Thông tư 12/2016/TT-BCT sửa đổi Thông tư 41/2012/TT-BCT quy định về xuất khẩu khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu: | 12/2016/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 05/07/2016 | Ngày hiệu lực: | 20/08/2016 |
Ngày công báo: | 01/08/2016 | Số công báo: | Từ số 797 đến số 798 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/02/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 05/7/2016, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 12/2016/TT-BCT sửa đổi Thông tư 41/2012/TT-BCT quy định xuất khẩu khoáng sản về điều kiện đối với khoáng sản xuất khẩu; thủ tục xuất khẩu khoáng sản; trường hợp cá biệt và báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản.
1. Thông tư số 12/TT-BCT quy định điều kiện khoáng sản xuất khẩu như sau:
2. Sửa đổi hồ sơ, thủ tục xuất khẩu khoáng sản theo Thông tư 12 như sau:
3. Ngoài ra, Thông tư số 12/2016 cũng sửa đổi về các trường hợp cá biệt như sau:
Văn bản tiếng việt
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2016/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2016 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 41/2012/TT-BCT NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH VỀ XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 quy định về xuất khẩu khoáng sản.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 quy định về xuất khẩu khoáng sản
1. Sửa đổi Khoản 1 và Khoản 3 Điều 1 như sau:
“1. Thông tư này quy định danh Mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu và Điều kiện khoáng sản xuất khẩu.”
“3. Việc xuất khẩu khoáng sản theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất hoặc nhận gia công chế biến cho thương nhân nước ngoài để xuất khẩu được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Điều kiện khoáng sản xuất khẩu
Khoáng sản được phép xuất khẩu phải đáp ứng đồng thời các Điều kiện sau:
1. Có tên trong danh Mục và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này.
2. Có nguồn gốc hợp pháp thuộc các trường hợp sau đây:
a) Khoáng sản được khai thác, chế biến từ các mỏ, Điểm mỏ có Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
b) Khoáng sản nhập khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập khẩu thể hiện tại tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu.
c) Khoáng sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu, phát mại.
Đối với khoáng sản tịch thu, phát mại phải có các chứng từ sau: Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung công quỹ, Phiếu xuất kho, Biên bản bàn giao tài sản vi phạm hành chính bị tịch thu bán đấu giá.
d) Sản phẩm khoáng sản đã qua chế biến từ các nguồn khoáng sản hợp pháp nêu tại Điểm a, b, c Khoản này phải phù hợp với công nghệ chế biến của cơ sở chế biến.
3. Đối với khoáng sản xuất khẩu trong thành phần chứa thori, urani bằng hoặc lớn hơn 0,05% tính theo trọng lượng ngoài việc đảm bảo các Điều kiện nêu tại Khoản 1 và 2 Điều này phải có giấy phép xuất khẩu vật liệu phóng xạ của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Thủ tục xuất khẩu khoáng sản
1. Trước khi làm thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp phối hợp cùng cơ quan Hải quan lấy mẫu phân tích cho từng lô hàng xuất khẩu để làm căn cứ xác định chất lượng. Việc phân tích mẫu thực hiện tại phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS.
2. Hồ sơ xuất khẩu khoáng sản bao gồm:
a) Phiếu phân tích chất lượng sản phẩm nêu tại Điểm 1 trên đây (bản chính).
b) Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp (Bản sao có chứng thực theo quy định) nộp cho cơ quan Hải quan, gồm có:
- Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu quy định tại Khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này.
- Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu;
- Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này đối với trường hợp mua khoáng sản phát mại.
- Chứng từ mua khoáng sản để chế biến (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán; Bản mô tả quy trình chế biến, tỷ lệ sản phẩm thu hồi sau chế biến đối với trường hợp mua khoáng sản để chế biến.
- Chứng từ mua khoáng sản (Hợp đồng mua khoáng sản, hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán đối với trường hợp kinh doanh thương mại.
c) Văn bản chấp thuận xuất khẩu (nếu có) quy định tại Điều 6 và Khoản 3 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này (xuất trình bản chính và nộp bản sao).
d) Báo cáo xuất khẩu khoáng sản (bản sao) của doanh nghiệp kỳ trước đã gửi cho các cơ quan nhà nước theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 (sửa đổi) theo Thông tư này, trừ doanh nghiệp mới thực hiện xuất khẩu trong kỳ báo cáo.
đ) Các chứng từ khác về xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau: “Điều 6. Trường hợp cá biệt
1. Đối với khoáng sản chuyển ra nước ngoài để phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ: Doanh nghiệp có văn bản gửi Bộ Công Thương, kèm theo hồ sơ liên quan: Báo cáo về sự cần thiết phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ; Phương án xử lý đối với sản phẩm sau khi nghiên cứu, thử nghiệm; Hợp đồng hoặc văn bản hợp tác nghiên cứu thử nghiệm, chuyển giao công nghệ; Hồ sơ chứng minh nguồn gốc khoáng sản.
2. Các trường hợp sau đây
a) Sản phẩm khoáng sản đã qua chế biến nhưng không thể đạt tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu theo quy định.
b) Sản phẩm khoáng sản tồn kho của các mỏ có giấy phép khai thác nhưng đã hết hiệu lực mà không trái với quy định tại Khoản 3, Điều 58 Luật Khoáng sản.
c) Sản phẩm khoáng sản không thuộc danh Mục tại Phụ lục 1 Thông tư này, nhưng hiện tại trong nước không có nhu cầu tiêu thụ.
d) Sản phẩm khoáng sản xuất khẩu để đối lưu nhập khẩu hàng hóa cần thiết cho nhu cầu sản xuất trong nước.
đ) Khoáng sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước nhưng không tiêu thụ hết. Đối với các trường hợp nêu tại Điểm a, b, c, d Khoản này phải được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản khai thác, chế biến kiểm tra thực tế và có văn bản gửi Bộ Công Thương xem xét, giải quyết.
Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét, giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
1. Nội dung báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản theo Biểu mẫu 01 và Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như sau:
a) Doanh nghiệp có phát sinh xuất khẩu khoáng sản trong quý lập báo cáo theo Biểu mẫu 01 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Vụ Công nghiệp nặng), Sở Công Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.
b) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm theo Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Vụ Công nghiệp nặng) chậm nhất vào ngày 31/7 và 31/01 hàng năm.
3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo yêu cầu.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau: “Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.
2. Bộ Công Thương có quyền yêu cầu dừng việc xuất khẩu khoáng sản đối với doanh nghiệp xuất khẩu bị phát hiện vi phạm các quy định của Thông tư này.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục danh Mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu
Danh Mục sản phẩm và tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Danh Mục sản phẩm |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Thời hạn xuất khẩu |
1 |
Sản phẩm chế biến từ quặng Titan |
|
|
1.1. Bột zircon |
ZrO2 ≥ 65%, cỡ hạt ≤ 75 µm |
|
|
1.2. Ilmenite hoàn nguyên |
TiO2 ≥ 56%, FeO ≤ 9%, Fe ≤ 27%. |
Xuất khẩu đến hết năm 2020. |
|
1.3. Xỉ titan loại 1 |
TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10% |
|
|
1.4. Xỉ titan loại 2 |
85% > TiO2 ≥ 70%, FeO ≤ 10% |
|
|
1.5. Tinh quặng rutil |
TiO2 ≥ 83% |
|
|
1.6. Rutil nhân tạo/rutile tổng hợp |
TiO2 ≥ 83% |
|
|
1.7. Tinh quặng Monazit |
REO ≥ 57% |
|
|
2 |
Sản phẩm chế biến từ quặng bôxít |
|
|
2.1. Alumin |
Al2O3 ≥ 98,5% |
|
|
2.2. Hydroxit nhôm - Al(OH)3 |
Al2O3 ≥ 64% |
|
|
3 |
Tinh quặng Bismut |
Bi ≥ 70% |
|
4 |
Tinh quặng Niken |
Ni ≥ 9,5% |
|
5 |
Bột ôxit đất hiếm riêng rẽ |
TREO ≥ 99% |
|
6 |
Tinh quặng Fluorit |
CaF2 ≥ 90% |
|
7 |
Bột barit |
BaSO4 ≥ 90%, cỡ hạt<1mm |
|
8 |
Đá hoa trắng |
|
|
8.1. |
Dạng bột |
Cỡ hạt < 1mm, độ trắng ≥ 85% |
|
8.2. |
Dạng cục |
|
|
8.2.1 |
|
Cỡ cục 1-400 mm, độ trắng ≥ 95%. |
Xuất khẩu đến hết năm 2020 |
8.2.2 |
|
Cỡ cục 1-400 mm, 95% > độ trắng ≥ 80%. |
|
9 |
Tinh quặng Graphit |
C ≥ 90% |
Xuất khẩu đến hết năm 2020 |
Biểu mẫu dành cho doanh nghiệp
BIỂU MẪU BÁO CÁO XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Biểu mẫu 01. BÁO CÁO THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN QUÝ ….NĂM …..
