Thông tư 10/2019/TT-BYT Quy chuẩn giới hạn tiếp xúc cho phép 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc
Số hiệu: | 10/2019/TT-BYT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: | 10/06/2019 | Ngày hiệu lực: | 09/12/2019 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2019/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA - GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TIẾP XÚC CHO PHÉP ĐỐI VỚI 50 YẾU TỐ HÓA HỌC TẠI NƠI LÀM VIỆC
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
Điều 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yếu tố hóa học
Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 03:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép đối với 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 09 tháng 12 năm 2019.
2. Tiêu chuẩn vệ sinh lao động đối với các yếu tố: Aceton; Acid acetic; Acid hydrochloric; Acid sulfuric; Amonia; Anilin; Arsenic và hợp chất; Arsin; Benzen; n-Butanol; Cadmi và hợp chất; Carbon dioxide; Carbon disulfide; Carbon monoxide; Carbon tetrachloride; Chlor; Chloroform; Chromi (III) dạng hợp chất; Chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước); Chromi (VI) oxide; Cobalt và hợp chất; Dichloromethan; Đồng (bụi); Đồng (hơi, khói); Ethanol; Fluor; Fluoride; Formaldehyde; n-Hexan; Hydro cyanide; Hydro sulfide; Kẽm oxide; Mangan và các hợp chất; Methanol; Methyl acetat; Nhôm và các hợp chất; Nicotin; Nitơ dioxide; Nitơ monoxide; Nitro benzen; Nitrotoluen; Phenol; Selen dioxide; Selen và các hợp chất; Sulfur dioxide; Toluen; 2,4,6 -Trinitrotoluen; Vinyl chloride; Xăng; Xylen trong Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Chánh văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để nghiên cứu giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TIẾP XÚC CHO PHÉP CỦA 50 YẾU TỐ HÓA HỌC TẠI NƠI LÀM VIỆC
National Technical Regulation on Permissible Exposure Limit Value of 50 chemicals at the Workplace
Lời nói đầu
QCVN 03:2019/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 10/2019/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TIẾP XÚC CHO PHÉP CỦA 50 YẾU TỐ HÓA HỌC TẠI NƠI LÀM VIỆC
National Technical Regulation on Permissible Exposure Limit Value of 50 chemicals at the Workplace
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 50 yếu tố hóa học trong không khí nơi làm việc, bao gồm: Aceton; acid acetic; acid hydrochloric; acid sulfuric; amonia; anilin; arsenic và hợp chất; arsin; benzen; n-butanol; cadmi và hợp chất; carbon dioxide; carbon disulfide; carbon monoxide; carbon tetrachloride; chlor; chloroform; chromi (III) (dạng hợp chất); chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước) như hexavalent chromi; chromi (VI) oxide; cobalt và hợp chất; dichloromethan; đồng và hợp chất (dạng bụi); đồng và hợp chất (dạng hơi, khói); ethanol; fluor; fluoride; formaldehyde; n-hexan; hydro cyanide; hydro sulfide; kẽm oxide; mangan và các hợp chất; methanol; methyl acetat; nhôm và các hợp chất; nicotin; nitơ dioxide; nitơ monoxide; nitro benzen; nitrotoluen; phenol; selen dioxide; selen và các hợp chất; sulfur dioxide; toluen; 2,4,6 -trinitrotoluen; vinyl chloride; xăng; xylen.
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường lao động; các cơ quan, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động; các tổ chức, cá nhân có các hoạt động phát sinh các hóa chất trong không khí nơi làm việc.
Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
(Tên của các hóa chất được viết theo quy định của TCVN 5529: 2010 Thuật ngữ hóa học - Nguyên tắc cơ bản và TCVN 5530: 2010 Thuật ngữ hóa học - Danh pháp các nguyên tố và hợp chất hóa học).
3.1. Aceton: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi, không màu, dễ cháy, có mùi bạc hà. Công thức hóa học: (CH3)2CO. Danh pháp theo IUPAC là propanone. Tên khác: Acetona; dimethylformaldehyde; dimethylformehyde; dimethylketal; dimethyl ketone; ketone; ketone propane; β-ketopropane; methyl ketone; 2-propanone; propanone; pyroacetic acid; pyroacetic ether.
3.2. Acid acetic: Là hợp chất dạng lỏng không màu hoặc dạng tinh thể, có mùi chua giống như giấm. Công thức hóa học: CH3COOH. Danh pháp theo IUPAC là acetic acid hoặc ethanoic acid. Tên khác: 777 etch; glacial; acide acetique; acido acetic; aluminum etch 16-1-1-2; aluminum etch 82-3-15-0; micro-chrome etchant; copper, brass brite DIP 1127; dazzlens cleaner; essigsaeure; ethanoic acid; ethylic acid; freckle etch; glacial acetic acid (pure compound); glass etch; kodak 33 stop bath; kovar bright DIP (412X); KTI aluminum etch I/II; mae etchants; metal etch; methane carboxylic acid; poly etch 95%; vinegar (4 - 6% solution in water); vinegar acid; wet K-etch; wright etch.
3.3. Acid hydrochloric: Là hợp chất dạng lỏng không màu đến vàng nhẹ hoặc dạng hơi và có mùi hăng khó chịu. Công thức hóa học: HCl. Danh pháp theo IUPAC là hydrochloric acid. Tên khác: Hydrogen chloride; muriatic acid; hydronium chloride; anhydrous hydrochloric acid.
3.4. Acid sulfuric: Là hợp chất dạng lỏng không màu đến màu nâu sẫm hoặc dạng hơi. Công thức hóa học: H2SO4. Danh pháp theo IUPAC là sulfuric acid. Tên khác: Hydrogen sulfate; dihydrogen sulfate; oil of vitriol; dipping acid.
3.5. Amonia: Là một loại khí không màu, có tính kiềm mạnh, dễ hòa tan, mùi hăng. Công thức hóa học: NH3. Danh pháp IUPAC là azane. Tên khác: Hydrogen nitride; trihydrogen nitride; nitrogen trihydride; am-fol; ammonia, anhydrous; ammoniac; ammonia gas; ammoniale; ammonium amide; ammonium hydroxide; anhydrous ammonia; aqua ammonia; daxad-32S; liquid ammonia.
3.6. Anilin: Là hợp chất hữu cơ dạng lỏng, dễ bay hơi, có mùi cá thối. Công thức hóa học: C6H5NH2. Danh pháp theo IUPAC là phenylamine. Tên khác: Aniline; aminobenzene; benzenamine; aniline oil; anyvim; arylamine; benzeneamine; benzene, amino-; blue oil; huile d’aniline; phenylamine.
3.7. Arsenic và hợp chất: Là đơn chất và hợp chất dạng hơi hoặc bụi. Công thức hóa học của arsenic: As. Danh pháp theo IUPAC là arsenic. Các hợp chất vô cơ của arsenic bao gồm arsenic trioxide (AS2O3); arsenic pentoxide (AS2O5) và một số muối của arsenic (không bao gồm arsin). Tên khác của arsenic: Arsenic black; grey arsenic; ruby arsenic; metallic arsenic.
3.8. Arsin: Là hợp chất dạng hơi hoặc khí, không màu, dễ cháy, có mùi tỏi nhẹ. Công thức hóa học: AsH3. Danh pháp theo IUPAC là arsenic trihydride. Tên khác: Arsenic hydride; hydrogen arsenide; arsenous hydride; arseniuretted hydrogen; arsenic anhydride.
3.9. Benzen: Là hợp chất dạng lỏng, dễ bay hơi, không màu, dễ cháy, có mùi thơm dễ chịu. Công thức hóa học: C6H6. Danh pháp theo IUPAC là benzene. Tên khác: Benzol; benzole; phene; phenyl hydride; pyrobenzol.
3.10. N-butanol: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi, không màu, có mùi cồn. Công thức hóa học: CH3(CH2)3OH. Danh pháp theo IUPAC là butan-1-ol. Tên khác: N-butyl alcohol; 1-butanol; propylcarbinol; alcowipe; alpha 100 flux; alpha 850-33 flux; aqua-sol flux; avantine; boron B-30; boron B-40; boron B-50; boron B-60; burmar lab clean.
3.11. Cadmi và hợp chất: Là đơn chất hoặc hợp chất dạng hơi, khói hoặc bụi. Công thức hóa học: Cd, CdO. Danh pháp theo IUPAC của Cd là cadmium, của CdO là cadmium oxide. Tên khác của Cadmi: Cadmio; colloidal cadmium; elemental cadmium; kadmium.
3.12. Carbon dioxide: Là hợp chất dạng khí, không màu, không mùi. Công thức hóa học: CO2. Danh pháp theo IUPAC là carbon dioxide. Tên khác: Carbonic anhydride; acetylene black; elemental carbon.
3.13. Carbon disulfide: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi, có mùi ête. Công thức hóa học: CS2. Danh pháp theo IUPAC là methanedithione. Tên khác: Carbon bisulfide; carbon sulfide; dithiocarbonic anhydride; schwefelkohlenstoff; sulphocarbonic anhydride; weeviltox.
3.14. Carbon monoxide: Là hợp chất dạng khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí. Công thức hóa học: CO. Danh pháp theo IUPAC là carbon monoxide. Tên khác: Carbonic oxide; carbon oxide; kohlenmonoxid.
3.15. Carbon tetrachloride: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi, không màu. Công thức hóa học: CCl4. Danh pháp theo IUPAC là carbon tetrachloride. Tên khác: Benzinoform; carbona; carbon chloride; carbon tet; asciolin; flukoids; freon 10; halon 104; katharin; methane tetrachloride; methane tetrachloro-; necatorina; necatorine; perchloromethane; tetrachlorormethane.
3.16. Chlor: Là đơn chất dạng hơi, không màu. Công thức hóa học: Cl2. Danh pháp theo IUPAC là chlorine. Tên khác là: Bertholite; chlore; chlorine molecular; chlorro; dichlorine; poly I gas.
3.17. Chloroform: Là hợp chất dạng hơi, không màu. Công thức hóa học: CHCl3. Danh pháp theo IUPAC là trichloromethane. Tên khác: Chloroforme; cloroformo; formyl trichloride; freon 20; methane trichloride; methane, trichloro-; methenyl trichloride; methyl trichloride; R 20 refrigerant; trichloroform; trichloromethane.
3.18. Chromi (III) (dạng hợp chất): Hợp chất có chromi hóa trị +3. Công thức hóa học: Cr3+.
3.19. Chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước): Là hợp chất dạng hơi, khói hoặc bụi của các muối chromi và các hợp chất mà chromi có hóa trị +6, tan được trong nước. Công thức hóa học: Cr+6. Tên khác: Hexavalent chromium (Chromium VI).
3.20. Chromi (VI) oxide: Là hợp chất vô cơ có màu đỏ đậm ở dạng tinh thể, không mùi, tan trong H2SO4, HNO3, (C2H5)2O, CH3COOH, (CH3)2CO. Công thức hóa học: CrO3. Đây là anhydrit acid của acid chromic. Danh pháp theo IUPAC là chromium trioxide. Tên khác: Chromic anhydride; chromic acid (misnomer).
3.21. Cobalt và hợp chất: Là nguyên tố kim loại hoặc hợp chất ở dạng hơi, khói hoặc bụi. Cobalt kim loại là một chất rắn màu xám bạc đến màu đen. Công thức hóa học của cobalt: Co. Danh pháp theo IUPAC là cobalt. Tên khác: Cobalt metal, cobalt (II), cobalt oxide.
3.22. Dichloromethan: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi, không màu. Công thức hóa học: CH2Cl2. Danh pháp theo IUPAC là dichloromethane. Tên khác: Methylene chloride; methane dichloride; methylene bichloride; methylene dichloride; dichloromethane; solmethine; narkotil; solaesthin.
3.23. Đồng và hợp chất (dạng bụi): Là kim loại hoặc hợp chất của đồng ở dạng bụi. Công thức hóa học của đồng: Cu. Danh pháp theo IUPAC là copper. Tên khác của đồng: 1721 gold; allbri natural copper; anac 110; arwood copper; bronze powder; C.I. pigment metal 2; cobre; copper bronze; elemental copper; gold bronze; kafar copper; M2 copper; Ml (copper); OFHC Cu; raney copper.
3.24. Đồng và hợp chất (dạng hơi, khói); Là kim loại hoặc hợp chất của đồng ở dạng hơi, khói. Công thức hóa học: Cu, CU2O (copper oxide) và CuO (copper oxide fume).
3.25. Ethanol: Là hợp chất dạng lỏng, không màu, dễ bay hơi, dễ cháy. Công thức hóa học: CH3CH2OH. Danh pháp theo IUPAC là ethanol. Tên khác: Ethyl alcohol; alcohol; ethylic alcohol.
3.26. Fluor: Là đơn chất dạng hơi khí, màu vàng, có mùi hăng. Công thức hóa học: F2. Danh pháp theo IUPAC là fluorine. Tên khác: Fluorine-19; fluorues acide; saeure fluoride.
3.27. Fluoride: Là hợp chất trong không khí ở dạng hơi, bụi, có mùi và màu phụ thuộc vào các hợp chất cụ thể với fluor. Thường gặp dưới dạng hợp chất với kim loại kiềm như NaF (floridine). Công thức hóa học: F- hoặc MxFyoride. Danh pháp theo IUPAC là fluoride. Tên khác: Fluoride ion; fluoride (1-); perfluoride.
3.28. Formaldehyde: Là hợp chất dạng khí, không màu, có mùi hăng. Formaldehyde hòa tan trong nước dưới dạng dung dịch 37% được gọi là formalin hoặc formol. Công thức hóa học: HCHO. Danh pháp theo IUPAC là formaldehyde hoặc methanal. Tên khác là: Formalin; methyl aldehyde; methylene oxide; methylene glycol; formol; aldehyde formique; fannoform; formic aldehyde; oxymehylene.
3.29. n-Hexan: Là hợp chất dạng lỏng dễ bay hơi, không màu, dễ cháy, có mùi xăng. Công thức hóa học: CH3(CH2)4CH3. Danh pháp theo IUPAC là hexane. Tên khác: Sextane; exxsol hexane; genesolv 404 azeotrope; gettysolve-B; n-hexano; hexano; hexyl hydride; skellysolve B.
3.30. Hydro cyanide: Là hợp chất dạng lỏng có màu xanh nhạt hoặc dạng khí không màu, có mùi hạnh nhân. Công thức hóa học: HCN. Danh pháp theo IUPAC là formonitrile. Tên khác: Hydrogen cyanide; methanenitrile; hydrocyanic acid; prussic acid; zyklon B. Trong quân sự hay dùng ký hiệu là AC.
3.31. Hydro sulfide: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi, không màu, có mùi trứng thối. Công thức hóa học: H2S. Danh pháp theo IUPAC là hydrogen sulfide. Tên khác: Sulfur hydride; hydrothionic acid; dihydrogen monosulfide; dihydrogen sulfide; hydrogen sulfuric acid.
3.32. Kẽm oxide: Là hợp chất dạng bột rắn vô định hình, màu trắng hoặc trắng vàng, không mùi. Trong không khí ở dạng hơi, bụi, khói. Công thức hóa học: ZnO. Danh pháp theo IUPAC là zinc oxide. Tên khác: Zinc white; Chinese white; zincite; emar; catamine; zinc peroxide; zincoid.
3.33. Mangan và các hợp chất: Là kim loại đơn chất và các hợp chất của mangan. Trong không khí ở dạng bụi, khói. Công thức hóa học của mangan: Mn. Danh pháp theo IUPAC là manganese. Tên khác của mangan: Colloidal manganese; cutaval; elemental manganese; manganese-55; manganese element; manganeso; tripart liquid; tronamag.
3.34. Methanol: Là hợp chất dạng lỏng dễ bay hơi, không màu, dễ cháy. Công thức hóa học: CH3OH. Danh pháp theo IUPAC là methanol. Tên khác: Wood alcohol, methylol; wood spirit; carbinol; methyl alcohol.
3.35. Methyl acetat: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi có mùi thơm. Công thức hóa học: CH3COOCH3. Danh pháp theo IUPAC là methyl acetate. Tên khác: Tereton; acetic acid methyl ester; methyl acetic ester; methyl ethanoate.
3.36. Nhôm và các hợp chất: Là kim loại đơn chất màu trắng bạc và các hợp chất của nhôm. Trong không khí tồn tại ở dạng bụi, hơi khói. Công thức hóa học của nhôm: Al. Danh pháp theo IUPAC là aluminum. Tên khác của nhôm: Alaun; alumina fibre; aluminio; aluminium; aluminium flake; aluminum 27; aluminum dehydrated; aluminum, aluminum powder; metana; metana aluminum paste; noral aluminum; noral extra fine lining grade; noral nonleafing grade.
3.37. Nicotin: Là hợp chất dạng bột hoặc dạng lỏng dầu, màu vàng nhạt đến nâu đậm, mùi tanh nhẹ. Trong không khí ở dạng hơi, khói hoặc bụi. Công thức hóa học: C10H14N2. Danh pháp theo IUPAC là (S)-3-[1-methylpyrrolidin-2-yl] pyridine. Tên khác: Black leaf; campbell’s nico-soap; destruxol orchard spray; di-tetrahydronicotyrine; emo-Nib; flux MAAG; fumeto-bac; mach-Nic; 1-methyl-2-(3-pyridyl)pyrrolidine; 3-(N-methylpyrrolidino) pyridine; (s)-3-(1-Methyl-2-pyrrolidinyl)pyridine; 3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl) pyridine; (-)-3-(1-Methyl-2-pyrrolidyl)pyridine; 1-3-(1-methyl-2-pyrrolidyl) pyridine; 3-(1-methyl- 2-pyrrolidyl)pyridine; niagra P.A. dust; nicocide; nicodust; nicofume; nicotina; 1-nicotine; nicotine alkaloid; nikotin; orthon-4 dust; orthon-5 dust; pyridine, 3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl)-; pyridine, (s)-3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl)- and salts; pyridine, 3-(tetrahydro-1-methylpyrrol-2-yl); β-pyridyl-α-N-methylpyrrolidine; tendust.
3.38. Nitơ dioxide: Là khí màu nâu đậm (trên 21°C) hoặc dạng lỏng màu vàng (dưới 21°C), dễ bốc khói, mùi hăng. Công thức hóa học: NO2; N2O4. Danh pháp theo IUPAC là nitrogen dioxide. Tên khác: Dinitrogen dioxide; dinitrogen dioxide, di-; dinitrogen tetroxide (N2O4); dioxido de nitrogeno; nitrogen peroxide; nitrogen tetroxide; nitrogen(IV) oxide, deutoxide of nitrogen.
3.39. Nitơ monoxide: Là chất khí không màu. Công thức hóa học: NO. Danh pháp theo IUPAC là nitrogen monoxide; oxidonitrogen. Tên khác: Nitric oxide; bioxyde d’azote; monoxido de nitrogeno; oxido nitrico; oxyde nitrique; stickmonoxyd; nitrogen(II) oxide.
3.40. Nitro benzen: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi, không tan trong nước, có mùi hạnh nhân, ở dạng lỏng có màu vàng nhạt. Công thức hóa học: C6H5NO2. Danh pháp theo IUPAC là nitrobenzene. Tên khác: Nitrobenzol; nitrobenzole; oil of mirbane.
3.41. Nitrotoluen: Là hợp chất dạng rắn, lỏng hoặc hơi. Công thức hóa học: CH3C6H4NO2. Có các loại đồng phân o, m, p. Danh pháp theo IUPAC của o-nitrotoluene là 1-methyl-2-nitrobenzene, m-nitrotoluene là 1-methyl-3-nitrobenzene, p-nitrotoluene là 1-methyl-4-nitrobenzene. Tên khác: Methylnitrobenzene; nitrotoluene; mixed isomers; 4-nitrotoluene; 3-nitrotoluene; 2-nitrotoluene; ortho-nitrotoluene.
3.42. Phenol: Là hợp chất dạng tinh thể màu trắng, dễ bay hơi. Công thức hóa học: C6H5OH. Danh pháp theo IUPAC là phenol. Tên khác: Acide carbolique; benzene hydroxy-; benzenol; carbolic acid; carbolsaure; fenol; hydroxybenzene; monohydroxybenzene; mono phenol; oxybenzene; phenic acid; phenole; phenyl alcohol; phenyl hydrate; phenyl hydroxide; phenylic acid; phenylic alcohol.
3.43. Selen dioxide: Là hợp chất ở dạng tinh thể màu trắng đến hơi đỏ, dạng lỏng màu vàng, dạng hơi màu xanh vàng. Công thức hóa học: SeO2. Danh pháp theo IUPAC là selenium dioxide. Tên khác: Selenium dioxide; selenium (IV) oxide; selenous anhydride; oxoselane oxide.
3.44. Selen và các hợp chất: Là đơn chất và hợp chất có dạng thù hình màu đen hoặc đỏ ở pha rắn. Trong không khí ở dạng bụi. Công thức hóa học của selen: Se. Danh pháp theo IUPAC là selenium. Tên khác của selen: Colloidal selenium; elemental selenium; selenate; selenio; selenium (colloidal); selenium alloy; selenium base; elenium dust; selenium element; selenium homopolymer; selenium powder.
3.45. Sulfur dioxide: Là hợp chất dạng hơi, không màu. Công thức hóa học: SO2. Danh pháp theo IUPAC là sulfur dioxide. Tên khác: Sulfurous oxide; sulfur oxide; sulfurous acid anhydride; sulfurous anhydride; sulfur (IV) oxide; bisulfite.
3.46. Toluen: Là chất lỏng không màu, có mùi hăng. Công thức hóa học: C6H5CH3. Danh pháp theo IUPAC là toluene hoặc methyl benzene. Tên khác: Antisal 1A; benzene, methyl-; methacide; methane, phenyl-; methylbenzol; phenylmethane; tolueno; toluol; tolu-sol; phenyl methane; anisen.
3.47. 2,4,6 -Trinitrotoluen (TNT): Là hợp chất dạng rắn có màu vàng hoặc dạng hơi, bụi. Công thức hóa học: C7H5N3O6. Danh pháp theo IUPAC là 2-methyl-1,3,5-trinitrobenzene. Tên khác: Entsufon; 1-methyl-2,4,6-trinitrotoluen; α-TNT; TNT-tolite; tolit; tolite; toluene, 2,4,6-trinitro,-(wet); sym-trinitrotoluene; 2,4,6-trinitrotoluene; trinitrotoluene; trinitrotoluene, wet; s-trinitrotoluol; sym-trinitrotoluol; 2,4,6-trinitrotoluol; trinitrotoluol; tritol; trotyl; trotyl oil; trinol; 2,4,6-trinitromethylbenzene; tritolo.
3.48. Vinyl chloride: Là hợp chất chlor hữu cơ dạng khí, dễ cháy. Công thức hóa học: C2H3Cl. Danh pháp theo IUPAC là chloroethene. Tên khác: Chloroethylene; ethene chloro-; vinyl chloride monomer; vinyl chloride monomer; ethenechloro- (vinylchloride); monochloroethylene; monochloroethene.
3.49. Xăng: Là hợp chất ở dạng lỏng hay khí. Xăng thông thường là một hỗn hợp pha trộn của hơn 200 hydrocacbon khác nhau có công thức hóa học chung là CnH2n+2 từ những hợp chất có chứa 4 đến 12 nguyên tử carbon. Tên khác: Gasoline; petrol.
3.50. Xylen: Là hợp chất lỏng không màu, dễ bay hơi, không hòa tan trong nước, có mùi thơm. Bao gồm một nhóm 3 đồng phân octo-, meta-, và para- của dimethyl benzen. Công thức hóa học: C6H4(CH3)2. Các đồng phân o, m và p có danh pháp theo IUPAC lần lượt là 1,2-dimethyl benzene; 1,3-dimethyl benzene và 1,4-dimethyl benzene. Tên khác: m-isomer: benzene, m-dimethyl-; benzene, 1,3-dimethyl-; m-dimethyl benzene; 1,3-dimethyl benzene; m-methyl toluene; m-xileno; m-xylene; 1,3-xylene; xylene, m-; m-xylol o-isomer: benzene-o-dimethyl; benzene-1,2-dimethyl-; o-dimethyl benzene; 1,2-dimethyl benzene; o-methyl toluene; 1,2-methyl toluene; o-xileno; o-xylene; 1,2-xylene; xylene, o-; o-xylol p-isomer: benzene-p-dimethyl; benzene-1,4-dimethyl; chromar; p-dimethyl benzene; 1,4-dimethyl benzene; p-methyl toluene; 4-methyl toluene; scintillar; p-xileno; p-xylene; 1,4-xylene; xylene, p-xylol.
3.51. Giới hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA - Time Weighted Average): Là giá trị nồng độ của một chất trong không khí môi trường lao động, tính trung bình theo thời lượng tiếp xúc 8 giờ/ca, 40 giờ/tuần làm việc mà không được phép để người lao động tiếp xúc vượt quá ngưỡng này.
Giá trị giới hạn cho TWA còn được sử dụng khi một chất không có quy định giới hạn tiếp xúc ngắn - STEL: Nếu nồng độ thời điểm trong ca làm việc vượt quá 3 lần giá trị TWA thì thời lượng tiếp xúc với nồng độ này không được vượt quá 30 phút; trong suốt ca làm việc nồng độ tiếp xúc tại bất cứ thời điểm nào không được vượt quá 5 lần giá trị TWA, cho dù mức tiếp xúc trung bình 8 giờ không vượt giới hạn TWA.
3.52. Giới hạn tiếp xúc ngắn (STEL - Short Term Exposure Limit): Là giá trị nồng độ của một chất trong không khí môi trường lao động, tính trung bình theo thời lượng 15 phút, mà không được phép để người lao động tiếp xúc vượt quá ngưỡng này. Nếu nồng độ chất trong môi trường lao động nằm trong khoảng giữa mức giới hạn TWA và STEL, không được phép để người lao động tiếp xúc quá 15 phút mỗi lần và không nhiều hơn 4 lần trong ca làm việc với khoảng cách giữa các lần phải trên 60 phút.
Giới hạn tiếp xúc ngắn áp dụng đối với các hóa chất có thể gây: Kích ứng da, niêm mạc; ức chế hoặc kích thích thần kinh trung ương; tổn thương cấp, bán cấp; tổn thương mô không hồi phục.
3.53. Thời lượng đo: Là thời gian một lần đo hoặc lấy mẫu hóa chất trong ca làm việc.
3.54. Thời lượng tiếp xúc: Là thời gian người lao động làm việc tiếp xúc với hóa chất trong ca làm việc.
3.55. Mẫu thời điểm: Là đo hoặc lấy mẫu hóa chất tại một thời điểm nhất định, trong khoảng thời gian ngắn, tối thiểu 15 phút.
3.56. CAS (Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội hóa chất Mỹ.
3.57. IUPAC (International Union of Pure and Applied Chemistry): Hiệp hội quốc tế về hóa học thuần túy và ứng dụng.
3.58. IARC (International Agency for Research on Cancer): Cơ quan quốc tế nghiên cứu về ung thư. Theo độc tính gây ung thư, IARC chia các hóa chất theo 5 nhóm sau:
- Nhóm 1: Chất (hoặc hỗn hợp) chắc chắn gây ung thư cho người.
- Nhóm 2A: Chất (hoặc hỗn hợp) có nguy cơ cao gây ung thư cho người.
- Nhóm 2B: Chất (hoặc hỗn hợp) có thể gây ung thư cho người.
- Nhóm 3: Chất (hoặc hỗn hợp) không xếp loại vào tác nhân có thể gây ung thư cho người.
- Nhóm 4: Chất (hoặc hỗn hợp) không gây ung thư cho người.
1. Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép các yếu tố hóa học tại nơi làm việc
Bảng 1. Giá trị giới hạn tiếp xúc tối đa cho phép các yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
Đơn vị tính: mg/m3
STT |
Tên hóa chất |
Tên hóa chất tiếng Anh |
Công thức hóa học |
Phân tử lượng |
Số CAS |
Giới hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA) |
Giới hạn tiếp xúc ngắn (STEL) |
Nhóm độc tính theo IARC |
1 |
Aceton |
Acetone |
(CH3)2CO |
58,08 |
67-64-1 |
200 |
1000 |
- |
2 |
Acid acetic |
Acetic acid |
CH3COOH |
60,08 |
64-19-7 |
25 |
35 |
- |
3 |
Acid hydrochloric |
Hydrogen chloride |
HCl |
36,46 |
7647-01-0 |
5,0 |
7,5 |
3 |
4 |
Acid sulfuric |
Sulfuric acid |
H2SO4 |
98,08 |
7664-93-9 |
1,0 |
2,0 |
1 |
5 |
Amonia |
Ammonia |
NH3 |
17,03 |
7664-41-7 |
17 |
25 |
- |
6 |
Anilin |
Aniline |
C6H5NH2 |
93,13 |
62-53-3 |
4,0 |
- |
3 |
7 |
Arsenic và hợp chất |
Arsenic and compound |
As |
74,92 |
7440-38-2 |
0,01 |
- |
1 |
8 |
Arsin |
Arsine |
AsH3 |
77,95 |
7784-42-1 |
0,05 |
- |
1 |
9 |
Benzen |
Benzene |
C6H6 |
78,12 |
78,12 |
5,0 |
15,0 |
1 |
10 |
n-Butanol |
n-Butanol |
C4H9OH |
74,12 |
71-36-3 |
150 |
- |
- |
11 |
Cadmi và hợp chất |
Cadmium and compounds |
Cd CdO |
112,41 128,41 |
7440-43-9 1306-19-0 |
0,005 |
- |
1 |
12 |
Carbon dioxide |
Carbon dioxide |
CO2 |
44,01 |
124-38-9 |
9.000 |
18.000 |
- |
13 |
Carbon disulfide |
Carbon disulfide |
CS2 |
76,13 |
75-15-0 |
15 |
25 |
- |
14 |
Carbon monoxide |
Carbon monoxide |
CO |
28,01 |
630-08-0 |
20 |
40 |
- |
15 |
Carbon tetrachloride |
Carbon tetrachloride |
CCl4 |
153,84 |
56-23-5 |
10 |
20 |
2B |
16 |
Chlor |
Chlorine |
Cl2 |
70,90 |
7782-50-5 |
1,5 |
3,0 |
- |
17 |
Chloroform |
Chloroform |
CHCl3 |
119,37 |
67-66-3 |
10 |
20 |
2B |
18 |
Chromi (III) (dạng hợp chất) |
Chromium (III) compounds |
Cr3+ |
52 |
16065-83-1 |
0,5 |
- |
3 |
19 |
Chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước) |
Chromium (VI) compounds (water soluble) |
Cr6+ |
- |
1333-82-0 |
0,01 |
- |
1 |
20 |
Chromi (VI) oxide |
Chromium trioxide |
CrO3 |
99,99 |
1333-82-0 |
0,05 |
- |
1 |
21 |
Cobalt và hợp chất |
Cobalt and compounds |
Co |
58,93 |
7440-48-4 |
0,05 |
- |
2B |
22 |
Dichloromethan |
Dichloromethane |
CH2Cl2 |
84,93 |
75-09-2 |
50 |
- |
2A |
23 |
Đồng và hợp chất (dạng bụi) |
Copper and compounds (dust) |
Cu |
63,55 |
7440-50-8 |
0,5 |
- |
- |
24 |
Đồng và hợp chất (dạng hơi, khói) |
Copper and compounds (fume) |
Cu CuO CuO2 |
63,55 79,55 95,55 |
7440-50-8 1317-38-0 1317-39-1 |
0,1 |
- |
- |
25 |
Ethanol |
Ethanol |
CH3CH2OH |
46,08 |
64-17-5 |
1.000 |
3.000 |
1 |
26 |
Fluor |
Fluorine |
F2 |
38,00 |
7782-41-4 |
0,2 |
0,4 |
- |
27 |
Fluoride |
Fluorides |
F- |
19,00 |
16984-48-8 |
1,0 |
- |
3 |
28 |
Formaldehyde |
Formaldehyde |
HCHO |
30,30 |
50-00-0 |
0,5 |
1,0 |
1 |
29 |
n-Hexan |
n-Hexane |
CH3(CH2)4CH3 |
86,20 |
110-54-3 |
90 |
- |
- |
30 |
Hydro cyanide |
Hydrogen cyanide |
HCN |
27,03 |
74-90-8 |
0,3 |
0,6 |
- |
31 |
Hydro sulfide |
Hydrogen sulfide |
H2S |
34,08 |
7783-06-4 |
10 |
15 |
- |
32 |
Kẽm oxide (dạng khói, bụi) |
Zinc oxide (dust, fume) |
ZnO |
81,37 |
1314-13-2 |
5,0 |
- |
- |
33 |
Mangan và các hợp chất |
Manganese and compounds |
Mn |
54,94 |
7439-96-5 |
0,3 |
- |
- |
34 |
Methanol |
Methanol |
CH3OH |
32,04 |
67-56-1 |
50 |
100 |
- |
35 |
Methyl acetat |
Methyl acetate |
CH3COOCH3 |
74,09 |
79-20-9 |
100 |
250 |
- |
36 |
Nhôm và các hợp chất |
Aluminum and compounds |
Al |
26,98 |
7429-90-5 |
2,0 |
- |
- |
37 |
Nicotin |
Nicotine |
C10H14N2 |
162,23 |
54-11-5 |
0,5 |
- |
- |
38 |
Nitơ dioxide |
Nitrogen dioxide |
NO2 |
46,01 |
10102-44-0 |
5,0 |
10 |
- |
39 |
Nitơ monoxide |
Nitric oxide |
NO |
30,01 |
10102-43-9 |
10 |
- |
- |
40 |
Nitro benzen |
Nitrobenzene |
C6H5NO2 |
123,12 |
98-95-3 |
3,0 |
- |
2B |
41 |
Nitro toluen |
Nitrotoluene |
CH3C6H4NO2 |
137,15 |
99-99-0 99-08-1 88-72-2 |
11 |
- |
3 3 2A |
42 |
Phenol |
Phenol |
C6H5OH |
94,12 |
108-96-2 |
4,0 |
- |
3 |
43 |
Selen dioxide |
Selenium dioxide |
SeO2 |
110,96 |
7446-08-4 |
0,1 |
- |
3 |
44 |
Selen và các hợp chất |
Selenium and compounds |
Se |
78,96 |
7782-49-2 |
0,1 |
- |
3 |
45 |
Sulfur dioxide |
Sulfur dioxide |
SO2 |
66,06 |
7446-09-5 |
5,0 |
10 |
3 |
46 |
Toluen |
Toluene |
C6H5CH3 |
92,15 |
108-88-3 |
100 |
300 |
3 |
47 |
2,4,6 - Trinitrotoluen (TNT) |
2,4,6 - Trinitrotoluene |
C7H5N3O6 |
227,15 |
118-96-7 |
0,1 |
- |
3 |
48 |
Vinyl chloride |
Vinyl chloride |
C2H3Cl |
62,50 |
75-01-4 |
1,0 |
- |
1 |
49 |
Xăng |
Petrol (Petrol distillates, gasoline) |
CnH2n+2 |
99,99 |
8006-61-9; 89290-81-5 |
300 |
- |
2A |
50 |
Xylen |
Xylene |
C6H4(CH3)2 |
106 |
1330-20-7 |
100 |
300 |
3 |
2. Công thức chuyển đổi nồng độ ppm (part per million) của chất phân tích (dạng hơi, khí) trong không khí ra nồng độ mg/m3.
C (mg/m3) |
= |
ppm x Wm |
24,45 |
Trong đó:
- C (mg/m3): Nồng độ chất phân tích trong không khí tính bằng mg/m3.
- ppm: Nồng độ chất phân tích trong không khí có đơn vị đo là ppm.
- Wm: Trọng lượng phân tử chất phân tích.
- 24,45: Thể tích của một phân tử khí tính bằng lít ở điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường (25°C, 1 atm).
3. Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc với hóa chất quá 8 giờ/ngày.
Được quy định, tính theo công thức sau:
TWAn |
= |
8 |
x |
(24 - h) |
x |
TWA |
h |
16 |
Trong đó:
- TWAn: Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc quá 8 giờ/ngày làm việc (mg/m3).
- TWA: Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc tính theo thời lượng tiếp xúc 8 giờ/ngày (mg/m3) được quy định tại Bảng 1 tương ứng với từng loại hóa chất.
- h: Số giờ tiếp xúc thực tế trong 1 ngày (h > 8).
4. Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc với hóa chất quá 40 giờ/tuần làm việc.
Được quy định, tính theo công thức sau:
TWAt = |
40 |
x |
(168 - H) |
x TWA |
H |
128 |
Trong đó:
- TWAt: Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc quá 40 giờ trong 1 tuần làm việc (mg/m3).
- TWA: Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc tính theo thời lượng tiếp xúc 8 giờ/ngày và 40 giờ/tuần làm việc (mg/m3) được quy định tại Bảng 1 tương ứng với từng loại hóa chất.
- H: Số giờ tiếp xúc thực tế (H>40) trong 1 tuần làm việc.
5. Cách tính giá trị tiếp xúc ca làm việc thực tế.
5.1. Tính giá trị tiếp xúc ca làm việc khi tổng thời lượng đo tương đương tổng thời lượng tiếp xúc:
Giá trị tiếp xúc ca làm việc được tính theo công thức sau:
TWA = (C1.T1 + C2.T2 +...+ Cn.Tn) : T
Trong đó:
- TWA: Giá trị tiếp xúc ca làm việc (mg/m3).
- C1; C2;...;Cn: Nồng độ thực tế đo được (mg/m3) tương ứng với thời lượng đo T1;T2;...; Tn (phút).
+ Đo, lấy mẫu có thể chỉ cần một lần với thời lượng kéo dài bằng thời gian tiếp xúc trong ca làm việc nếu nồng độ hóa chất thấp.
+ Đo, lấy mẫu thường là nhiều lần (2,3,4,..., n lần), thời lượng đo, lấy mẫu mỗi lần có thể khác nhau tùy thuộc vào nồng độ hóa chất tại vị trí đo để tránh quá tải hóa chất trên giấy lọc hoặc công cụ lấy mẫu, nhưng tổng thời lượng đo bằng tổng thời lượng tiếp xúc.
- T: Tổng thời lượng tiếp xúc (tính theo phút).
+ Nếu tổng thời lượng tiếp xúc dưới hoặc bằng 8 giờ/ngày thì được tính theo 8 giờ và T bằng 480 (tính theo phút).
+ Nếu tổng thời lượng tiếp xúc trên 8 giờ/ngày thì T là thời lượng tiếp xúc thực tế.
Có thể tiến hành đo, lấy mẫu với tổng thời lượng đo tối thiểu bằng 80% thời lượng tiếp xúc. Khi đó T là tổng thời lượng đo (tính theo phút). Trong trường hợp này, mức tiếp xúc ở khoảng thời gian còn lại sẽ được xem như tương đương với mức tiếp xúc ở khoảng thời gian đã được đo.
Ví dụ: Một (hoặc một nhóm) công nhân làm việc một ngày có 6 giờ tiếp xúc với formaldehyde, nồng độ trung bình đo được trong 6 giờ là 0,8 mg/m3; 2 giờ còn lại nghỉ hoặc làm việc ở vị trí khác không tiếp xúc với formaldehyde. Trường hợp này cách tính TWA như sau:
TWA = (0,8mg/m3 x 6 giờ + 0mg/m3 x 2 giờ): 8 giờ = 0,6mg/m3
5.2. Tính giá trị tiếp xúc ca làm việc khi tổng thời lượng đo nhỏ hơn tổng thời lượng tiếp xúc:
Trong đánh giá tiếp xúc ca làm việc, tốt nhất là đo, lấy mẫu cả ca với tổng thời lượng đo tương đương tổng thời lượng tiếp xúc. Trường hợp hạn chế về nhân lực, trang thiết bị, điều kiện lao động sản xuất thì có thể lấy mẫu thời điểm để đánh giá tiếp xúc ca làm việc như sau:
Dựa vào quy trình sản xuất, dự đoán từng khoảng thời gian trong đó sự phát sinh phát tán hóa chất tương đối ổn định, sau đó lấy mẫu ngẫu nhiên đại diện cho từng khoảng thời gian đó. Số lượng và độ dài của khoảng thời gian phụ thuộc vào mức độ dao động của sự phát sinh, phát tán hóa chất trong ca làm việc. Trường hợp phát sinh, phát tán gây ô nhiễm hóa chất được dự đoán là tương đối đồng đều trong cả ca làm việc thì số lượng khoảng thời gian có thể bằng 2 (n = 2) với độ dài của mỗi khoảng thời gian bằng nhau và bằng 1/2 tổng thời lượng tiếp xúc.
Giá trị tiếp xúc ca làm việc được tính theo công thức sau:
TWA = (C1.K1 + C2.K2 +...+ Cn.Kn) : T
Trong đó:
- TWA: Giá trị tiếp xúc ca làm việc (mg/m3).
- C1; C2;...; Cn: Nồng độ trung bình (mg/m3) trong khoảng thời gian K1; K2;...; Kn (phút).
- K1; K2;...; Kn: Các khoảng thời gian trong ca làm việc (phút). Tổng các khoảng thời gian K1 + K2 + ... + Kn bằng tổng thời gian ca làm việc.
- T: Tổng thời lượng tiếp xúc (tính theo phút).
+ Nếu tổng thời lượng tiếp xúc dưới hoặc bằng 8 giờ/ngày thì được tính cho 8 giờ và T bằng 480 (tính theo phút).
+ Nếu tổng thời lượng tiếp xúc trên 8 giờ/ngày thì T là thời lượng tiếp xúc thực tế.
Tính nồng độ trung bình (C1; C2;...; Cn) trong các khoảng thời gian ca làm việc, theo công thức sau:
Cx = (N1 + N2 +...+ Nn): n
Trong đó:
- Cx: Nồng độ trung bình khoảng thời gian Kx (mg/m3) và X = 1; 2;...;n.
- N1; N2;...; Nn: Nồng độ đo được tại các thời điểm thứ 1,2,...,n trong khoảng thời gian Kx (mg/m3).
- n: Tổng số mẫu đo ngẫu nhiên trong khoảng thời gian Kx. (n>2)
Thời lượng đo của các mẫu thời điểm phải bằng nhau.
Ví dụ: Tại một phân xưởng, qua khảo sát ban đầu cho thấy sự phát tán amonia là tương đối đồng đều trong ca làm việc 8 giờ, chia khoảng thời gian đo làm 2 (mỗi khoảng thời gian là 4 giờ). Đo ngẫu nhiên 2 thời điểm đại diện cho 4 giờ đầu được 2 giá trị là 14 mg/m3 và 13 mg/m3 và đo ngẫu nhiên 2 thời điểm đại diện cho 4 giờ sau được 2 giá trị là 17 mg/m3 và 18 mg/m3.
Cách tính TWA trong trường hợp này như sau:
TWA = [(14 + 13)mg/m3 : 2] x 4 giờ + [(17 + 18)mg/m3 : 2] x 4 giờ]: 8 giờ
= 15,5mg/m3
1. Kỹ thuật xác định aceton [(CH3)2CO] theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
2. Kỹ thuật xác định acid acetic (CH3COOH) theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
3. Kỹ thuật xác định acid hydrochloric (HCl) theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
4. Kỹ thuật xác định acid sulfuric (H2SO4) theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
5. Kỹ thuật xác định amonia (NH3) theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
6. Kỹ thuật xác định anilin (C6H5NH2) theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
7. Kỹ thuật xác định arsenic (As) và hợp chất theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
8. Kỹ thuật xác định arsin (ASH3) theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
9. Kỹ thuật xác định benzen (C6H6) theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
10. Kỹ thuật xác định n-butanol [(CH3(CH2)3OH] theo Phụ lục 10 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
11. Kỹ thuật xác định cadmi (Cd) và hợp chất theo Phụ lục 11 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
12. Kỹ thuật xác định carbon dioxide (CO2) theo Phụ lục 12 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
13. Kỹ thuật xác định carbon disulfide (CS2) theo Phụ lục 13 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
14. Kỹ thuật xác định carbon monoxide (CO) theo Phụ lục 14 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
15. Kỹ thuật xác định carbon tetrachloride (CCl4) theo Phụ lục 15 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
16. Kỹ thuật xác định chlor (Cl2) theo Phụ lục 16 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
17. Kỹ thuật xác định chloroform (CHCl3) theo Phụ lục 17 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
18. Kỹ thuật xác định chromi (III) (dạng hợp chất) (Cr3+) theo Phụ lục 18 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
19. Kỹ thuật xác định chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước, Cr+6) theo Phụ lục 19 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
20. Kỹ thuật xác định chromi (VI) oxide (CrO3) theo Phụ lục 20 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
21. Kỹ thuật xác định cobalt (Co) và hợp chất theo Phụ lục 21 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
22. Kỹ thuật xác định dichloromethan (CH2Cl2) theo Phụ lục 22 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
23. Kỹ thuật xác định đồng (Cu) và hợp chất (dạng bụi) theo Phụ lục 23 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
24. Kỹ thuật xác định đồng (Cu) và hợp chất (dạng hơi, khói) theo Phụ lục 24 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
25. Kỹ thuật xác định ethanol (CH3CH2OH) theo Phụ lục 25 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
26. Kỹ thuật xác định fluor (F2) theo Phụ lục 50 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
27. Kỹ thuật xác định fluoride (F-) theo Phụ lục 26 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
28. Kỹ thuật xác định formaldehyde (HCHO) theo Phụ lục 27 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
29. Kỹ thuật xác định n-hexan [CH3(CH2)4CH3] theo Phụ lục 28 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
30. Kỹ thuật xác định hydro cyanide (HCN) theo Phụ lục 29 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
31. Kỹ thuật xác định hydro sulfide (H2S) theo Phụ lục 30 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
32. Kỹ thuật xác định kẽm oxide (ZnO) (dạng khói, bụi) theo Phụ lục 31 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
33. Kỹ thuật xác định mangan (Mn) và các hợp chất theo Phụ lục 32 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
34. Kỹ thuật xác định methanol (CH3OH) theo Phụ lục 33 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
35. Kỹ thuật xác định methyl acetat (CH3COOCH3) theo Phụ lục 34 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
36. Kỹ thuật xác định nhôm (Al) và các hợp chất theo Phụ lục 35 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
37. Kỹ thuật xác định nicotin theo Phụ lục 36 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
38. Kỹ thuật xác định nitơ dioxide (NO2) theo Phụ lục 37 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
39. Kỹ thuật xác định nitơ monoxit (NO) theo Phụ lục 38 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
40. Kỹ thuật xác định nitro benzen (C6H5NO2) theo Phụ lục 39 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
41. Kỹ thuật xác định nitrotoluen (CH3C6H4NO2) theo Phụ lục 40 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
42. Kỹ thuật xác định phenol (C6H5OH) theo Phụ lục 41 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
43. Kỹ thuật xác định selen dioxide (SeO2) theo Phụ lục 42 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
44. Kỹ thuật xác định selen (Se) và các hợp chất theo Phụ lục 43 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
45. Kỹ thuật xác định sulfur dioxide (SO2) theo Phụ lục 44 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
46. Kỹ thuật xác định toluen (C6H5CH3) theo Phụ lục 45 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
47. Kỹ thuật xác định 2,4,6 - trinitrotoluen (TNT) theo Phụ lục 46 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
48. Kỹ thuật xác định vinyl chloride (C2H3Cl) theo Phụ lục 47 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
49. Kỹ thuật xác định xăng (CnH2n+2) theo Phụ lục 48 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
50. Kỹ thuật xác định xylen [(CH3)2C6H4] theo Phụ lục 49 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
51. Kỹ thuật xác định nồng độ các hóa chất trong không khí bằng thiết bị đo điện tử hiện số theo Phụ lục 50 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
52. Chấp nhận các phương pháp xác định là các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn phương pháp quy định trên. Trong những tình huống và yêu cầu cụ thể, có thể áp dụng các phương pháp xác định là các tiêu chuẩn hoặc phương pháp khác đáp ứng yêu cầu quy định.
1. Các cơ sở có người lao động tiếp xúc với các yếu tố hóa học phải định kỳ quan trắc các yếu tố hóa học trong môi trường lao động tối thiểu 1 lần/năm và theo các quy định Bộ luật lao động; Luật an toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường làm việc theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
3. Trường hợp nồng độ các yếu tố hóa học tại nơi làm việc vượt giá trị giới hạn cho phép, người sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải pháp cải thiện điều kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
1. Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai và tổ chức thực hiện quy chuẩn này.
2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, văn bản pháp quy được viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.
KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ACETON [ (CH3)2CO ] - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
(Ban hành kèm theo QCVN 03:2019/BYT ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Nguyên lý
Aceton trong không khí được hấp phụ vào trong ống than hoạt tính. Sau đó mẫu được giải hấp bằng dung môi thích hợp rồi bơm lên hệ thống sắc ký khí theo một chương trình lò cột phù hợp. Quá trình rửa giải mẫu phân tích ra khỏi cột tách được phát hiện bằng detector FID, tín hiệu được ghi lại bằng sắc ký đồ. Trên cơ sở độ lớn của diện tích hay chiều cao pic của mẫu thử và mẫu chuẩn, thể tích mẫu không khí đã lấy, tính được nồng độ aceton có trong mẫu khí đem phân tích.
2. Phương pháp
2.1. Loại mẫu: Khí.
2.2. Thiết bị, dụng cụ:
- Máy lấy mẫu, lưu lượng 0,01 - 0,2L/phút.
- Đầu lấy mẫu (ống than hoạt tính): Dài 7cm, đường kính ngoài (OD) 6mm, đường kính trong (ID) 4mm, đầu hàn kín, có chứa hai phần của than vỏ dừa đã hoạt hóa (trước: 100mg; sau: 50mg) ngăn cách bởi một nút xốp urethan 2mm. Một nút len thủy tinh silylated ở phần đầu trước và nút xốp urethan 3mm ở phần đầu sau. Có thể sử dụng ống bán sẵn.
- Bình định mức 10mL, 100mL.
- Pipet 1mL, 5mL,10mL.
- Xy lanh 10µL và 25µL.
- Ống đong 1L.
- Lọ thủy tinh 2mL.
- Cân phân tích có độ chính xác 0,1 mg.
- Máy sắc ký khí, detetor FID, cột sắc ký.
2.3. Hóa chất và thuốc thử:
- Carbon disulfide (CS2), tinh khiết phân tích.
- Khí nitơ, cấp độ tinh khiết.
- Khí hydro, cấp độ tinh khiết.
- Khí heli, cấp độ tinh khiết.
- Dung dịch chuẩn aceton [(CH3)2CO] gốc: Hòa tan 100mg của chuẩn gốc aceton trong carbon disulfide, định mức đến 100mL để được nồng độ 1000mg/L.
- Dung dịch chuẩn aceton nồng độ trung gian: Pha loãng 1mL dung dịch chuẩn aceton gốc thành 100mL bằng carbon disulfide để được nồng độ 10mg/L, bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh (4 - 8°C). Từ dung dịch này pha loãng thành các dung dịch có nồng độ 10; 20; 50; 100; 150; 200µg/L để lập đường chuẩn.
2.4. Các bước tiến hành
2.4.1. Lấy mẫu
- Bẻ gẫy hai đầu ống than hoạt tính và cắm vào ống mềm nối với máy lấy mẫu, bật máy.
- Lưu lượng lấy mẫu 0,01 - 0,2L/phút. Thể tích không khí lấy từ 0,5 - 3L (lấy mẫu tối thiểu 15 phút).
- Sau khi lấy mẫu, đậy nút ống than hoạt tính và cho vào hộp bảo quản đem về phòng thí nghiệm để xử lý và phân tích mẫu.
2.4.2. Điều kiện sắc ký
- Nhiệt độ buồng bơm mẫu (injector): 250°C.
- Nhiệt độ detector: 300°C.
- Thể tích bơm mẫu: 5µL.
- Nhiệt độ cột tách: Nhiệt độ ban đầu 50°C giữ trong 5 phút, sau đó tăng dần với tốc độ tăng 10°C/phút tới 170°C và giữ trong 1 phút.
- Tốc độ khí mang (Ni hoặc He): 30mL/phút.
2.4.3. Xây dựng đường chuẩn
Dựng đường chuẩn aceton cần phân tích bằng cách bơm dãy dung dịch chuẩn aceton đã chuẩn bị lên máy GC/FID với các thông số kỹ thuật (2.4.2)
Dựa vào nồng độ chuẩn và diện tích pic (hoặc chiều cao pic) của chuẩn aceton, xác định được phương trình hồi quy y = ax + b và hệ số tương quan r (giữa nồng độ chuẩn và diện tích pic chuẩn).
2.4.4. Phân tích mẫu
Chuyển phần than hoạt tính trong ống than hoạt tính dùng để lấy mẫu vào lọ thủy tinh 2mL. Thêm 1mL (VE) carbon disulfide vào lọ. Để giải hấp ít nhất 30 phút. Sau đó bơm mẫu trên GC/FID.
2.5. Tính toán kết quả
Nồng độ aceton (X) trong không khí, được tính theo công thức:
X = (Xo. VE/m) . P
Trong đó:
- X: Nồng độ aceton trong không khí (mg/m3).
- Xo: Nồng độ được xác định theo đường chuẩn (µg/L).
- VE: Thể tích dung dịch giải hấp (L).
- m: Thể tích không khí đã lấy (L).
- P: Độ tinh khiết của chất chuẩn (%).
KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ACID ACETIC (CH3COOH) - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
(Ban hành kèm theo QCVN 03:2019/BYT ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Nguyên lý
Acid acetic trong không khí được hấp phụ vào trong ống than hoạt tính. Sau đó mẫu được giải hấp bằng dung môi thích hợp rồi bơm lên hệ thống sắc ký khí theo một chương trình lò cột phù hợp. Quá trình rửa giải mẫu phân tích ra khỏi cột tách được phát hiện bằng detector FID, tín hiệu được ghi lại bằng sắc ký đồ. Trên cơ sở độ lớn của diện tích hay chiều cao pic của mẫu thử và chuẩn, thể tích mẫu không khí đã lấy, tính được nồng độ acid acetic có trong mẫu khí đem phân tích.
2. Phương pháp
2.1. Loại mẫu: Khí.
2.2. Thiết bị, dụng cụ:
- Máy lấy mẫu, lưu lượng 0,01 - 1L/phút.
- Đầu lấy mẫu (ống than hoạt tính): Dài 7cm, đường kính ngoài (OD) 6mm, đường kính trong (ID) 4mm, đầu hàn kín, có chứa hai phần của than vỏ dừa đã hoạt hóa (trước: 100mg; sau: 50mg) ngăn cách bởi một nút xốp urethan 2mm. Một nút len thủy tinh silylated ở phần đầu trước và nút xốp urethan 3mm ở phần đầu sau. Có thể sử dụng ống bán sẵn.
- Bình định mức 10mL, 100mL.
- Pipet 1mL, 5mL, 10mL.
- Xy lanh 10µL và 25µL.
- Ống đong 1L.
- Lọ thủy tinh 2mL.
- Cân phân tích, độ chính xác 0,1 mg.
- Máy sắc ký khí, detetor FID.
2.3. Hóa chất và thuốc thử:
- Acid formic (HCOOH) (88% - 95%), tinh khiết phân tích.
- Khí nitơ, cấp độ tinh khiết.
- Khí hydro, cấp độ tinh khiết.
- Khí heli, cấp độ tinh khiết.
2.4. Các bước tiến hành
2.4.1. Lấy mẫu
- Bẻ gẫy hai đầu ống than hoạt ngay trước khi lấy mẫu, cắm ống than theo chiều mũi tên vào ống mềm nối với máy lấy mẫu, bật máy.
- Lưu lượng lấy mẫu 0,01 - 1L/phút. Tổng thể tích lấy mẫu từ 20 - 300L (Thời gian lấy mẫu tối thiểu 20 phút).
- Sau khi lấy mẫu, đậy nút ống than hoạt tính và cho vào hộp bảo quản đem về phòng thí nghiệm để xử lý và phân tích mẫu.
2.4.2. Chuẩn bị mẫu
Chuyển phần than hoạt tính trong ống than hoạt tính dùng để lấy mẫu vào lọ 2mL. Thêm 1mL (VE) acid formic (88% - 95%) vào lọ. Để giải hấp ít nhất 60 phút. Sau đó bơm mẫu trên GC/FID.
2.4.3. Xây dựng đường chuẩn và kiểm soát chất lượng
- Dựng đường chuẩn acid acetic cần pha ít nhất sáu mẫu chuẩn trong khoảng từ 0,01 - 10mg acid acetic và định mức trong bình định mức 10mL bằng acid formic (88% - 95%). Phân tích cùng với mẫu và mẫu trắng.
2.4.4. Phân tích mẫu
Chuyển phần than hoạt tính trong ống than hoạt tính dùng để lấy mẫu vào lọ 2mL. Thêm 1mL (VE) acid formic (88% - 95%) vào lọ. Để giải hấp ít nhất 60 phút. Sau đó bơm mẫu trên GC/FID.
Điều kiện sắc ký
- Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 230°C.
- Thể tích bơm mẫu: 5µL.
- Nhiệt độ cột tách: Nhiệt độ từ 130°C đến 180°C, tăng dần với tốc độ tăng 10°C/ phút.
- Tốc độ khí mang (He): 60mL/phút.
- Nhiệt độ detetor: 230°C.
2.5. Tính toán kết quả
Nồng độ acid acetic (X) trong không khí (mg/m3), được tính theo công thức:
X = Xo. VE/m.P
Trong đó:
- X: Nồng độ acid acetic trong không khí (mg/m3).
- Xo: Nồng độ được xác định theo đường chuẩn (µg/L).
- VE: Phần mẫu thử thu được (dung dịch giải hấp) (L).
- m: Thể tích không khí đã lấy (L).
- P: Độ tinh khiết của chất chuẩn (%).
KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ACID HYDROCHLORIC (HCl) - PHƯƠNG PHÁP SO ĐỘ ĐỤC
(Ban hành kèm theo QCVN 03:2019/BYT ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Nguyên lý
Không khí có chứa HCl được hút qua dung dịch hấp thụ, sẽ phản ứng với chất hấp thụ và bị giữ lại trong đó.
Bạc nitrat tác dụng với HCl cho bạc chlorid trắng đục kết tủa.
AgNO3 + HCl -> AgCl↓ + HNO3
So sánh độ đục với thang mẫu đã biết để định lượng HCl.
2. Phương pháp
2.1. Loại mẫu: Khí.
2.2. Thiết bị, dụng cụ
a. Quy định chung
- Hóa chất theo TCVN 1058: 1978.
- Nước cất theo TCVN 2117: 2009.
b. Dụng cụ
- Máy lấy mẫu, lưu lượng 0,1 - 2L/phút.
- Ống hấp thụ.
- Ống nghiệm thủy tinh.
- Pipet các loại: 0,5mL, 1mL, 5mL, 10mL.
2.3. Hóa chất và thuốc thử
a. Hóa chất
- NaCl tinh khiết.
- HNO3 đặc.
- AgNO3.
- Nước cất.
b. Thuốc thử
- Dung dịch tiêu chuẩn HCl: Cân 0,1603g NaCl tinh khiết, khan, pha vào 1L nước cất. 1mL dung dịch này tương đương với 0,1mg HCl.
- Dung dịch HNO3 1%.
- Dung dịch AgNO3 1%.
- Dung dịch hấp thụ: Nước cất 2 lần.
2.4. Cách tiến hành
a. Lấy mẫu phân tích
Cho vào ống hấp thụ 5mL nước cất 2 lần. Lắp vào máy lấy mẫu, hút với lưu lượng 0,3L/phút, thể tích không khí cần lấy từ 5 - 10L.
b. Bảo quản và vận chuyển mẫu
Sau khi lấy mẫu xong, rót dung dịch đã hấp thụ vào lọ thủy tinh có nút mài. Khi vận chuyển đặt lọ đúng vị trí trong hộp chứa. Về phòng thí nghiệm, nên phân tích kịp thời.
c. Cách xác định
Pha thang mẫu: Lấy 10 ống nghiệm cùng cỡ, đánh số từ 0 - 9. Cho vào các ống theo thứ tự các dung dịch sau:
Số ống Dung dịch (mL) |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Dung dịch tiêu chuẩn 1mL = 0,1 mg HCl |
0 |
0,03 |
0,05 |
0,08 |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,25 |
0,30 |
0,40 |
Dung dịch HNO3 1% |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Dung dịch AgNO3 1% |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Nước cất |
3 |
2,97 |
2,95 |
2,92 |
2,90 |
2,85 |
2,80 |
2,75 |
2,70 |
2,60 |
Hàm lượng HCl (mg) |
0 |
0,003 |
0,005 |
0,008 |
0,010 |
0,015 |
0,020 |
0,025 |
0,030 |
0,040 |
Phân tích mẫu: Lấy 3mL dung dịch trong ống hấp thụ cho vào ống nghiệm, thêm:
+ 1mL dung HNO3 1%.
+ 1mL dung dịch AgNO3 1%.
Lắc đều để 10 phút, so độ đục với thang mẫu (đặt ống so mầu trên nền đen).
2.5. Tính kết quả
Nồng độ HCl trong không khí tính theo công thức:
C |
= |
a . b |
v . Vo |
Trong đó:
- C: Nồng độ HCl trong không khí (mg/L).
- a: Hàm lượng HCl trong ống thang mẫu (mg).
- b: Tổng thể tích dung dịch hấp thụ (mL).
- v: Thể tích dung dịch hấp thụ lấy ra phân tích (mL).
- Vo: Thể tích không khí lấy mẫu quy về điều kiện tiêu chuẩn (L).
MINISTRY OF HEALTH |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 10/2019/TT-BYT |
Hanoi, June 10, 2019 |
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON PERMISSIBLE EXPOSURE LIMIT VALUE OF 50 CHEMICALS AT THE WORKPLACE
Pursuant to the Law on occupational safety and health No. 84/2015/QH13 dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on technical regulations and standards No. 68/2006/QH13 dated June 29, 2006;
Pursuant to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 providing guidelines for implementation of the Law on technical regulations and standards;
Pursuant to the Government’s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
At the request of the Director of the Health Environment Management Agency;
The Minister of Health promulgates National technical regulation on permissible exposure limit value of 50 chemicals at the workplace.
Article 1. National technical regulation on chemicals
QCVN 03:2019/BYT - National technical regulation on permissible exposure limit value of 50 chemicals at the workplace is issued together with this Circular.
1. This Circular comes into force from December 09, 2019.
2. Occupational safety and health standards with regard to Acetone, Acetic acid, Hydrogen chloride, Sulfuric acid, Ammonia, Aniline, Arsenic and compounds, Arsine, Benzene, n-Butanol, Cadmium and compounds, Carbon dioxide, Carbon disulfide, Carbon monoxide, Carbon tetrachloride, Chlorine, Chloroform, Chromium (III) compounds, Chromium (VI) compounds (water soluble), Chromium trioxide, Cobalt and compounds, Dichloromethane, Copper (dust), Copper (fume), Ethanol, Fluorine, Fluorides, Formaldehyde, n-Hexane, Hydrogen cyanide, Hydrogen sulfide, Zinc oxide, Manganese and compounds, Methanol, Methyl acetate, Aluminum and compounds, Nicotine, Nitrogen dioxide, Nitric oxide, Nitrobenzene, Nitrotoluene, Phenol, Selenium dioxide, Selenium and compounds, Sulfur dioxide, Toluene, 2, 4, 6 – Trinitrotoluene, Vinyl chloride, Petrol (Petrol distillates, gasoline) and Xylene issued together with the Decision No. 3733/2002/QD-BYT dated October 10, 2002 of the Minister of Health that is no longer valid from the effective date of this Circular.
Article 3. Responsibility for implementation
Chief of Ministry's Office, Chief Inspector of the Ministry, Director of Health Environment Management Agency, Directors/Directors General of Departments/General Departments affiliated to the Ministry of Health, heads of health agencies affiliated to other Ministries, and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Health (via the Health Environment Management Agency) for consideration./.
|
PP. MINISTER |
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON PERMISSIBLE EXPOSURE LIMIT VALUE OF 50 CHEMICALS AT THE WORKPLACE
Foreword
QCVN 03:2019/BYT is compiled by the Drafting Board for national technical regulations on occupational safety and health, presented by the Health Environment Management Agency for approval, appraised by the Ministry of Science and Technology and promulgated under the Circular No. 10/2019/TT-BYT dated June 10, 2019 by the Minister of Health.
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON PERMISSIBLE EXPOSURE LIMIT VALUE OF 50 CHEMICALS AT THE WORKPLACE
1. Scope:
This Regulation provides for the permissible exposure limit values of 50 chemicals in the workplace air, including: Acetone, Acetic acid, Hydrogen chloride, Sulfuric acid, Ammonia, Aniline, Arsenic and compounds, Arsine, Benzene, n-Butanol, Cadmium and compounds, Carbon dioxide, Carbon disulfide, Carbon monoxide, Carbon tetrachloride, Chlorine, Chloroform, Chromium (III) compounds, Chromium (VI) compounds (water soluble) such as Hexavalent chromium, Chromium trioxide, Cobalt and compounds, Dichloromethane, Copper and compounds (dust), Copper and compounds (fume), Ethanol, Fluorine, Fluorides, Formaldehyde, n-Hexane, Hydrogen cyanide, Hydrogen sulfide, Zinc oxide, Manganese and compounds, Methanol, Methyl acetate, Aluminum and compounds, Nicotine, Nitrogen dioxide, Nitric oxide, Nitrobenzene, Nitrotoluene, Phenol, Selenium dioxide, Selenium and compounds, Sulfur dioxide, Toluene, 2,4,6 – Trinitrotoluene, Vinyl chloride, Petrol (Petrol distillates, gasoline) and Xylene.
2. Regulated entities:
This Regulation applies to occupational environment authorities, authorities and organizations performing occupational environment monitoring, and other organizations and individuals engaging in operations that generate chemicals in the workplace air.
3. Interpretation of terms
For the purposes of this Regulation, these terms are construed as follows:
(Names of chemicals are specified according to TCVN 5529:2010 - Chemical terms – Basic principle and TCVN 5530:2010 - Chemical terms – Nomenclature of chemical elements and compounds).
3.1. Acetone is a colorless and flammable liquid or fuming compound with mint-like odor. Chemical formula: (CH3)2CO. IUPAC name is Propanone. Other names: Acetona; dimethylformaldehyde; dimethylformehyde; dimethylketal; dimethyl ketone; ketone; ketone propane; β-ketopropane; methyl ketone; 2-propanone; propanone; pyroacetic acid; pyroacetic ether.
3.2. Acetic acid is a colorless liquid or crystalline solid with a sour, vinegar-like odor. Chemical formula: CH3COOH. IUPAC name: acetic acid or ethanoic acid. Other names: 777 etch; glacial; acide acetique; acido acetic; aluminum etch 16-1-1-2; aluminum etch 82-3-15-0; micro-chrome etchant; copper, brass brite DIP 1127; dazzlens cleaner; essigsaeure; ethanoic acid; ethylic acid; freckle etch; glacial acetic acid (pure compound); glass etch; kodak 33 stop bath; kovar bright DIP (412X); KTI aluminum etch I/II; mae etchants; metal etch; methane carboxylic acid; poly etch 95%; vinegar (4 - 6% solution in water); vinegar acid; wet K-etch; wright etch.
3.3. Hydrogen chloride is a colorless to slightly yellow liquid or vapor with a sharp, pungent odor. Chemical formula: HCl. IUPAC name: Hydrogen chloride. Other names: Hydrogen chloride; muriatic acid; hydronium chloride; anhydrous hydrochloric acid.
3.4. Sulfuric acid is a colorless to dark brown liquid or vapor. Chemical formula:H2SO4. IUPAC name: sulfuric acid. Other names: Hydrogen sulfate; dihydrogen sulfate; oil of vitriol; dipping acid.
3.5. Ammonia is a colorless, highly alkaline and soluble gas with pungent odor. Chemical formula: NH3. IUPAC name: Azane. Other names: Hydrogen nitride; trihydrogen nitride; nitrogen trihydride; am-fol; ammonia, anhydrous; ammoniac; ammonia gas; ammoniale; ammonium amide; ammonium hydroxide; anhydrous ammonia; aqua ammonia; daxad-32S; liquid ammonia.
3.6. Aniline is a is an organic, volatile compound in liquid form with the odor of rotten fish. Chemical formula: C6H5NH2. IUPAC name: Phenylamine. Other names: Aniline; aminobenzene; benzenamine; aniline oil; anyvim; arylamine; benzeneamine; benzene, amino-; blue oil; huile d’aniline; phenylamine.
3.7. Arsenic and compounds: arsenic element and compounds in dust or vapor form. Chemical formula of arsenic: As. IUPAC name: arsenic. Inorganic arsenic compounds include arsenic trioxide (AS2O3); arsenic pentoxide (AS2O5) and some arsenic salts (excluding arsine). Other names of arsenic: Arsenic black; grey arsenic; ruby arsenic; metallic arsenic.
3.8. Arsine is a colorless and flammable vapor or gaseous compound with a slight garlic-like odor. Chemical formula: AsH3. IUPAC name: Arsenic trihydride. Other names: Arsenic hydride; hydrogen arsenide; arsenous hydride; arseniuretted hydrogen; arsenic anhydride.
3.9. Benzene is a colorless, highly flammable and volatile liquid with a sweet odor. Chemical formula: C6H6. IUPAC name: Benzene. Other names: Benzol; benzole; phene; phenyl hydride; pyrobenzol.
3.10. N-butanol is a colorless liquid or fuming compound with alcoholic odor. Chemical formula: CH3(CH2)3OH. IUPAC name is butan-1-ol. Other names: N-butyl alcohol; 1-butanol; propylcarbinol; alcowipe; alpha 100 flux; alpha 850-33 flux; aqua-sol flux; avantine; boron B-30; boron B-40; boron B-50; boron B-60; burmar lab clean.
3.11. Cadmium and compounds: cadmium element or its compounds in vapor, fume or dust form. Chemical formula: Cd, CdO. IUPAC name of Cd is Cadmium and that of CdO is Cadmium oxide. Other names of Cadmium: Cadmio; colloidal cadmium; elemental cadmium; kadmium.
3.12. Carbon dioxide is a colorless and odorless gas. Chemical formula: CO2. IUPAC name is Carbon dioxide. Other names: Carbonic anhydride; acetylene black; elemental carbon.
3.13. Carbon disulfide is a liquid or fuming compound with ether-like odor. Chemical formula: CS2. IUPAC name is Methanedithione. Other names: Carbon bisulfide; carbon sulfide; dithiocarbonic anhydride; schwefelkohlenstoff; sulphocarbonic anhydride; weeviltox.
3.14. Carbon monoxide is a colorless, odorless and tasteless gas that is slightly less dense than air. Chemical formula: CO. IUPAC name is Carbon monoxide. Other names: Carbonic oxide; carbon oxide; kohlenmonoxid.
3.15. Carbon tetrachloride is a colorless liquid or fuming compound. Chemical formula: CCl4. IUPAC name is Carbon tetrachloride. Other names: Benzinoform; carbona; carbon chloride; carbon tet; asciolin; flukoids; freon 10; halon 104; katharin; methane tetrachloride; methane tetrachloro-; necatorina; necatorine; perchloromethane; tetrachlorormethane.
3.16. Chlorine is a colorless chemical element in vapor form. Chemical formula: Cl2. IUPAC name is Chlorine. Other names: Bertholite; chlore; chlorine molecular; chlorro; dichlorine; poly I gas.
3.17. Chloroform is a colorless compound in vapor form. Chemical formula: CHCl3. IUPAC name is Trichloromethane. Other names: Chloroforme; cloroformo; formyl trichloride; freon 20; methane trichloride; methane, trichloro-; methenyl trichloride; methyl trichloride; R 20 refrigerant; trichloroform; trichloromethane.
3.18. Chromium (III) compounds are compounds consisting of chromium in its +3 oxidation state. Chemical formula: Cr3+.
3.19. Chromi (VI) compounds (water soluble) are water-soluble compounds in vapor, fume or dust form of chromium salts and compounds of chromium in which it displays an oxidation state of +6. Chemical formula: Cr+6. Other names: Hexavalent chromium (Chromium VI).
3.20. Chromium trioxide is a colorless, dark red colored, crystalline, inorganic compound that is soluble in H2SO4, HNO3, (C2H5)2O, CH3COOH, (CH3)2CO. Chemical formula: CrO3. It is the acidic anhydride of chromic acid. IUPAC name is Chromium trioxide. Other name: Chromic anhydride; chromic acid (misnomer).
3.21. Cobalt and compounds: cobalt metal element or its compounds in vapor, fume or dust form. Cobalt metal is a silver-gray to black colored solid. Chemical formula of cobalt: Co. IUPAC name is Cobalt. Other names: Cobalt metal, cobalt (II), cobalt oxide.
3.22. Dichloromethane is a colorless compound in liquid or fuming form. Chemical formula: CH2Cl2. IUPAC name is Dichloromethane. Other names: Methylene chloride; methane dichloride; methylene bichloride; methylene dichloride; dichloromethane; solmethine; narkotil; solaesthin.
3.23. Copper and compounds (dust): copper metal or its compounds in dust form. Chemical formula of copper: Cu. IUPAC name is Copper. Other names of copper: 1721 gold; allbri natural copper; anac 110; arwood copper; bronze powder; C. I. pigment metal 2; cobre; copper bronze; elemental copper; gold bronze; kafar copper; M2 copper; Ml (copper); OFHC Cu; raney copper.
3.24. Copper and compounds (fume): copper metal or its compounds in fuming form. Chemical formula: Cu, CU2O (copper oxide) and CuO (copper oxide fume).
3.25. Ethanol is a colorless, highly flammable and volatile liquid. Chemical formula: CH3CH2OH. IUPAC name is Ethanol. Other names: Ethyl alcohol; alcohol; ethylic alcohol.
3.26. Fluorine is a yellow gaseous element with pungent odor. Chemical formula: F2. IUPAC name is Fluorine. Other names Fluorine-19; fluorues acide; saeure fluoride.
3.27. Fluorides include compounds in the air in vapor or dust form with odor and color depending on specific fluorine compounds. Fluorides are usually mixed with alkali metal in compounds such as NaF (sodium fluoride). Chemical formula: F- or MxFyoride. IUPAC name is Fluoride. Other names: Fluoride ion; fluoride (1-); perfluoride.
3.28. Formaldehyde is a colorless gas with a pungent odor. The solution of approximately 37% by weight of formaldehyde gas in water is called formalin or formol. Chemical formula: HCHO. IUPAC name is formaldehyde or methanal. Other names: Formalin; methyl aldehyde; methylene oxide; methylene glycol; formol; aldehyde formique; fannoform; formic aldehyde; oxymehylene.
3.29. n-Hexane is a colorless, flammable and volatile liquid with a petroleum-like odor. Chemical formula: CH3(CH2)4CH3. IUPAC name is hexane. Other names: Sextane; exxsol hexane; genesolv 404 azeotrope; gettysolve-B; n-hexano; hexano; hexyl hydride; skellysolve B.
3.30. Hydrogen cyanide is a pale blue liquid or colorless gas with a faint bitter almond-like odor. Chemical formula: HCN. IUPAC name is formonitrile. Other names: Hydrogen cyanide; methanenitrile; hydrocyanic acid; prussic acid; zyklon B. The military designation of Hydrogen cyanide is AC.
3.31. Hydrogen sulfide is a colorless compound in liquid or fuming form with a strong odor of rotten eggs. Chemical formula: H2S. IUPAC name is Hydrogen sulfide. Other names: Sulfur hydride; hydrothionic acid; dihydrogen monosulfide; dihydrogen sulfide; hydrogen sulfuric acid.
3.32. Zinc oxide is an amorphous, white or yellowish-white, odorless powder. Zinc oxide is found in the air in vapor, dust or fuming form. Chemical formula: ZnO. IUPAC name is Zinc oxide. Other names: Zinc white; Chinese white; zincite; emar; catamine; zinc peroxide; zincoid.
3.33. Manganese and compounds: metal element and compounds of manganese. They are found in the air in dust or fuming form. Chemical formula of manganese: Mn. IUPAC name is manganese. Other names of manganese: Colloidal manganese; cutaval; elemental manganese; manganese-55; manganese element; manganeso; tripart liquid; tronamag.
3.34. Methanol is a colorless, highly flammable and volatile liquid. Chemical formula: CH3OH. IUPAC name is Methanol. Other names: Wood alcohol, methylol; wood spirit; carbinol; methyl alcohol.
3.35. Methyl acetate is a liquid or fuming compound with pleasant odor. Chemical formula: CH3COOCH3. IUPAC name is methyl acetate. Other names: Tereton; acetic acid methyl ester; methyl acetic ester; methyl ethanoate.
3.36. Aluminum and compounds: silvery-white metallic element and compounds of aluminum. They are found in the air in dust or fuming form. Chemical formula of aluminum: Al. IUPAC name is aluminum. Other names of aluminum: Alaun; alumina fibre; aluminio; aluminium; aluminium flake; aluminum 27; aluminum dehydrated; aluminum, aluminum powder; metana; metana aluminum paste; noral aluminum; noral extra fine lining grade; noral nonleafing grade.
3.37. Nicotine is a pale yellow to dark brown, oily liquid or powder with a slightly fishy odor. It is found in the air in vapor, fume or dust form. Chemical formula: C10H14N2. IUPAC name is (S)-3-[1-methylpyrrolidin-2-yl] pyridine. Other names: Black leaf; campbell’s nico-soap; destruxol orchard spray; di-tetrahydronicotyrine; emo-Nib; flux MAAG; fumeto-bac; mach-Nic; 1-methyl-2-(3-pyridyl)pyrrolidine; 3-(N-methylpyrrolidino) pyridine; (s)-3-(1-Methyl-2-pyrrolidinyl)pyridine; 3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl) pyridine; (-)-3-(1-Methyl-2-pyrrolidyl)pyridine; 1-3-(1-methyl-2-pyrrolidyl) pyridine; 3-(1-methyl- 2-pyrrolidyl)pyridine; niagra P. A. dust; nicocide; nicodust; nicofume; nicotina; 1-nicotine; nicotine alkaloid; nikotin; orthon-4 dust; orthon-5 dust; pyridine, 3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl)-; pyridine, (s)-3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl)- and salts; pyridine, 3-(tetrahydro-1-methylpyrrol-2-yl); β-pyridyl-α-N-methylpyrrolidine; tendust.
3.38. Nitrogen dioxide is a dark brown gas (above 21°C) or a yellow, fuming liquid (below 21°C) with a pungent odor. Chemical formula: NO2; N2O4. IUPAC name is Nitrogen dioxide. Other names: Dinitrogen dioxide; dinitrogen dioxide, di-; dinitrogen tetroxide (N2O4); dioxido de nitrogeno; nitrogen peroxide; nitrogen tetroxide; nitrogen(IV) oxide, deutoxide of nitrogen.
3.39. Nitric oxide is a colorless gas. Chemical formula: NO. IUPAC name is nitrogen monoxide; oxidonitrogen. Other names: Nitric oxide; bioxyde d’azote; monoxido de nitrogeno; oxido nitrico; oxyde nitrique; stickmonoxyd; nitrogen(II) oxide.
3.40. Nitrobenzene is water-insoluble compound in liquid or fuming form with an almond-like odor. It has pale yellow color in liquid form. Chemical formula: C6H5NO2. IUPAC name: Nitrobenzene. Other names: Nitrobenzol; nitrobenzole; oil of mirbane.
3.41. Nitrotoluene is a solid, liquid or fuming compound. Chemical formula: CH3C6H4NO2. It has o, m, p-isomers. IUPAC names of o-nitrotoluene, m-nitrotoluene and p-nitrotoluene are 1-methyl-2-nitrobenzene, 1-methyl-3-nitrobenzene and 1-methyl-4-nitrobenzene respectively. Other names: Methylnitrobenzene; nitrotoluene; mixed isomers; 4-nitrotoluene; 3-nitrotoluene; 2-nitrotoluene; ortho-nitrotoluene.
3.42. Phenol is a white crystalline solid that is volatile. Chemical formula: C6H5OH. IUPAC name is phenol. Other names: Acide carbolique; benzene hydroxy-; benzenol; carbolic acid; carbolsaure; fenol; hydroxybenzene; monohydroxybenzene; mono phenol; oxybenzene; phenic acid; phenole; phenyl alcohol; phenyl hydrate; phenyl hydroxide; phenylic acid; phenylic alcohol.
3.43. Selenium dioxide is a white to slightly reddish crystalline solid or yellow liquid or yellow-green vapor. Chemical formula: SeO2. IUPAC name is Selenium dioxide. Other names: Selenium dioxide; selenium (IV) oxide; selenous anhydride; oxoselane oxide.
3.44. Selenium and compounds: selenium element and compounds with black allotropes or red solid phase. They are found in the air in dust form. Chemical formula of Selenium: Se. IUPAC name is selenium. Other names of selenium: Colloidal selenium; elemental selenium; selenate; selenio; selenium (colloidal); selenium alloy; selenium base; elenium dust; selenium element; selenium homopolymer; selenium powder.
3.45. Sulfur dioxide is a colorless vapor. Chemical formula: SO2. IUPAC name is sulfur dioxide. Other names: Sulfurous oxide; sulfur oxide; sulfurous acid anhydride; sulfurous anhydride; sulfur (IV) oxide; bisulfite.
3.46. Toluene is a colorless liquid with a pungent odor. Chemical formula: C6H5CH3. IUPAC name is toluene or methyl benzene. Other names: Antisal 1A; benzene, methyl-; methacide; methane, phenyl-; methylbenzol; phenylmethane; tolueno; toluol; tolu-sol; phenyl methane; anisen.
3.47. 2,4,6-Trinitrotoluene is a yellow solid or vapor, dust. Chemical formula: C7H5N3O6. IUPAC name is 2-methyl-1,3,5-trinitrobenzene. Other names: Entsufon; 1-methyl-2,4,6-trinitrotoluen; α-TNT; TNT-tolite; tolit; tolite; toluene, 2,4,6-trinitro,-(wet); sym-trinitrotoluene; 2,4,6-trinitrotoluene; trinitrotoluene; trinitrotoluene, wet; s-trinitrotoluol; sym-trinitrotoluol; 2,4,6-trinitrotoluol; trinitrotoluol; tritol; trotyl; trotyl oil; trinol; 2,4,6-trinitromethylbenzene; tritolo.
3.48. Vinyl chloride is a flammable organic chlorine compound in gaseous form. Chemical formula: C2H3Cl. IUPAC name is chloroethene. Other names: Chloroethylene; ethene chloro-; vinyl chloride monomer; vinyl chloride monomer; ethenechloro- (vinylchloride); monochloroethylene; monochloroethene.
3.49. Petrol is a liquid or gas compound. Petrol is a mixture of more than 200 hydrocarbons that have a general chemical formula of CnH2n+2 and have 4 – 12 carbon atoms. Other names: Gasoline; petrol.
3.50. Xylene is a colorless, volatile, water-insoluble liquid with aromatic odor. Xylene is a combination of 3 ortho-, meta- and para-isomers of dimethylbenzene. Chemical formula: C6H4(CH3)2. IUPAC names of o, m and p-isomers are 1,2-dimethyl benzene; 1,3-dimethyl benzene and 1,4-dimethyl benzene respectively. Other names: m-isomer: benzene, m-dimethyl-; benzene, 1,3-dimethyl-; m-dimethyl benzene; 1,3-dimethyl benzene; m-methyl toluene; m-xileno; m-xylene; 1,3-xylene; xylene, m-; m-xylol o-isomer: benzene-o-dimethyl; benzene-1,2-dimethyl-; o-dimethyl benzene; 1,2-dimethyl benzene; o-methyl toluene; 1,2-methyl toluene; o-xileno; o-xylene; 1,2-xylene; xylene, o-; o-xylol p-isomer: benzene-p-dimethyl; benzene-1,4-dimethyl; chromar; p-dimethyl benzene; 1,4-dimethyl benzene; p-methyl toluene; 4-methyl toluene; scintillar; p-xileno; p-xylene; 1,4-xylene; xylene, p-xylol.
3.51. Time Weighted Average (TWA) is the concentration of a chemical in the workplace air averaged over an 8-hour work shift or 40-hour workweek which the worker exposure should not exceed.
TWA is also applied in case of chemicals that do not have the short-term exposure limit (STEL) established. To be specific: worker exposure levels may exceed 3 times the TWA for no more than a total of 30 minutes during a work shift, and under no circumstances should they exceed 5 times the TWA although the 8-hour TWA is not exceeded.
3.52. Short Term Exposure Limit (STEL) is the concentration of a chemical in the workplace air averaged over a 15-minute period which the worker exposure should not exceed. Workers should not be exposed more than 4 times per work shift to concentrations between TWA and STEL. Each exposure shall not exceed 15 minutes. And there should be at least a 60-minute interval between exposures.
STEL shall be applied to chemicals that cause irritation to skin or mucous membranes, inhabitation or stimulation of central nervous system, acute or sub-acute injuries or irreversible tissue damage.
3.53. Measuring duration is the time period of a measurement or sampling of a chemical in a work shift.
3.54. Exposure duration is the time period workers are exposed to a chemical during a work shift.
3.55. Short-term sample is the sample that is measured or taken at a specific time during a short-term period which should be at least 15 minutes.
3.56. CAS (Chemical Abstracts Service) registry number is a unique numerical identifier assigned by the American Chemical Society to every chemical.
3.57. IUPAC: International Union of Pure and Applied Chemistry.
3.58. IARC: International Agency for Research on Cancer. IARC classifies chemicals into 5 categories based on the strength of evidence that they may cause cancer, including:
- Group 1: Chemicals (or mixtures) carcinogenic to humans.
- Group 2A: Chemicals (or mixtures) probably carcinogenic to humans.
- Group 2A: Chemicals (or mixtures) possibly carcinogenic to humans.
- Group 3: Chemicals (or mixtures) not classifiable as to its carcinogenicity to humans.
- Group 4: Chemicals (or mixtures) probably not carcinogenic to humans.
1. Permissible exposure limit values of chemicals at the workplace
Table 1. Maximum permissible exposure limit values of chemicals at the workplace
Unit: mg/m3
No. |
Vietnamese name of chemical |
English name |
Chemical formula |
Molecular mass |
CAS registry number |
TWA |
STEL |
Group of chemical as classified by IARC |
1 |
Aceton |
Acetone |
(CH3)2CO |
58,08 |
67-64-1 |
200 |
1000 |
- |
2 |
Acid acetic |
Acetic acid |
CH3COOH |
60,08 |
64-19-7 |
25 |
35 |
- |
3 |
Acid hydrochloric |
Hydrogen chloride |
HCl |
36,46 |
7647-01-0 |
5,0 |
7,5 |
3 |
4 |
Acid sulfuric |
Sulfuric acid |
H2SO4 |
98,08 |
7664-93-9 |
1,0 |
2,0 |
1 |
5 |
Amonia |
Ammonia |
NH3 |
17,03 |
7664-41-7 |
17 |
25 |
- |
6 |
Anilin |
Aniline |
C6H5NH2 |
93,13 |
62-53-3 |
4,0 |
- |
3 |
7 |
Arsenic và hợp chất |
Arsenic and compound |
As |
74,92 |
7440-38-2 |
0,01 |
- |
1 |
8 |
Arsin |
Arsine |
AsH3 |
77,95 |
7784-42-1 |
0,05 |
- |
1 |
9 |
Benzen |
Benzene |
C6H6 |
78,12 |
78,12 |
5,0 |
15,0 |
1 |
10 |
n-Butanol |
n-Butanol |
C4H9OH |
74,12 |
71-36-3 |
150 |
- |
- |
11 |
Cadmi và hợp chất |
Cadmium and compounds |
Cd CdO |
112,41 128,41 |
7440-43-9 1306-19-0 |
0,005 |
- |
1 |
12 |
Carbon dioxide |
Carbon dioxide |
CO2 |
44,01 |
124-38-9 |
9.000 |
18.000 |
- |
13 |
Carbon disulfide |
Carbon disulfide |
CS2 |
76,13 |
75-15-0 |
15 |
25 |
- |
14 |
Carbon monoxide |
Carbon monoxide |
CO |
28,01 |
630-08-0 |
20 |
40 |
- |
15 |
Carbon tetrachloride |
Carbon tetrachloride |
CCl4 |
153,84 |
56-23-5 |
10 |
20 |
2B |
16 |
Chlor |
Chlorine |
Cl2 |
70,90 |
7782-50-5 |
1,5 |
3,0 |
- |
17 |
Chloroform |
Chloroform |
CHCl3 |
119,37 |
67-66-3 |
10 |
20 |
2B |
18 |
Chromi (III) (dạng hợp chất) |
Chromium (III) compounds |
Cr3+ |
52 |
16065-83-1 |
0,5 |
- |
3 |
19 |
Chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước) |
Chromium (VI) compounds (water soluble) |
Cr6+ |
- |
1333-82-0 |
0,01 |
- |
1 |
20 |
Chromi (VI) oxide |
Chromium trioxide |
CrO3 |
99,99 |
1333-82-0 |
0,05 |
- |
1 |
21 |
Cobalt và hợp chất |
Cobalt and compounds |
Co |
58,93 |
7440-48-4 |
0,05 |
- |
2B |
22 |
Dichloromethan |
Dichloromethane |
CH2Cl2 |
84,93 |
75-09-2 |
50 |
- |
2A |
23 |
Dồng và hợp chất (dạng bụi) |
Copper and compounds (dust) |
Cu |
63,55 |
7440-50-8 |
0,5 |
- |
- |
24 |
Dồng và hợp chất (dạng hơi, khói) |
Copper and compounds (fume) |
Cu CuO CuO2 |
63,55 79,55 95,55 |
7440-50-8 1317-38-0 1317-39-1 |
0,1 |
- |
- |
25 |
Ethanol |
Ethanol |
CH3CH2OH |
46,08 |
64-17-5 |
1.000 |
3.000 |
1 |
26 |
Fluor |
Fluorine |
F2 |
38,00 |
7782-41-4 |
0,2 |
0,4 |
- |
27 |
Fluoride |
Fluorides |
F- |
19,00 |
16984-48-8 |
1,0 |
- |
3 |
28 |
Formaldehyde |
Formaldehyde |
HCHO |
30,30 |
50-00-0 |
0,5 |
1,0 |
1 |
29 |
n-Hexan |
n-Hexane |
CH3(CH2)4CH3 |
86,20 |
110-54-3 |
90 |
- |
- |
30 |
Hydro cyanide |
Hydrogen cyanide |
HCN |
27,03 |
74-90-8 |
0,3 |
0,6 |
- |
31 |
Hydro sulfide |
Hydrogen sulfide |
H2S |
34,08 |
7783-06-4 |
10 |
15 |
- |
32 |
Kẽm oxide (dạng khói, bụi) |
Zinc oxide (dust, fume) |
ZnO |
81,37 |
1314-13-2 |
5,0 |
- |
- |
33 |
Mangan và các hợp chất |
Manganese and compounds |
Mn |
54,94 |
7439-96-5 |
0,3 |
- |
- |
34 |
Methanol |
Methanol |
CH3OH |
32,04 |
67-56-1 |
50 |
100 |
- |
35 |
Methyl acetat |
Methyl acetate |
CH3COOCH3 |
74,09 |
79-20-9 |
100 |
250 |
- |
36 |
Nhôm và các hợp chất |
Aluminum and compounds |
Al |
26,98 |
7429-90-5 |
2,0 |
- |
- |
37 |
Nicotin |
Nicotine |
C10H14N2 |
162,23 |
54-11-5 |
0,5 |
- |
- |
38 |
Nitơ dioxide |
Nitrogen dioxide |
NO2 |
46,01 |
10102-44-0 |
5,0 |
10 |
- |
39 |
Nitơ monoxide |
Nitric oxide |
NO |
30,01 |
10102-43-9 |
10 |
- |
- |
40 |
Nitro benzen |
Nitrobenzene |
C6H5NO2 |
123,12 |
98-95-3 |
3,0 |
- |
2B |
41 |
Nitro toluen |
Nitrotoluene |
CH3C6H4NO2 |
137,15 |
99-99-0 99-08-1 88-72-2 |
11 |
- |
3 3 2A |
42 |
Phenol |
Phenol |
C6H5OH |
94,12 |
108-96-2 |
4,0 |
- |
3 |
43 |
Selen dioxide |
Selenium dioxide |
SeO2 |
110,96 |
7446-08-4 |
0,1 |
- |
3 |
44 |
Selen và các hợp chất |
Selenium and compounds |
Se |
78,96 |
7782-49-2 |
0,1 |
- |
3 |
45 |
Sulfur dioxide |
Sulfur dioxide |
SO2 |
66,06 |
7446-09-5 |
5,0 |
10 |
3 |
46 |
Toluen |
Toluene |
C6H5CH3 |
92,15 |
108-88-3 |
100 |
300 |
3 |
47 |
2,4,6 - Trinitrotoluen (TNT) |
2,4,6 - Trinitrotoluene |
C7H5N3O6 |
227,15 |
118-96-7 |
0,1 |
- |
3 |
48 |
Vinyl chloride |
Vinyl chloride |
C2H3Cl |
62,50 |
75-01-4 |
1,0 |
- |
1 |
49 |
Xăng |
Petrol (Petrol distillates, gasoline) |
CnH2n+2 |
99,99 |
8006-61-9; 89290-81-5 |
300 |
- |
2A |
50 |
Xylen |
Xylene |
C6H4(CH3)2 |
106 |
1330-20-7 |
100 |
300 |
3 |
2. Formula for conversion from ppm (part per million) to mg/m3 of an analyte (vapor or gas) in the air
C (mg/m3) |
= |
ppm x Wm |
24,45 |
Where:
- C (mg/m3): The concentration of the analyte in the air expressed in mg/m3.
- ppm: The concentration of the analyte in the air in ppm.
- Wm: The molecular weight of the analyte.
- 24,45: The volume (liters) of a mole of a gas at normal temperature and pressure (25°C and 1 atm).
3. Adjusted TWA for exposure duration longer than 8 hours per workday
The following formula shall be adopted:
TWAn |
= |
8 |
x |
(24 - h) |
x |
TWA |
h |
16 |
Where:
- TWAn: The adjusted TWA for exposure duration longer than 8 hours per workday (mg/m3).
- TWA: The TWA for exposure duration of 8 hours/workday (mg/m3) of the corresponding chemical prescribed in the above Table 1.
- h: The actual exposure hours in a workday (h > 8).
4. Adjusted TWA for exposure duration longer than 40 hours per workweek
The following formula shall be adopted:
TWAt = |
40 |
x |
(168 - H) |
x TWA |
H |
128 |
Where:
- TWAt: The adjusted TWA for exposure duration longer than 40 hours per workweek (mg/m3).
- TWA: The TWA for exposure duration of 8 hours/workday and 40 hours/workweek (mg/m3) of the corresponding chemical prescribed in the above Table 1.
- H: The actual exposure hours in a workweek (H>40).
5. Calculation of actual TWA exposure values
5.1. Calculation of TWA when total measuring duration equals total exposure duration:
TWA is calculated by adopting the following formula:
TWA = (C1.T1 + C2.T2 +...+ Cn.Tn) : T
Where:
- TWA: Time-weighted average exposure (mg/m3).
- C1; C2;...;Cn: The actual concentrations (mg/m3) measured during the corresponding measuring durations of T1;T2;...; Tn (minutes).
+ Samples may be measured or taken once with the measuring duration equal to exposure duration in a work shift in case of low-concentration chemicals.
+ There should be several sampling times (2,3,4,..., n times) with different measuring durations depending on the concentration of chemicals at the sampling point for the purpose of preventing overloading of filter paper or sampler, provided that total measuring duration shall equal total exposure duration.
- T: Total exposure duration (expressed in minutes).
+ If total exposure duration is less than or equal to 8 hours/workday, total exposure duration may be 8 hours and T equals 480 (minutes).
+ If total exposure duration is longer than 8 hours/workday, T will be the actual exposure time period.
Samples may be taken with total measuring duration equal to at least 80% of exposure duration. In such case, T will be total measuring duration (expressed in minutes). In such case, exposure values for remaining time period will be considered to be same as those for the measured time period.
E.g.: A worker or a group of workers is exposed to formaldehyde over 6 hours per workday; the measured average concentration during 6 hours is 0,8 mg/m3; that worker or group of workers takes rest or performs other duties without exposing to formaldehyde in the remaining 2-hour period. In this case, TWA is calculated as follows:
TWA = (0,8mg/m3 x 6 hours + 0mg/m3 x 2 hours): 8 hours = 0,6mg/m3
5.2. Calculation of TWA when total measuring duration is less than total exposure duration
When evaluating the TWA value, samples should be measured or taken during the work shift with total measuring duration equal to total exposure duration. Because of restrictions on personnel, equipment and working conditions, short-term samples may be taken to serve the evaluation of TWA value as follows:
Based on the production process, each period during which the generation or dispersion of chemicals is fairly stable shall be determined and then representative samples shall be randomly taken for such each period. The quantity and length of time periods depend on the fluctuation of chemicals generated or dispersed during the work shift. In case chemicals are said to be generated or dispersed stably during the work shift, the quantity of time periods may be 2 (n = 2) and these periods shall have the same length which must be equal a half of total exposure duration.
TWA is calculated by adopting the following formula:
TWA = (C1.K1 + C2.K2 +...+ Cn.Kn) : T
Where:
- TWA: Time-weighted average exposure (mg/m3).
- C1; C2;...; Cn: The average concentration (mg/m3) measured during time periods of K1; K2;...; Kn (minutes).
- K1; K2;...; Kn: Time periods in a work shift (minutes). Sum of time periods K1 + K2 + ... + Kn shall equal total hours of a work shift.
- T: Total exposure duration (expressed in minutes).
+ If total exposure duration is less than or equal to 8 hours/workday, total exposure duration may be 8 hours and T equals 480 (minutes).
+ If total exposure duration is longer than 8 hours/workday, T will be the actual exposure time period.
The average concentration (C1; C2;...; Cn) in time periods of a work shift shall be calculated by adopting the following formula:
Cx = (N1 + N2 +...+ Nn): n
Where:
- Cx: The average concentration for the time period Kx (mg/m3) and X = 1; 2;...;n.
- N1; N2;...; Nn: Concentrations measured at times 1,2,...,n during the time period Kx (mg/m3).
- n: Total samples randomly taken during the time period Kx. (n>2)
Short-term samples must be taken within similar measuring durations.
E.g.: The dispersion of ammonia is assessed to be stable during the 8-hour work shift upon the preliminary observation at a workshop, total measured period shall be divided into 2 period (each time period shall be 4 hours). The concentrations randomly measured at any 2 times during the first 4-hour period are 14 mg/m3 and 13 mg/m3 and those randomly measured at any 2 times during the last 4-hour period are 17 mg/m3 and 18 mg/m3.
In such case, TWA is calculated as follows:
TWA = [(14 + 13)mg/m3 : 2] x 4 hours + [(17 + 18)mg/m3 : 2] x 4 hours]: 8 hours
= 15,5mg/m3
1. Method for determination of acetone [(CH3)2CO] is provided for in the Appendix No. 1 enclosed herewith.
2. Method for determination of acetic acid (CH3COOH) is provided for in the Appendix No. 2 enclosed herewith.
3. Method for determination of hydrogen chloride (HCl) is provided for in the Appendix No. 3 enclosed herewith.
4. Method for determination of sulfuric acid (H2SO4) is provided for in the Appendix No. 4 enclosed herewith.
5. Method for determination of ammonia (NH3) is provided for in the Appendix No. 5 enclosed herewith.
6. Method for determination of aniline (C6H5NH2) is provided for in the Appendix No. 6 enclosed herewith.
7. Method for determination of arsenic (As) and compounds is provided for in the Appendix No. 7 enclosed herewith.
8. Method for determination of arsine (ASH3) is provided for in the Appendix No. 8 enclosed herewith.
9. Method for determination of benzene (C6H6) is provided for in the Appendix No. 9 enclosed herewith.
10. Method for determination of n-Butanol [(CH3(CH2)3OH] is provided for in the Appendix No. 10 enclosed herewith.
11. Method for determination of cadmium (Cd) and compounds is provided for in the Appendix No. 11 enclosed herewith.
12. Method for determination of carbon dioxide (CO2) is provided for in the Appendix No. 12 enclosed herewith.
13. Method for determination of Carbon disulfide (CS2) is provided for in the Appendix No. 13 enclosed herewith.
14. Method for determination of carbon monoxide (CO) is provided for in the Appendix No. 14 enclosed herewith.
15. Method for determination of carbon tetrachloride (CCl4) is provided for in the Appendix No. 15 enclosed herewith.
16. Method for determination of Chlorine (Cl2) is provided for in the Appendix No. 16 enclosed herewith.
17. Method for determination of chloroform (CHCl3) is provided for in the Appendix No. 17 enclosed herewith.
18. Method for determination of chromium (III) compounds (Cr3+) is provided for in the Appendix No. 18 enclosed herewith.
19. Method for determination of chromium (VI) compounds (water soluble, Cr+6) is provided for in the Appendix No. 19 enclosed herewith.
20. Method for determination of chromium trioxide (CrO3) is provided for in the Appendix No. 20 enclosed herewith.
21. Method for determination of cobalt (Co) and compounds is provided for in the Appendix No. 21 enclosed herewith.
22. Method for determination of cichloromethane (CH2Cl2) is provided for in the Appendix No. 22 enclosed herewith.
23. Method for determination of copper (Cu) and compounds (dust) is provided for in the Appendix No. 23 enclosed herewith.
24. Method for determination of copper (Cu) and compounds (fume) is provided for in the Appendix No. 24 enclosed herewith.
25. Method for determination of ethanol (CH3CH2OH) is provided for in the Appendix No. 25 enclosed herewith.
26. Method for determination of Fluorine (F2) is provided for in the Appendix No. 50 enclosed herewith.
27. Method for determination of fluorides (F-) is provided for in the Appendix No. 26 enclosed herewith.
28. Method for determination of formaldehyde (HCHO) is provided for in the Appendix No. 27 enclosed herewith.
29. Method for determination of n-Hexane [CH3(CH2)4CH3] is provided for in the Appendix No. 28 enclosed herewith.
30. Method for determination of hydrogen cyanide (HCN) is provided for in the Appendix No. 29 enclosed herewith.
31. Method for determination of hydrogen sulfide (H2S) is provided for in the Appendix No. 30 enclosed herewith.
32. Method for determination of zinc oxide (ZnO) (dust, fume) is provided for in the Appendix No. 31 enclosed herewith.
33. Method for determination of manganese (Mn) and compounds is provided for in the Appendix No. 32 enclosed herewith.
34. Method for determination of methanol (CH3OH) is provided for in the Appendix No. 33 enclosed herewith.
35. Method for determination of methyl acetate (CH3COOCH3) is provided for in the Appendix No. 34 enclosed herewith.
36. Method for determination of aluminum (Al) and compounds is provided for in the Appendix No. 35 enclosed herewith.
37. Method for determination of nicotine is provided for in the Appendix No. 36 enclosed herewith.
38. Method for determination of nitrogen dioxide (NO2) is provided for in the Appendix No. 37 enclosed herewith.
39. Method for determination of nitric oxide (NO) is provided for in the Appendix No. 38 enclosed herewith.
40. Method for determination of nitrobenzene (C6H5NO2) is provided for in the Appendix No. 39 enclosed herewith.
41. Method for determination of nitrotoluene (CH3C6H4NO2) is provided for in the Appendix No. 40 enclosed herewith.
42. Method for determination of phenol (C6H5OH) is provided for in the Appendix No. 41 enclosed herewith.
43. Method for determination of selenium dioxide (SeO2) is provided for in the Appendix No. 42 enclosed herewith.
44. Method for determination of selenium (Se) and compounds is provided for in the Appendix No. 43 enclosed herewith.
45. Method for determination of sulfur dioxide (SO2) is provided for in the Appendix No. 44 enclosed herewith.
46. Method for determination of toluene (C6H5CH3) is provided for in the Appendix No. 45 enclosed herewith.
47. Method for determination of 2,4,6-trinitrotoluene (TNT) is provided for in the Appendix No. 46 enclosed herewith.
48. Method for determination of vinyl chloride (C2H3Cl) is provided for in the Appendix No. 47 enclosed herewith.
49. Method for determination of petrol (petrol distillates, gasoline) (CnH2n+2) is provided for in the Appendix No. 48 enclosed herewith.
50. Method for determination of xylene [(CH3)2C6H4] is provided for in the Appendix No. 49 enclosed herewith.
51. Methods for determination of concentrations of chemicals in the air by using electronic measuring devices are provided for in the Appendix No. 50 enclosed herewith.
52. Determination methods which are mentioned in other national or international standards and have their accuracy proved equal to or higher than those mentioned in this Regulation shall be accepted. Under specific circumstances with specific requirements, determination methods that are standards or other methods meeting the set requirements may be employed.
1. Enterprises that have their workers exposed to chemicals must carry out monitoring of chemicals at the workplace on a periodical basis of at least every year in accordance with the Labour Code and the Law on occupational safety and health.
2. Employers are required to provide their workers with adequate protective equipment which should be conformable with working environment and regulations of the Law on occupational safety and health.
3. In case the concentrations of chemicals at the workplace exceed the permissible exposure limit values, employers must immediately adopt measures for improving working environment and protecting workers’ health in accordance with regulations of the Law on occupational safety and health.
V. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
1. The Health Environment Management Agency affiliated to the Ministry of Health shall lead and coordinate with relevant authorities to guide and organize the implementation of this Regulation.
2. If any national or international standard or any legislative document referred to in this Regulation is amended or superseded, the new one shall apply.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực