimate shall be used; if the estimate has no unit price, the unit price forming the bid price shall be used as the basis for adjustment of deviation;
b) If the Bidder has a Letter of Discount, the correction and adjustment of deviation shall be carried out according to the Bid Price not deducted from the discount. The percentage (%) of deficient deviation shall be determined according to the Bid Price specified in the Letter of Bid;
c) If the Bidder having the Bid after adjustment of deviation ranked first is invited to negotiation of contract, the lowest unit price of other Bids passing the technical evaluation shall be used for negotiation of the negative deviation.
After error correction and adjustment of deviation as prescribed, the Employer shall notify the Bidder in writing of the error correction and adjustment of deviation as to the Bid. Within 30 working days from the date on which such a notice is received, the Bidder must reply the Employer if the Bidder accepts the error correction and adjustment of deviation as specified in the notice. If the Bidder does not accept such error correction and adjustment of deviation, the Bid shall be rejected.
Section 32. Incentives in Selection of Bidders
32.1. Entities eligible for incentives are bidders having at least 25% of staff headcounts who are females or wounded soldiers, disabled people and their employment duration is equivalent to or longer than the performance period during the performance period; bidders being small enterprises.
32.2. Determining incentives: a Bidder who is eligible for incentives will have its Bid ranked higher than a non-eligible Bidder in a case where they are equally evaluated. After applying incentives, if an eligible Bidder is ranked equally to a non-eligible Bidder, the Bidder located in the place where the package is going to be carried out shall be ranked higher.
Section 33. Negotiation of Contract
33.1. The contract negotiation is based on:
a) Bid evaluation report;
b) The Bid and Clarification of Bids (if any) submitted by the Bidder;
c) Bidding Documents.
33.2. Rules for Negotiation of Contract:
a) Do not negotiate matters the Bidder offers as required by the bidding document;
b) The Negotiation of Contract may not change the price of the Bidder after error correction and adjustment of deviation and less discount (if any);
c) When entering into negotiation of negative deviation, if the Bid has no unit price equivalent to the deviation, the lowest bid price among the Bids of Bidders responsive to technical specifications or the bid price in the approved estimate shall be chosen if only this Bidder passes the technical evaluation as the basis for the negotiation of such negative deviation.
33.3. Contract negotiation contents:
a) Negotiating nonclarification or nonconformities between the Bidding Documents and the Bid, between different contents in the Bid possibly leading dispute or affecting the duties of contracting parties during the performance of the contract;
b) Negotiating deviations discovered and proposed in the Bid by the Bidder (if any);
c) Negotiating issues incurring from the bidder selection (if any) to complete the detailed contents of the package;
dd) Negotiating other essential contents.
33.4. During the contract negotiations, both parties shall make a draft contract; specific terms and conditions, and contract appendices, including detailed lists of Scope of Supply, Price Schedule and Performance Schedule.
33.5. If the negotiation is not successful, the Employer shall request the Investor to invite the bidder ranked next to contract negotiation; if the negotiation with the next bidder is not successful, the Employer shall request the Investor to consider canceling the bidding as prescribed in ITB Section 35.1.
Section 34. Conditions for Successful Bidder
A Bidder shall be proposed for contract award when following conditions are satisfied:
34.1. The Bidder has an eligible Bid as prescribed in Section 1 Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria;
34.2. The Bidder is qualified as required in Section 2 of Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria;
34.3. The Bidder has a satisfactory technical proposal as prescribed in Section 3 of Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria;
34.4. The deviation is not more than 10% of the Bid Price;
34.5. The Bidder shall be ranked first if the Bid Price after error correction and adjustment of deviation less discount (if any) is the lowest (in case of least-cost selection) or if the evaluated Bid Price is the lowest (in case of lowest evaluated bid selection).
34.6. The successful bid (including taxes, fees and charges (if any)) does not exceed the approved package price . If the approved estimate is less than or greater than the approved Bid Price, this estimate will replace the Bid Price as the basis for consideration for contract award.
Section 35. Bidding Cancellation
35.1. The Employer shall notify the bidding cancellation in the following cases:
a) All Bids fail to meet requirements mentioned in the Bidding Documents;
b) The Employer changes objectives and scope of investment specified in the Bidding Documents;
c) Bidding Documents fail to comply with law on bidding or other regulations of relevant law provisions leading the nonsatisfaction of the successful bidder.
d) There is any evidence for corrupt, fraudulent or conclusive practice, or taking advantage of positions, powers aiming to interfere illegally in a bidding process to falsify results of bidder selection.
35.2. Any organization or individual violating law on bidding leading bidding cancellation (as prescribed in Point c and Point d of ITB Section 35.1) must compensate relevant contracting parties and face penalties as prescribed.
35.3. Regarding bidding cancellation prescribed in ITB Section 35.1, within 5 working days, the Employer shall return or release Bid Security to bidders, excluding bidding cancellation prescribed in Point d of ITB Section 35.1.
Section 36. Publishing results of bidder selection
36.1. Before the deadlines prescribed in the BDS, the Employer shall send notifications of bidder selection result to related bidders by post or fax and post it on national bidding network or the Vietnam Public Procurement Review Journal as prescribed. Contents of the notification of bidder selection result:
a) Name and number of package;
b) Name of the successful bidder;
c) Address of the successful bidder;
d) Successful bid;
dd) Type of contract;
e) Contract duration;
g) List of unsuccessful bidders and brief explanation for each of them.
36.2. Regarding bidding cancellation prescribed in Point a ITB Section 35.1, the explanation for the bidding cancellation shall be provided in the notification of bidder selection result.
36.3. Upon the receipt of notification of the bidder selection result prescribed in ITB Section 36.1, if any unsuccessful bidder requests explanation, the Employer shall, within 05 working days from the date on which the notification of bidder selection result is published, give explanation.
Section 37. Change to quantity of Services
During the contract award process, according to the scope and nature of the package of non-consulting services, the Employer shall be entitled to increase or decrease the quantity of Services as provided in Chapter V Part 2 - Supply Requirements provided that such change does not exceed the rate prescribed in the BDS and does not relate to the unit price or other terms and conditions of the Bid and Bidding Documents.
Section 38. Letter of Acceptance and Award of Contract
Together with the notification of bidder selection result, the Employer shall send Letter of Acceptance and Notification of Award, including requirements pertaining to performance security, time for completion and conclusion of contract prescribed in form 19 of Chapter VIII – Contract Forms to the successful bidder, provided further that the Bidder is determined to be qualified to perform the Contract satisfactorily. The Letter of Acceptance and Contract Award shall be an integral of the Contract documents. In the event that the successful bidder fails to complete and conclude the contract or pay Performance Security before the deadline mentioned in the Letter of Acceptance and Contract Award, such bidder shall be rejected without Bid Security return as prescribed in Point dd ITB Section 18.5.
Section 39. Conditions for Signing of Contract
39.1. The Bid of the Bidder shall remain valid at the time of signing of contract.
39.2. At the time of signing of contract, the successful Bidder shall be determined to have technical and financial qualification to perform the contract. In case the Bidder is no longer qualified as prescribed in the Bidding Documents, the Investor shall refuse to conclude the contract with the Bidder. Then, the Investor shall cancel the decision on approval for bidder selection result and send Letter of Acceptance and Contract Award to the next ranked bidder.
39.3. The Investor shall ensure condition related to advance and payment capital, and other essential conditions to perform the contract on schedule.
Section 40. Performance Security
40.1. Before the effective date of the contract, the successful Bidder shall furnish the Performance Security in the form of a Bank Guarantee issued by a bank or a credit institution lawfully operating in Vietnam or a deposit in cheque as prescribed in Section 6.1 - Special Conditions of Contract (SCC). The Bidder shall, if applicable, use the Bank Guarantee form prescribed in form 21 of Chapter VIII - Contract Forms or another form which is approved by the Investor.
40.2. The Bidder shall be not returned the Performance Security in one of the following cases:
a) Refuse to perform the contract on the effective date of the contract;
b) Violate terms and conditions of the contract;
c) Perform the contract behind the schedule and refuse to extend the validity period of the Performance Security.
Section 41. Handling Complaints in Bidding
Bidders are entitled to file complaints against the bidder selection progress and result to the Investor, competent persons, advisory board at the address prescribed in the BDS when they found their lawful rights and interests are infringed. The complaints in bidding shall be handled as prescribed in Section 1 of Chapter XII of the Law on Bidding and Section No. 2 Chapter XII of Decree No. 63/2014/ND-CP.
Section 42. Monitoring Bidder Selection Progress
When any act or content unaccordant with law on bidding is detected, the Bidder shall notify organizations or individuals of monitoring bidder selection progress as prescribed in the BDS.
ITB 1.1 |
Employer’s name: ____[insert complete name]. |
ITB 1.2 |
Contract duration: _______ [insert specific time according to the approved plan for bidder selection], from the effective date on which the contract to the date that warranty obligation arises (if any). |
ITB 2 |
Sources of Funds (or capital-raising methods): _____[insert Sources of Funds or capital-raising methods to pay for the Bidder; if the package is funded by ODA, name of donors and proportion of Sources of Funds (overseas or domestic)]. |
ITB 6.1 |
Duration for sending addendum to Bidding Documents: ____ [insert specific number of days, at least 03 working days. In case the time for sending Amendment of Bidding Documents does not comply with above regulations, the Procuring Entity shall extend the corresponding deadline for the submission of bids provided that the duration for sending addendum to Bidding Documents]. |
ITB 7.3 |
The Employer shall send Amendment of Bidding Documents to all bidders received the Bidding Documents from the Employer before the deadline for submission of Bid at least _____ days [insert specific number of days, provided that there is enough time for the Bidder to complete the Bid and not sooner than 3 working days]. In case the time for sending Amendment of Bidding Documents does not comply with above regulations, the Procuring Entity shall extend the corresponding deadline for the submission of bids. |
ITB 12.8 |
The Bidder shall submit the following documents in conjunction with the Bid: _____ [insert other necessary documentation in conjunction with the Bid as required according to the scope and nature of the package without any restriction on participation of the Bidder. If there is no requirement, clearly mark it “no requirement”]. |
ITB 16.2 |
The documentary evidence of the Bidder’s qualifications to perform the Contract if its Bid is accepted, including: _____ [necessary documentation]. |
ITB 17.1 |
Validity period of the Bid: ≥≥ ____days [insert number of days which is not later than 180 days], from the deadline for submission of Bid. |
ITB 18.2 |
Contents of the Bid Security: - Value and currency of the Bid Security: ______[insert amount and currency. The Bid Security shall be between 1% and 1.5% of the price of the package according to the package requirements]; - The validity period of the Bid Security: ≥ ____days [insert number of days, which equals the validity period of the Bid prescribed in ITB Section 17.1 plus 30 days], from the deadline for submission of Bid. |
ITB 18.4 |
The unsuccessful bidders may be either returned or released their Bid Security within ____ days [insert number of days, which is not later than 20 days], from the date on which the results of bidder selection are announced. |
ITB 19.1 |
The number of copies of the Bid is: ___ [insert required number but not exceeding 03 copies]. |
ITB 21.1 |
For bid submission purposes, the Employer’s address is: ____ [insert all necessary and appropriate information. Example: Attention: _____[Employer’s name] - House/Floor/Room number: - Street: - City: - Zip/Postal code: ] The deadline for submission of bids is: [time]_____,[date]________. [the deadline for submission of Bid shall be specified according to the scope and nature of the package provided that period of time from the first day on which the Bidding Documents are issued to the deadline is at least 10 days and the deadline shall not fall to the early hour of a working day which may restrict the submission of bids by bidders]. |
ITB 24.1 |
The Bid opening shall take place at: _______[hour, minute] on____[date] at the bid opening place according to the following address: - House/Floor/Room number: - Street: - City: [insert date, time and place of Application opening, provided that the Bid is opened within 1 hour from the deadline for submission of Bid]. |
ITB 26.3 |
The Bidder may send an addendum to the Bid to the Employer within: ____days, from the deadline for submission of Bid. [the period of time for sending request shall be specified by the Employer to ensure the successful bidder is qualified and experienced, and has feasible solutions for the package]. |
ITB 29.3 |
Special subcontractor: ____[insert “permitted” or “ not permitted” according to the scope and nature of the package. If permitted, the Employer shall list the works and items performed by the subcontractor]. |
ITB 36.1 |
Time limit for sending notification of results of bidder selection is _________working days, from the date on which the bidder selection result is approved by the Investor___[insert number of days not later than 5 working days]. |
ITB 37 |
The maximum rate of increase or decrease of quantity is: ___ [insert the rate of increase or decrease of quantity but not exceeding 20% of the bill of quantities]. |
ITB 41 |
- Address of Investor: ____[insert complete name, address, telephone number, fax]; - Address of Competent Person: ____[insert complete name, address, telephone number, fax]; - Address of the Standing board of advisory council: ____[insert complete name, address, telephone number, fax]. |
ITB 42 |
Address of the organization or individual in charge of the monitoring task: [insert complete name, address, telephone number, fax of the organization or individual in charge of monitoring the bidder selection progress which is assigned by the competent person (if any)]. |
Chapter III. EVALUATION AND QUALIFICATION CRITERIA
Section 1. Inspection and evaluation of the eligibility of the Bid
1.1. Inspecting the Bid:
a) Inspect the quantity of originals, copies of the Bid;
b) Inspect the documents of the Bid original, including administrative documents, legal documents, qualification documents, technical proposals of the Bidder as required by Bidding Documents, consisting of: Letter of Bid, joint venture agreement (if any), power of attorney to sign the Letter of Bid (if any); Bid Security; documents proving the Bidder’s qualifications; technical proposal; and other documents of the Bid as prescribed in ITB Section 12;
c) Inspect the uniformity of contents between original copy and photocopies to serve the detailed evaluation of the Bid.
1.2. Evaluating eligibility of the Bid:
A Bid is considered eligible when all of the conditions below are satisfied:
a) There are originals of the Bid;
b) There is a Letter of Bid bearing signature and seal (if any) of the legal representative of the Bidder as required by the Bidding Documents. Regarding joint venture, Letter of Bid shall bear the signature and seal (if any) of the legal representative of every JV’s Party or the head of the joint venture authorized to sign the Letter of Bid according to the regarding joint venture agreement;
c) The duration of the contract mentioned in the Letter of Bid shall conform to the Technical Proposal and the requirements in the Bidding Documents;
d) The Bid Price mentioned in the Letter of Bid must be detailed, specified in both number and words, and in conformity with the total Bid Price mentioned in the Grand Summary. There is must be only one Bid Price which does not cause any disadvantage condition to the Investor or the Employer;
dd) The validity period of the Bid satisfies requirements as prescribed in ITB Section 17.1;
e) There is a Bid Security not falling under the cases prescribed in ITB Section 18.3. If a Letter of Credit as Bid Security is required, the Letter of Credit must bear the signature of the legal representative of the credit institution or branches of foreign banks incorporating in accordance with Vietnamese law with the value and validity period and name of the Employer (beneficiary) in accordance with ITB 18.2. If a deposit in cheque as Bid Security is required, the Employer shall manage that cheque in accordance with ITB Section 18.4 and Section 18.5;
g) The Bidder shall not have its name included in multiple Bids as a Contractor (an individual Bidder or a JV’s Party) for the same package;
h) The joint venture agreement shall bear signature and seal (if any) of the legal representative of each JV’s Party and specify detailed tasks and estimated percentage thereof performed by each JV’s Party using the form 03 of Chapter IV – Bidding Forms;
i) The Bidder’s status is eligible as prescribed in ITB Section 4.
The bidders having eligible Bids shall be considered further. Any Bidder having ineligible Bid shall have its Bid rejected without further consideration.
Section 2. Qualification Criteria2
Qualification of a joint venture shall be total qualifications of all JV’s Parties, provided that each JV's Party is qualified to perform their tasks in the joint venture (except for the turnover as specified in the Table of Qualification Criteria); if any JV's Party is not qualified to perform their tasks in the joint venture, the joint venture shall be considered not qualified.
The subcontractor’s qualifications shall not be considered during the Contractor’s bid evaluation. The Contractor is required to satisfy all qualification criteria (regardless of the subcontractor’s qualification).
The qualified Bidder is the one satisfying all criteria specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Section. Non-qualified Bidder's Bid shall be rejected without further consideration.
Table of Qualification criteria
TABLE OF QUALIFICATION CRITERA
Criteria |
Compliance requirements |
Required document |
|
|
|
|
|||||
No. |
Description |
Requirement |
Individual Bidder |
Joint Venture |
|
|
|
|
|
||
All Parties combined |
Each JV's Party |
At least one JV's Party |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Previous Contract Non-fulfillment Records |
From January 1, ___(1) [year] to the deadline for submission of Bid, the Bidder did not fail to perform any contract(2). |
Must meet requirement |
Not applicable |
Must meet requirement |
Not applicable |
Form No. 08 |
|
|
|
|
2 |
Financial Performance |
|
|
|
|
||||||
2.1 |
Average Annual Turnover from Services (*) |
Minimum average annual turnover is VND ____(3), from January 1, ___[year] within the last ____(4)years. The annual turnover shall be calculated as total payments received for contracts of Services within the year. |
Must meet requirement |
Must meet requirement |
Not applicable |
Not applicable |
Form No. 10 |
|
|
|
|
2.2 |
Financial resource for the package (*) |
The Bidder must demonstrate access to, or availability of, financial resources such as liquid assets(5), lines of credit, and other financial means (other than any contractual advance payments) to meet financial resources of VND ____ [package's value]. |
Must meet requirement |
Must meet requirement |
Not applicable |
Not applicable |
Forms No. 11 and 12 |
|
|
|
|
3 |
Specific experience in performing similar contracts |
Minimum number of similar contracts(7) which are wholly or mainly(8) completed by the Bidder as a Contractor (individual Bidder or a joint venture) or a subcontractor(9) within the period of time from January 1, ___[year] to the deadline for submission of Bids: (i) number of contracts is N, minimum value of each contract is V (N x V = X) or (ii) number of contracts different from N, at least 01 contract with minimum value of V and total value of all contracts ≥ X. |
Must meet requirement |
Must meet requirement |
Must meet requirement (equivalent to their tasks performed) |
Not applicable |
Form No. 13 |
|
|
|
|
(*): If there are certain tasks in the procurement of non-consulting services which are deemed unnecessary to set turnover and financial resource requirements, this item shall be omitted.
Notes:
(1) Insert number of years, usually between 3 and 5 years prior the year of the deadline for submission of Bid.
(2) Non-fulfillment contracts include:
- Contracts that are considered as non-fulfilled by the Investor without objection of the Bidder;
- Contracts that are considered non-fulfilled by the Investor with objection of the Bidder but the litigation is treated as resolved against the Bidder by the arbitrator or the court.
(3) Revenues:
Common formula of average annual turnover:
a) Minimum average annual turnover = (Package price/annual contract duration) x k.
“k” is often between 0.8 and 2.0.
b) If the contract duration is below 01 year, the turnover shall be determined as follows:
Minimum average annual turnover = Package price x k
K is often 1.0.
The Bidder must submit the following documents to demonstrate the turnover: A financial statement or a payment receipt certified by the Investor for fulfilled contracts or a tax return or any of other legal documents.
In a case where the scope of services provided by the Bidder is deemed as a significant factor to prevent the Investor from risks, a requirement of higher average turnover is permitted (such as insurance procurement). However, the requirement set may not restrict the participation of Bidders.
c) Regarding a joint venture, the turnover criteria shall be evaluated for the whole joint venture. However, subject to particular nature of the package, the turnover of each JV’s Party shall be evaluated according to the valuate and quantity to be performed by each JV’s Party.
(4) Insert appropriate number of years, normally 3 years.
(5) Liquid assets mean cash and equivalent, short-term financial instruments, available-for-sale securities, marketable securities, trade receivables, short-term financial receivables and other assets that can easily be changed into cash within 1 year.
(6) Financial resource for the package:
a) With regard to a package with the contract duration of at least 12 months, the financial source shall be determined as follows:
Financial resource for the package = t x (package price/contract duration (monthly)).
t is often 3.
b) With regard to a package with the contract duration of under 12 months, the financial source shall be determined as follows:
Financial resource for the package = 30% x package price.
c) Regarding a joint venture, the financial resource criteria shall be evaluated for the whole joint venture. If a JV's Party provides financial resources for one or all JV’s Parties, the joint venture agreement must specify responsibilities of such JV’s Party.
(7) Similar contract is a contract which has similar characteristics of the package in question, with the contract price equivalent to or greater than 70% of the package in question;
- If the Bidding Documents require the Bidder to perform at least two similar contracts, the Bidder must satisfy at least one contract with the scope and nature similar to the package in question. The scope of following similar contracts is determined by adding contracts with smaller scope provided that these contracts have similar nature with basic components of the package in question.
- In case of tasks having particular characteristics or in places that bidders there still have limitations, it is possible to require similar contracts with price equivalent to 50%-70% of the price of the package in question.
- In case of a package of non-consulting services with task cycle repeating over the years leading to the fact that the performance duration lasts longer, the scope of the similar contract is determined as equivalent to or greater than 70% of the value of the task in 1-year cycle without taking account of total value of the package over the years.
(8) Mainly completed means completing at least 80% of the task volume of the contract.
(9) With regard to contracts that the Bidder makes a bid as a JV’s Party or subcontractor, only their task value is determined.
Section 3. Technical Evaluation Criteria
Technical evaluation criteria shall be established on Pass/Fail Criteria or Weight Scoring System. The technical evaluation criteria shall be established according to the output requirements as provided for in Section 2 Chapter V - Supply Requirements. Based on the nature of a specific package, the Employer shall detail evaluation criteria as to specifications, output format, service quality and standards, including:
- Effectiveness of service performance;
- Extent of understanding of task nature and purposes;
- Rationality and feasibility of plans, technical solutions, service performance;
- Responsiveness of key personnel mobilization (if any)1;
- Responsiveness of essential machines and equipment assembly (if any)2;
- Responsiveness of qualified system and work methods;
- Responsiveness of requirements for service performance standards;
- Time for performance meeting requirements of the bidding document;
- Assurance of environmental hygiene condition and other conditions such as fire safety and occupational safety (if any);
- Experience and reputation of bidders according to their fulfillment of previous similar contracts;
- Other necessary factors.
3.1. Evaluation using Weighted Scoring Method3:
Technical evaluation criteria shall be established on Weight Scoring System of 100 or 1.000. According to the scope and nature of the package, a number of general criteria shall be given a minimum score. The minimum score shall be not smaller than 70% of the total technical score. The Bid having total score (as well as the score of a number of general criteria) is no less than the minimum score shall be determined qualified in technical aspect and considered further in financial aspect.
The example of Technical Evaluation Criteria using Weighted Scoring Method shall be prescribed in enclosed Appendix.
3.2. Evaluation on Pass/Fail Criteria1:
According to the scope and nature of the package, each criterion shall be given a requirement level. Regarding general criteria, only Pass/Fail Criteria is applied. Regarding essential and detailed criteria in general criteria, only Pass/Fail Criteria is applied; regarding non-essential and detailed criteria in general criteria, the accepted system is applied besides the Pass/Fail Criteria provided that not more than 30% of detailed criteria in the general criteria are applied the accepted system.
A general criterion shall be considered passed when all essential and detailed criteria are considered passed and all non-essential and detailed criteria are considered passed or accepted.
The Bid shall be considered satisfying technical requirements where all general criteria are considered passed. The Bid which does not satisfy all technical requirements shall be rejected and not be considered further in cost evaluation.
The example of Technical Evaluation Criteria using Pass/Fail Criteria shall be prescribed in enclosed Appendix.
Section 4. Cost Evaluation Criteria
According to the scope and nature of each package, one of the two methods below may be applied:
4.1. Least-cost selection2:
The least cost shall be determined as follows:
1. Determine the Bid Price;
2. Correct errors (comply with Notes (1));
3. Adjust deviation (comply with Notes (2));
4. Determine bid price after error correction and adjustment of deviation and minus discount (if any);
5. Rank bidders:
The Bid with the lowest price after error correction and adjustment of deviation and minus discount (if any) shall be ranked first.
4.2. Evaluated price method:
The evaluated price shall be determined as follows:
1. Determine the Bid Price;
2. Correct errors (comply with Notes (1));
3. Adjust deviation (comply with Notes (2));
4. Determine bid price after error correction and adjustment of deviation and minus discount (if any);
5. Determine evaluated price:
The evaluated price shall be determined by the formula below:
GĐG = G ± ∆G
Where:
- G = (bid price ± error correction value ± adjustment of deviation value) – discount (if any);
- ∆G means value of factors considered in the same condition, including:
+ Costs of loan interests (if any);
+ Quality;
+ Other factors (if any).
6. Rank bidders:
The Bid having the lowest evaluated price shall be ranked first.
No. |
Description |
Form |
Notes |
1 |
Letter of Bid |
Form No. 1(a) |
applicable to the Bidder who has discount offer in the Letter of Discount |
Form No. 1(b) |
applicable to the Bidder who has no discount offer in the Letter of Bid |
||
2 |
Power of Attorney |
Form No. 2 |
applicable solely to the case where the legal representative of the Bidder is authorized |
3 |
Joint Venture Agreement |
Form No. 3 |
Applicable solely to joint venture. |
4 |
Bid Security |
Form No. 4(a) |
Applicable in a case where the individual Bidder provides a bank guarantee as Bid Security |
Form No. 4(b) |
Applicable in a case where the joint venture provides a bank guarantee as Bid Security |
||
5 |
Grand Summary |
Form No. 5(a) |
Applicable to lump sum contract |
Form No. 5(b) |
Applicable to the unit price contract |
||
Form No. 5(c) |
to be used only for adjustable price contracts |
||
6 |
Bidder Information |
Form No. 6(a) |
|
Bidder’s JV Members Information Form |
Form No. 6(b) |
Applicable solely to joint venture |
|
7 |
List of companies in charge of work items |
Form No. 7 |
Applicable solely to the case where the Bidder is a parent company |
8 |
Previous contract non-fulfillment records |
Form No. 8 |
|
9 |
Financial situation of bidder |
Form No. 9 |
|
10 |
Average annual turnover |
Form No. 10 |
Applicable solely to the case required by the bidding document |
11 |
Financial resources |
Form No. 11 |
Applicable solely to the case required by the bidding document |
12 |
Financial Resources |
Form No. 12 |
Applicable solely to the case required by the bidding document |
13 |
Similar contracts performed by the Bidder |
Form No. 13 |
|
14 |
Table of proposed personnel for key positions |
Form No. 14 |
Applicable solely to the case required by the bidding document |
15 |
Curriculum Vitae of personnel for key positions |
Form No. 15 |
Applicable solely to the case required by the bidding document |
16 |
Equipment |
Form No. 16 |
Applicable solely to the case required by the bidding document |
17 |
Work items performed by subcontractors |
Form No. 17(a) |
Applicable solely to the case the subcontractor is employed |
Work items performed by special subcontractors |
Form No. 17(b) |
Applicable solely to the case the bidding document allows employment of special subcontractors |
|
18 |
Method and general methodology proposed by the Bidder to perform services |
Form No. 18 |
|
Form 01 (a)
LETTER OF BID (1)
(applicable to the Bidder who has no discount offer or has discount offer submitted in a separate Letter of Discount)
Date:________ [insert date of signing of Letter of Bid]
The package’s name: [insert package’s name according to the invitation to bid]
Project’s name: [insert project’s name]
Invitation to Bid No. ___[insert the number of the Invitation to Bid regarding selective bidding]
To: [insert the complete and accurate name of the Employer]
After carefully studying the Bidding Documents and revisions thereof number ____[insert the number of the revisions (if any)], we, ____[insert the Bidder’s name], pledge ourself to perform _____[insert the package’s name] in accordance with the Bidding Documents with the total amount____[insert the amount in figures, in words and currency] (2) together with the enclosed Grand Summary.
Contract duration is _____ [insert the length of time the whole of Works must be completed] (3).
We hereby declare that:
1. We only participate in this Bid as the Contractor.
2. We are not undergoing dissolution process, are not thrown into bankruptcy, and do not incur bad debts as prescribed by law.
3. We do not commit violations against regulations on assurance of competitiveness in bidding.
4. We are not involved in corrupt, fraudulent or conclusive practice and other violations against law on bidding.
5. Every information provided herein is truthful to be the best of our knowledge.
If the our Bid is accepted, we shall provide the Performance Security as prescribed in Section 40 - Instructions to Bidders of the Bidding Documents.
This Bid takes effect within ___ (4)days, from….to….[date] (5).
|
Legal representative of bidder(6) |
Notes:
(1) Bidder must provide sufficient and accurate information including names of the Employer and the Bidder, effective period of the Bid, which bears the signature and seal (if any) and of the bidder’s legal representative.
(2) The Bid Price mentioned in the Letter of Bid must be detailed, specified in both number and words, and in conformity with the total Bid Price mentioned in the Grand Summary. There is must be only one Bid Price which does not cause any disadvantage condition to the Investor or the Employer.
(3) The contract duration mentioned in the Letter of Bid must conform to the Technical Proposal in the Bid.
(4) Effective period of the Bid is from the deadline for submission of Bid to its expiration date as prescribed in the Bidding Documents. The period of time from the deadline for submission of Applications to 24:00 of the Application closing date is considered 01 day.
(5) Insert the Application closing date as prescribed in ITB Section 22.1.
(6) If the Investor’s legal representative authorizes his/her subordinate to sign the Letter of Bid, a Power of Attorney (Form 02 provided in this Chapter) must be enclosed. If the company’s charter or another document permits such subordinate to sign the Letter of Bid, such document shall be enclosed (In this case, the Power of Attorney is not required). Regarding joint venture, the Letter of Bid shall be signed by legal representative of every JV's Party, unless the leading Party may sign the Letter of Bid according to the joint venture agreement as mentioned in Form 03 of this Chapter. Each JV's Party may give authorization similarly to an individual Bidder. If the successful bidder must present certified true copies of these documents to the Investor before contract conclusion. If information provided is found inaccurate, the Bidder will be considered fraudulent as prescribed in ITB Section 3.
Form 01 (b)
LETTER OF BID(1)
(applicable to the Bidder who has no discount offer in the Letter of Bid)
Date:________ [insert date of signing of Letter of Bid]
The package’s name: [insert package’s name according to the invitation to bid]
Project’s name: [insert project’s name]
Invitation to Bid No. ___[insert the number of the Invitation to Bid regarding selective bidding]
To: [insert the complete and accurate name of the Employer]
After carefully studying the Bidding Documents and revisions thereof number ____[insert the number of the revisions (if any)], we, ____[insert the Bidder’s name], pledge ourself to perform _____[insert the package’s name] in accordance with the Bidding Documents with the total amount____[insert the amount in figures, in words and currency] (2) together with the enclosed Grand Summary.
In addition, we voluntarily offer a discount of bid price within an amount of: ___[insert the discount amount in figures, in words and in currency].
The bid price after deducting discount is: ___[insert the discount amount in figures, in words and in currency] (3)
Contract duration is _____ [insert the length of time the whole of Works must be completed] (4).
We hereby declare that:
1. We only participate in this Bid as the Contractor.
2. We are not undergoing dissolution process, are not thrown into bankruptcy, and do not incur bad debts as prescribed by law.
3. We do not commit violations against regulations on assurance of competitiveness in bidding.
4. We are not involved in corrupt, fraudulent or conclusive practice and other violations against law on bidding.
5. Every information provided herein is truthful to be the best of our knowledge.
If the our Bid is accepted, we shall provide the Performance Security as prescribed in Section 40 - Instructions to Bidders of the Bidding Documents.
This Bid takes effect within ___ (5)days, from_________(6).
|
Legal representative of bidder(7) |
Notes:
(1) Bidder must provide sufficient and accurate information including names of the Employer and the Bidder, effective period of the Bid, which bears the signature and seal (if any) and of the bidder’s legal representative.
(2) The Bid Price mentioned in the Letter of Bid must be detailed, specified in both number and words, and in conformity with the total Bid Price mentioned in the Grand Summary. There is must be only one Bid Price which does not cause any disadvantage condition to the Investor or the Employer.
(3) The discount is whether applicable to the package or one or several work items (specifying the work items eligible for discounts).
(4) The contract duration mentioned in the Letter of Bid must conform to the Technical Proposal in the Bid.
(5) Effective period of the Bid is from the deadline for submission of Bid to its expiration date as prescribed in the Bidding Documents. The period of time from the deadline for submission of Bids to 24:00 of the Application closing date is considered 01 day.
(6) Insert the Bid closing date as prescribed in ITB Section 22.1.
(7) If the Investor’s legal representative authorizes his/her subordinate to sign the Letter of Bid, a Power of Attorney (Form 02 provided in this Chapter) must be enclosed. If the company’s charter or another document permits such subordinate to sign the Letter of Bid, such document shall be enclosed (In this case, the Power of Attorney is not required). Regarding joint venture, the Letter of Bid shall be signed by legal representative of every JV's Party, unless the leading Party may sign the Letter of Bid according to the joint venture agreement as mentioned in Form 03 of this Chapter. Each JV's Party may give authorization similarly to an individual Bidder. If the successful bidder must present certified true copies of these documents to the Investor before contract conclusion. If information provided is found inaccurate, the Bidder will be considered fraudulent as prescribed in ITB Section 3.
Form No. 02
POWER OF ATTORNEY(1)
[Location and date]_______________________
I am __________[insert name, ID/passport number, position of bidder’s legal representative], the legal representative of _______ [insert name of bidder] at _____________ [insert address of bidder] hereby authorizes _____________ [insert name, ID/passport number, position of authorized person] to perform the following tasks during the participation in the process of bidding for ____________ [insert name of the package] of _____________ [insert name of the project] held by ____________ [insert name of the Employer]:
[- Sign Letter of Bid;
- Sign the Joint venture agreement (if any);
- Sign documents with the Employer during the shortlisting processing, including the request for Clarification of Bidding Documents and Bids; sign requests for withdrawal, modification or substitutions of the Bid;
- Participate in contract negotiation and finalization;
- Sign complaint letter (if any);
- Sign contract with the Investor if it is successful] (2)
The authorized person only performs the tasks within the area of competence of a legal representative of __________ [insert name of bidder]. ____________ [insert name of bidder’s legal representative] is totally responsible for the tasks performed by ___________ [insert name of authorized person] within the authorization scope.
The Power of Attorney is effective from __________ [date] to _________ [date] (3) and is made into _______ copies with equal value. _____ copies are kept by the authorizer, and _______ copies are kept by the authorized person.
Authorized person |
Authorizer |
Notes:
(1) The original copy of the Power of Attorney shall be sent to the Employer in conjunction with the Letter of Bid as prescribed in ITB Section 19.3. The Bidder’s legal representative may authorize their deputies, subordinates, directors of branches, heads of representative offices of the Bidder to perform the tasks on behalf of the Bidder. The authorized person may use the seal of the Bidder or their seal. The authorized representative may not authorize another person.
(2) Area of authorization includes one or multiple tasks above.
(3) Insert the effective date and expiration date of the Power of Attorney in conformity with the bidding process.
Form No. 03
JOINT VENTURE AGREEMENT(1)
[Location and date]_______________
Package: ___________ [insert name of the package]
Project’s name: _________[insert the project's name]
Pursuant to(2) ____[the Law on Investment No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013 of the National Assembly];
Pursuant to(2)____ [the Government's Decree No. 63/2014/NĐ-CP dated June 26, 2014 on implementation of some Articles on contractor selection of the Law on Bidding];
In response to Bidding Documents for _______________ [insert name of package] dated __________ [insert date written on the Bidding Documents];
Representatives of signatories to the joint venture agreement include:
Name of JV’s Party ____[insert name of each JV’s Party]
Represented by Mr./Ms. ______________________________________________________
Position: ______________________________________________________________
Address: _______________________________________________________________
Phone number: _____________________________________________________________
Fax: ___________________________________________________________________
Email: _________________________________________________________________
Account: ______________________________________________________________
TIN: _____________________________________________________________
Power of Attorney No. __dated__________(in case of authorization).
The Parties have reached a consensus on entering into a joint venture agreement with the following contents:
Article 1. General rules
1. Parties voluntarily establish this joint venture to participate in the process of bidding for __________ [insert name of package] of _______________ [insert name of project].
2. Official name of the joint venture used in every transaction related to the package with the consent of all Parties: ___ [insert the agreed name of the joint venture].
3. Every JV's Party is committed not to unilaterally participate or establish a joint venture with another JV's Party to participate in this package. If awarded the contract, no JV's Party is entitled to refuse to fulfill the duties and obligations prescribed in the contract. Any JV's Party of the joint venture that refuses to perform their duties as agreed must:
- Pay damages to other parties in the joint venture;
- Pay damages to the Investor as prescribed by the contract;
- Incur other disciplinary actions __________ [specify the action].
Article 2. Assignment of duties
All Parties unanimously to undertake joint and separate responsibility to execute __________ [insert name of package] of _______________ [insert name of project] as follows:
1. Leading JV's Party of the joint venture:
All parties unanimously authorize ________ [insert name of a party] as the leading JV's Party of the joint venture who represents the joint venture to perform the following tasks(3):
[- Sign Letter of Bid;
- Sign documents with the Employer during the shortlisting processing, including the request for Clarification of Bidding Documents and Bids; sign requests for bid withdrawal, modification or substitutions;
- Provide Bid Security for the joint venture;
- Provide financial resources for the joint venture;
- Participate in contract negotiation and finalization;
- Sign complaint letter (if any);
- Perform other tasks except for contract conclusion: _______________ [specify other tasks (if any)].
2. Tasks of JV’s Parties with the consent of all Parties are specified in the table below(4):
No. |
Name |
Tasks |
Proportion of value to bid price |
1 |
Name of leading JV's Party |
- ___ - ___ |
- ___% - ___% |
2 |
Name of second JV's Party |
- ___ - ___ |
- ___% - ___% |
.... |
.... |
.... |
…. |
Total |
All tasks of the package |
100% |
Article 3. Effect of Joint venture agreement
1. The Joint Venture Agreement takes effect from the day on which it is signed.
2. The Joint venture agreement expires in the following cases:
- All parties have fulfilled their duties and finalize the contract;
- The agreement is unanimously terminated by all parties;
- The joint venture is not awarded the contract;
- The bidding for ____________ [insert name of the package] of ___________ [insert name of the project] is cancelled as notified by the Employer.
The joint venture agreement is made into _______ copies with equal legal value, each party keeps _________ copies.
LEGAL REPRESENTATIVE OF LEADING JV’S PARTY
[Full name, position, signature and seal]
LEGAL REPRESENTATIVE OF JV’S PARTY
[Full name, position, signature and seal of each JV's Party]
Notes:
(1) According to the scope and nature of the package, this Joint venture agreement may be amended,
(2) Update legislative documents in force.
(3) Area of authorization includes one or multiple tasks above.
(4) The Bidder shall specify detailed tasks and estimate equivalent value of tasks performed by every JV’s Party, common and private responsibilities of JV's Party, including the leading JV's Party.
Form No. 04 (a)
BID SECURITY(1)
(applicable to individual Bidders)
Beneficiary: ___[insert name and address of the Employer]
Date of issue: ____[insert date of issue]
BID SECURITY No. ___[insert number of the Bid Security]
Guarantor: ____[insert name and address of issuing bank, if it is not written in the title]
We have been informed that __________________________ [name of the Bidder] (hereinafter called "the Bidder") has submitted to participate in the bid for the execution of ________________ [name of package] of _____[name of project] under Invitation to Bid.
We hereby act as a guarantee for the Bidder to participate in the bid for this package with an amount of _________[amount in figures, in words and currency].
This Guarantee takes effect within ____(2) days, from __________[date] (3).
At the request of the Bidder, we, as the Guarantor, hereby undertake to pay you any sum or sums not exceeding in total an amount of ___________ [amount in figures] (____________) [amount in words] upon receipt by us of your first demand in writing accompanied by a written statement stating that the Bidder is in breach of its obligation(s), because the Bidder:
1. has withdrawn its Bid after the deadline for submission of Bid and during the period of bid validity;
2. has violated law on bidding leading bid cancellation as prescribed in Point d of Section 35.1 - Instruction to Bidder of the Bidding Documents;
3. fails or refuses to execute the contract within 5 working days, from the date on which the notification of contract negotiation sent by the Employer is received, excluding force majeure events;
4. fails or refuses to complete the contract within 20 working days, from the date on which the notification of bid acceptance sent by the Employer is received, or refuses to conclude the contract after the contract completion excluding force majeure events;
5. fails to furnish the Performance Security as prescribed in Section 40 - Instructions to Bidders of the Bidding Documents.
If the Bidder has option: this Guarantee shall expire when the Investor conclude the contract and furnish the Performance Security to the beneficiary as agreed.
If the Bidder has no option: If the Bidder has no option: this Guarantee shall expire when the Bidder receives the photocopy of notification of bidder selection result sent by the beneficiary; within 30 days after the expiration date of the Bid.
Consequently, any demand for payment under this guarantee must be received by us at the address on or before that date.
|
Legal representative of Bank |
Notes:
(1) Applicable to Bid Security in the form of Bid Guarantee issued by a credit institution or a branch of foreign bank established under Vietnamese law.
(2) Insert as prescribed in Section 18.2 of the BDS.
(3) Insert the deadline date as prescribed in Section 21.1 of the BDS.
Form No. 04 (b)
BID SECURITY(1)
(applicable to the JV Bidder)
Beneficiary: ___[insert name and address of the Employer]
Date of issue: ____[insert date of issue]
BID SECURITY No. ___[insert number of the Bid Security]
Guarantor: ____[insert name and address of issuing bank, if it is not written in the title]
We have been informed that __________________________ [name of the Bidder] (2) (hereinafter called "the Bidder") has submitted to participate in the bid for the execution of ________________ [name of package] of _____[name of project] under Invitation to Bid No.___[insert number of Invitation to Bid].
We hereby act as a guarantee for the Bidder to participate in the bid for this package with an amount of _________[amount in figures, in words and currency].
This Guarantee takes effect within ____(3) days, from __________[date] (4).
At the request of the Bidder, we, as the Guarantor, hereby undertake to pay you any sum or sums not exceeding in total an amount of ___________ [amount in figures] (____________) [amount in words] upon receipt by us of your first demand in writing accompanied by a written statement stating that the Bidder is in breach of its obligation(s), because the Bidder:
1. has withdrawn its Bid after the deadline for submission of Bid and during the period of bid validity;
2. has violated law on bidding leading bid cancellation as prescribed in Point d of Section 35.1- – Instruction to Bidder of the Bidding Documents;
3. fails or refuses to execute the contract within 5 working days, from the date on which the notification of contract negotiation sent by the Employer is received, excluding force majeure events;
4. fails or refuses to complete the contract within 20 working days, from the date on which the notification of bid acceptance sent by the Employer is received, or refuses to conclude the contract after the contract completion excluding force majeure events;
5. fails to furnish the Performance Security as prescribed in Section 40 - Instructions to Bidders of the Bidding Documents.
If any JV’s Party ___ [insert full name of the JV's Party] violates regulations of law leading ineligible for Bid Security return as prescribed in Section 18.5 –Instructions to Bidder, the Bid Security of all JV’s Parties shall not be returned.
If the Bidder has option: this Guarantee shall expire when the Investor conclude the contract and furnish the Performance Security to the beneficiary as agreed.
If the Bidder has no option: If the Bidder has no option: this Guarantee shall expire when the Bidder receives the photocopy of notification of bidder selection result sent by the beneficiary; within 30 days after the expiration date of the Bid.
Consequently, any demand for payment under this guarantee must be received by us at the address on or before that date.
|
Legal representative of Bank |
Notes:
(1) Applicable to Bid Security in the form of Bid Guarantee issued by a credit institution or a branch of foreign bank established under Vietnamese law. This Form is encouraged to be used, if another form that is used is not accordant with regulations such as lower value, shorter validity period as required in ITB Section 18.2, inaccurate Employer’s name (beneficiary), non-original paper and invalid signature and accompanying of disadvantaged conditions to the Employer.
(2) The Bidder may have one of the following names:
- Name of the joint venture, for example A bidder and B bidder enter into a joint venture to make a bid, their name shall be “Nhà thầu liên danh A + B” (“A + B joint venture”);
- Name of the Party in charge of the Bid Security for the joint venture or another Party in the joint venture, for example, A + B + C joint venture makes a bid, if their joint venture agreement assign A bidder to furnish Bid Security for the joint venture, the joint venture’s name shall be “nhà thầu A (thay mặt cho nhà thầu liên danh A + B +C)”, (“A bidder (on behalf of A + B + C joint venture)”);
- Name of every joint venture Party separately furnishing the Bid Security.
(3) Insert as prescribed in Section 18.2 of the BDS.
(4) Insert the deadline date as prescribed in Section 21.1 of the BDS.
Form 5(a)
PRICED ACTIVITY SCHEDULE
(To be applied to lump sum contract)
List of services |
Description of services |
Unit |
Quantity |
Unit price |
Total price (Col. 4*5) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Activity 1 |
|
|
|
|
M1 |
Activity 2 |
|
|
|
|
M2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Activity n |
… |
|
|
|
Mn |
Total Bid Price (including contingency costs, duties, taxes and fees (if any) (carried forward to Letter of Bid, page No. …) |
M=M1+M2+…+Mn |
|
Legal representative of Bidder |
Notes:
Columns (1), (2), (3), (4): Procuring Entity inserts in conformity with Chapter V Part 2 – Supply Requirements.
Columns (5), (6): quoted by the Bidder. The Bidder inserts unit price and amount of each activity. The Bid Price must include contingency costs, duties, taxes and fees (if any). The Bidder must find out, calculate and quote adequate duties, taxes and fees (if any) according to the given tax rates and amounts of fees as of the date 28 days prior to the deadline for submission of bids as prescribed. If the Bidder declares that the Bid Price excludes duties, taxes and fees, its Bid will be rejected.
The contingency costs included in the Bid Price will be considered separately when evaluating the bid in terms of financial and commercial aspects.
Form 5(b)
PRICED ACTIVITY SCHEDULE
(to be applied for fixed unit rate contract)
List of services |
Description of services |
Unit |
Quantity |
Unit price |
Total price (Col. 4*5) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Activity 1 |
|
|
|
|
A1 |
Activity 2 |
|
|
|
|
A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Activity n |
… |
|
|
|
An |
Total Bid Price (including provision for inflation, duties, taxes and fees (if any) |
A=A1+A2+…=An |
||||
contingency costs for additional quantity (*) |
B=b% x A |
||||
Total bid |
M = A + B |
|
Legal representative of Bidder |
Notes:
Columns (1), (2), (3), (4): Procuring Entity inserts in conformity with Chapter V Part 2 – Supply Requirements.
Columns (5), (6): quoted by the Bidder. The Bidder inserts unit price and amount of each activity. The Bidder must calculate and include expenses associated with duties, taxes and fees (if any) and provision for inflation in the Bid Price.
contingency costs (B) will not be considered for the purpose of ranking of Bidders.
Successful bid and contract price must include contingency costs (B).
(*): In the Bidding Documents, the contingency rate for additional quantity (b%) must be specified as the basis for quotation. When making a bid, the Bidder must quote contingency costs for the additional quantity equal to the rate mentioned in the Bidding Documents (b%) multiplied by (x) costs of items/components quoted by the Bidder (A).
Form 5(c)
PRICED ACTIVITY SCHEDULE
(to be applied for adjustable price contract)
List of services |
Description of services |
Unit |
Quantity |
Unit price |
Total price (Col. 4*5) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Activity 1 |
|
|
|
|
A1 |
Activity 2 |
|
|
|
|
A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Activity n |
… |
|
|
|
An |
Total Bid Price (including duties, taxes and fees (if any) |
A=A1+A2+…=An |
||||
Contingency costs |
B = B1 + B2 |
||||
Contingency costs for additional quantity (*) Provision for inflation (*) |
B1 = b1% x A B2 = b2% x A |
||||
Total bid |
M = A + B |
|
Legal representative of Bidder |
Notes:
Columns (1), (2), (3), (4): Procuring Entity inserts in conformity with Chapter V Part 2 – Supply Requirements.
Columns (5), (6): quoted by the Bidder. The Bidder fills in unit price and amount of each activity. The Bidder must calculate and include expenses associated with duties, taxes and fees (if any) in the Bid Price.
Contingency costs (B) will not be considered for the purpose of Ranking of Bidders
Successful bid and Contract price must include contingency costs (B).
(*): In the Bidding Documents, the contingency rate for additional quantity (b1%) and provision for inflation (b2%) must be specified as the basis for quotation. When making a bid, the Bidder must quote contingency costs for the additional quantity and provision for inflation equal to the rate mentioned in the Bidding Documents (b1%, b2%) multiplied by (x) costs of items/components quoted by the Bidder (A).
Form 06 (b).
BIDDER’S JV MEMBERS INFORMATION FORM (1)
Date: _______________
Number and name of procurement: __________
Bidder’s name: |
Bidder’s JV Member’s name: |
Bidder’s JV Member’s country of registration: |
Bidder’s JV Member’s year of establishment: |
Bidder’s JV Member’s legal address in country of registration: |
Bidder’s JV Member’s authorized representative information Name: ______________________________________________ Address: ____________________________________________ Telephone/Fax numbers: ____________________________________ Email address: _______________________________________ |
1. Attached are copies of original documents of: enterprise registration certificate, establishment decision (or equivalent documents of constitution or association) issued by the competent authority of the country in which the Bidder is operating. 2. Organizational chart. |
Notes:
(1) In case of joint venture, each JV' Party shall declare information using this Form.
LIST OF COMPANIES IN CHARGE OF WORK ITEMS (1)
No. |
Name of subsidiary company, associate company (2) |
Work performed in the procurement (3) |
Proportion of value to bid price (4) |
Notes |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Notes:
(1) If the Bidder is a parent company (namely a corporation), it must declare specific tasks assigned to subsidiary companies, associate companies. The qualification of the Bidder shall be evaluated according to the value and volume of work performed by the parent company, subsidiary companies, associate companies and has been declared in the Bid. If the Bidder is not a parent company, this Form shall not be used.
(2) Insert name of the subsidiary companies, associate companies.
(3) Insert work performed by the subsidiary companies, associate companies.
(4) Insert proportion of value of work performed by the subsidiary companies, associate companies to the bid price.
PREVIOUS CONTRACT NON-FULFILMENT RECORDS (1)
Bidder’s name: _____________
Date: ________ ___________________
JV's Party name (if any): ____________________
Previous contract non-fulfillment records prescribed in Section 2.1 of Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria |
|||
□ No concluded contract without fulfillment from January 1, ___ [year] prescribed in criterion 1 in the Financial Qualification Criteria in Section 2 of Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria. □ At least one concluded contract without fulfillment from January 1, ___ [year] prescribed in criterion 1 in the Financial Qualification Criteria in Section 2 of Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria. |
|||
Year |
Unfinished tasks in the contract |
Description of contract |
Total value of contract (current value, currency unit, exchange rate, equivalent value in VND) |
|
|
Description of contract Investor’s name: Address: Reasons for contract non-fulfillment: |
|
Notes:
(1) The Bidder must declare accurately and truthfully history of unfinished contracts; any unfisnished contract being not declared shall be considered “fraudulent” and rejected. Regarding joint venture, each JV' Party shall declare information using this Form.
FINANCICAL SITUATION OF BIDDER (1)
Bidder’s name: _______________
Date:________ _____________________
JV's Party name (if any) : _____________________
|
Financial Data for last 3 years(2) [VND] |
||
|
Year 1: |
Year 2: |
Year 3: |
Information from Balance Sheet
Total Assets |
|
|
|
Total Liabilities |
|
|
|
Net Worth |
|
|
|
Current Assets |
|
|
|
Current Liabilities |
|
|
|
Working Capital |
|
|
|
Information from Income Statement
Total Revenues |
|
|
|
Profits Before Taxes |
|
|
|
Profits After Taxes |
|
|
|
Attached are copies of financial statements(3) (balance sheets including all related notes, and income statements) for last 3 years, as indicated above, complying with the following conditions: 1. All such documents reflect the financial situation of the Bidder or JV's Party, and not sister or parent companies. 2. Historic financial statements must be complete, including all notes to the financial statements as prescribed. 3. Historic financial statements must correspond to accounting periods already completed, attached are certified true copies of one of the following documents: - Inspection record of tax declaration; - Tax statement (VAT and enterprise income tax) whose time of submitting certified by tax authority; - Documentary evidence on electronic tax declaration by the Investor; - Certification of tax liability issued by the tax authority (certifying amount paid in the whole year); - Auditor's report (if any); - Other documents; |
Notes:
(1) In case of joint venture, each JV' Party shall declare information using this Form.
(2) The period of time above must correspond to the period of time prescribed in the Table of Evaluation and Qualitification Criteria of Section 2 Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria; if it is not 3 years, these column shall be modified appropriately.
(3) Audited financial statement if the Bidder is subject to audit in compliance with the laws and regulations audit. If the Bidder is not subject to audit in compliance with the laws and regulations audit, no audited financial statement is required.
Each Bidder or a JV's Party must fill in this form.
Information supplied should be the Annual Turnover from rendering of services of the Bidder or each JV's Party for work items in progress or completed according to amounts as specified in invoices issued to the Bidder or each JV's Party.
Annual Turnover Data for the Last ___Years |
|
Year |
Amount (VND) |
|
|
|
|
|
|
Average Annual Turnover of Bidder (3) |
|
Notes:
(1) Regarding joint venture, each JV' Party must fill in this form.
(2) The Employer shall insert the period of time prescribed in Table of Financial Qualification Criteria of Section 2 Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria.
(3) Average Annual Turnover shall be determined by dividing total turnover by number of years according the information supplied.
(If financial resources are not included in Bidding Documents, this form is not used)
Specify proposed sources of financing, such as liquid assets(2), credit limit and other financial means (other than advance payments of the contract), available to meet the financial resources requirements prescribed in Form No. 12 of this Chapter.
Financial Resources of Bidder |
||
No. |
Financing source |
Amount (VND) |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
... |
|
|
Total financial resources of Bidder |
|
Notes:
(1) Every Bidder or JV's Party shall provide information about their financial resources, enclosed with documentary evidence.
Expected financial resources shall be determined by the following formula:
NLTC= TNL - DTH
Where:
- NLTC is the proposed sources of financing to perform the contract:
- TNL is total financial resources of the Bidder (specified in this form);
- DTH is total monthly financial resources required for contracts in progress (specified in Form No. 12 of this Chapter).
A Bidder shall be considered responsive to financial resources requirements if its mobilized proposed financial resources are no less than the value of financial resources required prescribed in Table of Financial Qualification Criteria of Section 2 of Chapter III - Evaluation and Qualification Criteria.
If the Bidder encloses a credit commitment issued by a credit institution lawfully operating in Vietnam in the Bid, which promises to lend to the commitment holder (the Bidder) to perform the considered package with minimum amount equivalent to the required value prescribed in Table of Financial Qualification Criteria of Section 2 Chapter III – Evaluation and Qualification Criteria during the contract duration, the Bidder shall be considered satisfying financial requirements for the package and not required to declare information using this Form and Form No. 12 of this Chapter.
(2) Liquid assets mean cash and equivalent, short-term financial instruments, available-for-sale securities, marketable securities, trade receivables, short-term financial receivables and other assets that can easily be changed into cash within 1 year.
MONTHLY FINANCIAL RESOURCES FOR CONTRACTS IN PROGRESS (1)
(If financial resources are not included in Bidding Documents, this form is not used)
No. |
Contract’s name |
Contact person of the Investor (address, telephone, fax numbers) |
Finish date of contract |
Number of remaining months of contract (A) (2) |
Unpaid contract value, including taxes (B) (3) |
Monthly financial resources required (B/A) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Total monthly financial resources required for contracts in progress (DTH) |
|
Notes:
(1) Each Bidder or JV's Party shall provide information below to calculate all required financial resources, which is all value of: (i) current commitments of the Bidder (or each joint venture member) in all contracts being executed or to be executed; (ii) required financial resources of the considered contract by the Investor. In addition, the Bidder shall provide information about any other financial obligation likely substantially affecting the execution of the considered contract if the Bidder is awarded the contract.
(2) Number of remaining months of contract at 28 days prior to the deadline for submission of Bid.
(3) Unpaid value of contract at 28 days prior to the deadline for submission of Bid.
1 This Section applies to a package with services relating to Site. Delete if not applicable.
2 If the Bidding Document allows employment of special subcontractors, qualification criteria for subcontractors must be listed.
1 The Employer shall set appropriate requirements for personnel depending on scope and nature of the package and special law. Delete if not applicable (for example hygiene or packaging services, etc.). If applicable, the Employer shall list job positions, quantity, total years of experience, minimum experience in similar tasks as the basis for the Bid.
2 The Employer shall set appropriate requirements for essential equipment and quantity thereof depending on scope and nature of the package and special law. Delete if not applicable (for example hygiene or packaging services, etc.). If applicable, the Employer shall list type, characteristics, quantity of equipment as the basis for the Bid.
3 If applicable, delete Clause 3.2 Evaluation on Pass/Fail Criteria.
1 If applicable, delete Clause 3.1 Evaluation using Weighted Scoring Method.
2 If applicable, delete Clause 4.2 Evaluated price method.