(kèm theo Báo cáo số ……….. ngày… tháng .....năm….. của Công ty…………….)
TT |
Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng |
MÃ HS |
Khối lượng xuất khẩu trong kỳ (tấn, m3) |
Giá bán đơn vị bình quân (USD) |
Tổng giá trị (Quy đổi USD) |
Xuất xứ sản phẩm |
Thị trường xuất khẩu |
Văn bản pháp lý |
||
Quý I (Quý III) |
(Quý II) (Quý IV) |
Cộng 6 tháng |
|
|
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Nội dung báo cáo kèm theo Biểu 01, gồm:
1. Thông tin về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp, trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, giám đốc doanh nghiệp.
2. Tình hình khai thác, chế biến (nếu doanh nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu):
- Giấy phép khai thác: Liệt kê các giấy phép khai thác mỏ liên quan đến nguồn gốc khoáng sản chế biến xuất khẩu
- Năng lực khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm)
3. Khối lượng xuất khẩu trong kỳ báo cáo (chi Tiết theo Biểu 01 kèm theo)
4. Tình hình xuất khẩu trong kỳ
- Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.
- Tình hình xuất khẩu
- Khó khăn, vướng mắc, đề xuất.
II. Hướng dẫn ghi tại Biểu 01
- Cột (2) ghi tên loại khoáng sản và tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu.
- Cột (3) ghi theo mã hàng hóa HS xuất khẩu tại Tờ khai Hải quan.
- Cột (8) ghi giá trị xuất khẩu được quy đổi về Đô la Mỹ (USD) theo thời Điểm xuất khẩu.
- Cột (9) ghi xuất xứ hàng hóa theo nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu.
- Cột (10) Văn bản pháp lý: Chỉ ghi văn bản cho phép xuất khẩu đối với trường hợp không thuộc doanh Mục khoáng sản xuất khẩu của Thông tư.
Biểu mẫu dành cho UBND cấp tỉnh
Biểu mẫu 02. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN 6 THÁNG NĂM…
trên địa bàn tỉnh: ……..
(kèm theo Báo cáo số ………../UBND- ngày… tháng .....năm….. của tỉnh…………….)
TT |
Tên Doanh nghiệp xuất khẩu |
Loại hình doanh nghiệp xuất khẩu |
Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng |
Mã HS |
Khối lượng (tấn) |
Giá trị (USD) |
Xuất xứ hàng hóa |
Thị trường xuất khẩu |
Văn bản pháp lý |
|
6 tháng đầu năm |
Cộng dồn cả năm |
|
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
I |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp A |
KTCB |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp B |
TM |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp C |
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng cộng (theo từng loại sản phẩm khoáng sản) |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Xỉ titan |
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Zircon |
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
……………. |
|
|
|
|
|
|
|
I. Nội dung báo cáo kèm theo Biểu 02, gồm:
1. Tình hình khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh
- Tổng số giấy phép khai thác mỏ còn hiệu lực liên quan đến khoáng sản xuất khẩu, công suất khai thác, tuyển quặng; công suất các nhà máy chế biến.
- Sản lượng khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm) đạt được trong kỳ. Tình hình tiêu thụ, tồn kho khoáng sản.
- Nhu cầu khoáng sản (quặng, tinh quặng) cho các dự án chế biến đã đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2. Khối lượng xuất khẩu 6 tháng hoặc cả năm (chi Tiết theo Biểu 02 kèm theo)
3. Tình hình xuất khẩu trong kỳ
- Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.
- Tình hình xuất khẩu khoáng sản, những vấn đề tồn tại, vướng mắc.
4. Tình hình chấp hành pháp luật về xuất khẩu khoáng sản.
II. Hướng dẫn ghi tại Biểu 02
- Cột (3) Ghi theo hình thức doanh nghiệp xuất khẩu: Tự khai thác, chế biến (KTCB); Chế biến từ nguồn khác (CB), Ủy thác (UT), Thương mại (TM), Gia công từ nguồn nhập khẩu (GC), Tạm nhập tái xuất (TNTX), Tạm xuất tái nhập (TXTN), khác (K).
- Các cột còn lại ghi theo hướng dẫn tại Biểu 01.
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 12/2016/TT-BCT |
Hanoi, July 5, 201 |
CIRCULAR
AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE’S CIRCULAR NO. 41/2012/TT-BCT OF DECEMBER 21, 2012, PROVIDING THE EXPORT OF MINERALS
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP of November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government's Decree No. 15/2012/ND-CP of March 9, 2012, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Minerals;
Pursuant to the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP of November 20, 2013, detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods purchase and sale and goods purchase, sale, processing and transit agency activities with foreign countries;
At the proposal of the Director of the Heavy Industry Department,
The Minister of Industry and Trade promulgates the Circular amending and supplementing a number of articles of Circular No. 41/2012/TT-BCT of December 21, 2012, providing the export of minerals.
Article 1. To amend and supplement a number of articles of Circular No. 41/2012/TT-BCT of December 21, 2012, providing the export of minerals
1. To amend Clauses 1 and 3 of Article 1 as follows:
“1. This Circular provides the list and quality standards of exported minerals and conditions on exported minerals.”
“3. The export of minerals by temporary import for re-export or export processing for foreign traders must comply with the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP of November 20, 2013, detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods purchase and sale and goods purchase, sale, processing and transit agency activities with foreign countries.”
2. To amend and supplement Article 4 as follows:
“Article 4. Conditions on exported minerals
Minerals eligible for export must fully satisfy the following conditions:
1. Being on the list and satisfying the quality standards provided in Appendix 1 to this Circular.
2. Being of lawful origin in the following cases:
a/ Minerals exploited and processed from mines or mining spots with valid mining or salvage mining licenses granted by competent state agencies;
b/ Imported minerals certified by border-gate customs offices of importation in their import declarations;
c/ Minerals confiscated for public sale by competent state agencies.
For confiscated or publicly sold minerals, the following documents are required: sale invoices of assets confiscated into the state budget, ex-warehousing bills and written records of handover of assets involved in administrative violations and confiscated for auction.
d/ Processed mineral products of lawful origins specified at Points a, b and c of this Clause must suit processing technologies of processing facilities.
3. Exported minerals which contain by weight at least 0.05 percent of uranium or thorium must, apart from satisfying the conditions prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article, have the Ministry of Science and Technology’s radioactive material export permits as prescribed by the Law on Atomic Energy."
3. To amend and supplement Article 5 as follows:
“Article 5. Procedures for export of minerals
1. Before carrying out export procedures, an enterprise shall coordinate with the customs office in taking samples of each lot of exported minerals for analysis to determine their quality. Samples shall be analyzed at laboratories qualified for VILAS standards.
2. A dossier of mineral export must comprise:
a/ Product quality analysis slip as mentioned at Point 1 above (the original);
b/ Dossier proving the lawful origin (certified copies) for submission to the custom office, which must comprise:
- Mining or salvage mining license specified in Clause 2, Article 4 (amended) under this Circular.
- Imported mineral declaration in case of import.
- Document on purchase of minerals confiscated for public sale prescribed in Clause 2, Article 4 (amended) under this Circular in case of purchasing minerals for public sale.
- Document on purchase of minerals for processing (contract on purchase of minerals and value-added invoices) enclosed with the mining or salvage mining license or imported mineral declaration or document on purchase of minerals confiscated for public sale of the seller; and description of the processing process and recovery rates of post-processing products in case of purchase of minerals for processing.
- Document on purchase of minerals (contract on purchase of minerals and value-added invoices) enclosed with the mining or salvage mining license or imported mineral declaration or document on purchase of minerals confiscated, for public sale of the seller in case of commercial business.
c/ Written approval of the export (if any) prescribed in Article 6 and Clause 3, Article 4 (amended) under this Circular (to produce the original and submit the copy).
d/ The enterprise’s report on export of minerals (copy) of the previous period already submitted to state agencies as prescribed in Clause 2, Article 7 (amended) under this Circular, except for enterprises that have just exported in the reporting period.
dd/ Other export-import documents as prescribed by current regulations.’’
4. To amend and supplement Article 6 as follows:
“Article 6. Special cases
1. For minerals transferred abroad for technological analysis, research and testing: The enterprise shall send a written request to the Ministry of Industry and Trade together with related dossiers: report on necessity of technological analysis, research and testing; post-research and -testing handling plan for products; cooperation contract or document on experimental research and technology transfer; and document proving the origin of minerals.
2. The following cases
a/ Processed mineral products which fail to satisfy export quality standards as prescribed:
b/ Mineral products in stock of mines with expired mining licenses which are not contrary to Clause 3, Article 58 of the Mineral Law;
c/ Mineral products outside the list provided in Appendix 1 to this Circular, which are currently not domestically needed.
d/ Mineral products exported for import of goods necessary for domestic production.
dd/ Minerals imported for domestic consumption but are not fully consumed.
For the cases specified at Points a, b, c and d of this Clause, the provincial-level People’s Committees of localities where minerals are exploited or processed shall conduct physical inspection and send a written request to the Ministry of Industry and Trade for consideration and settlement.
The Ministry of Industry and Trade shall coordinate with related agencies in considering and settling every specific case.”
5. To amend and supplement Article 7 as follows:
“Article 7. Reports on export of minerals
1. The contents of a report on export of minerals must comply with Forms No. 01 and No. 02 provided in Appendix 2 to this Circular.
2. The export of minerals shall be reported as follows:
a/ An enterprise which exports minerals in a quarter shall make a report according to Form No. 01 provided in Appendix 2 and send it to the Ministry of Industry and Trade (the Heavy Industry Department) and the provincial-level Department of Industry and Trade and Customs Department of the locality where the enterprise is headquartered on the fifteenth day of the first month of the subsequent quarter at the latest;
b/ The provincial-level People’s Committee in a locality where mineral exporters are operating shall make general biannual and annual reports according to Form No. 02 provided in Appendix 2 and send them to the Ministry of Industry and Trade (the Heavy Industry Department) on July 31 and January 31 every year at the latest.
3. An enterprise shall make an extraordinary report upon request of a competent state agency to meet management requirements.”
6. To amend and supplement Article 10 as follows:
“Article 10. Organization of implementation
1. State management agencies and enterprises involved in the export of minerals shall implement this Circular. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported in writing to the Ministry of Industry and Trade for consideration and settlement.
2. When detecting violations of this Circular, the Ministry of Industry and Trade may request violating exporters to stop the export of minerals.”
Article 2. To amend and supplement the Appendix on the list and quality standards of exported minerals
The product list and quality standards of exported minerals are provided in Appendix 1 to this Circular (not translated).
Article 3. Effect
This Circular takes effect on August 20, 2016.-
|
MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực