Chương III Thông tư 13/2020/TT-BCT: Lĩnh vực kinh doanh khoáng sản
Số hiệu: | 13/2020/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 18/06/2020 | Ngày hiệu lực: | 03/08/2020 |
Ngày công báo: | 30/06/2020 | Số công báo: | Từ số 657 đến số 658 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Thông tư này quy định danh mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu.”
2. Khoản 5 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 7. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
1. Nội dung báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản theo Biểu mẫu 01 và Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như sau:
a) Thương nhân có phát sinh xuất khẩu khoáng sản trong quý lập báo cáo theo Biểu mẫu 01 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Sở Công Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi thương nhân có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có thương nhân xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm theo Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 và 31 tháng 01 hàng năm.
3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, thương nhân có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo yêu cầu.”
3. Khoản 6 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 10. Tổ chức thực hiện
Các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.”
1. Sửa đổi tên Thông tư như sau: “Thông tư quy định về hoạt động kinh doanh than.”
2. Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt động kinh doanh than, bao gồm các hoạt động: mua bán nội địa, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, vận tải, tàng trữ, đại lý.”
3. Khoản 1 và khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“1. Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan.
2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai thác, gia công chế biến và kinh doanh than, Vụ Dầu khí và Than có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.”
1. Điều 7 được sửa đổi như sau:
“Điều 7. Trách nhiệm quản lý
1. Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật liên quan.
2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai thác, gia công, chế biến và kinh doanh than, Vụ Dầu khí và Than có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.”
2. Phụ lục II kèm theo Thông tư này thay thế Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than.
Article 5. Amendments to and annulment of certain provisions of Circular No. 12/2016/TT-BCT dated July 5, 2016 of the Minister of Industry and Trade on amendments to Circular No. 41/2012/TT-BCT of December 21, 2012, providing the export of minerals
1. Clause 1 Article 1 is amended as follows:
“This Circular provides the list and quality standards of exported minerals.”
2. Clause 5 Article 1 is amended as follows:
“Article 7. Reports on export of minerals
1. The contents of a report on export of minerals must comply with Forms No. 01 and No. 02 provided in Appendix 2 to this Circular.
2. The export of minerals shall be reported as follows:
a) A trader which exports minerals in a quarter shall make a report according to Form No. 01 provided in Appendix 2 and send it to the Ministry of Industry and Trade (via the Industry Department) and the provincial-level Department of Industry and Trade and Customs Department of the locality where the enterprise is headquartered on the fifteenth day of the first month of the subsequent quarter at the latest.
b) The provincial-level People’s Committee in a locality where mineral exporters are operating shall make general biannual and annual reports according to Form No. 02 provided in Appendix 2 and send them to the Ministry of Industry and Trade (the Heavy Industry Department) on July 31 and January 31 every year at the latest.
3. The trader shall make an extraordinary report upon request of a competent state agency to meet management requirements.”
3. Clause 6 Article 1 is amended as follows:
“Article 10. Implementation
State management agencies and enterprises involved in the export of minerals shall implement this Circular. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported in writing to the Ministry of Industry and Trade for consideration and settlement.”
4. Clauses 2, 3 and 4 of Article 1 are annulled.
Article 6. Amendments to and annulment of certain provisions of Circular No. 14/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Minister of Industry and Trade on conditions for coal trading
1. The name of Circular is amended as follows: “Circular on coal business.”
2. Article 1 is amended as follows:
“Article 1. Scope
This Circular sets forth coal business, including the following: domestic trading, export, import, temporary import for re-export, merchanting trade, transport, storage, agencies.”
3. Clause 1 and clause 2 Article 5 is amended as follows:
“1. The Department of Oil and Gas and Coal (affiliated to the Ministry of Industry and Trade) is in charge and shall cooperate with the relevant Ministries, agencies and local governments in periodically inspecting the implementation of this Circular and relevant laws.
2. Depending on the practical coal mining, processing and trading, the Department of Oil and Gas and Coal shall request the Ministry of Industry and Trade to amend this Circular where necessary.”
4. Clause 3 Article 3 is annulled.
Article 7. Amendments to and annulment of certain provisions of Circular No. 15/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Minister of Industry and Trade on coal export
1. Article 7 is amended as follows:
“Article 7. Responsibility for management
1. The Department of Oil and Gas and Coal (affiliated to the Ministry of Industry and Trade) is in charge and shall cooperate with the relevant Ministries, agencies and local governments in periodically inspecting the implementation of this Circular and relevant laws.
2. Depending on the practical coal mining, processing and trading, the Department of Oil and Gas and Coal shall request the Ministry of Industry and Trade to amend this Circular where necessary.”
2. Appendix II appended to this Circular supersedes Appendix I appended to Circular No. 15/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Ministry of Industry and Trade on coal exports.
3. Clause 2 Article 4 is annulled.
4. Article 5 is annulled.
Article 8. Annulment of Article 5 of Circular No. 28/2017/TT-BCT dated December 8, 2017 of the Minister of Industry and Trade on amendments to and annulment of Circulars prescribing petroleum trading, provision of conformity assessment services, import and export under the state management of the Ministry of Industry and Trade.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực