Chương I: Thông tư 10/2017/TT-BKHCN Quy định chung
Số hiệu: | 10/2017/TT-BKHCN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Người ký: | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành: | 28/06/2017 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2017 |
Ngày công báo: | 01/08/2017 | Số công báo: | Từ số 553 đến số 554 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này quy định về việc xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
2. Thông tư này không áp dụng với các tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước.
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là bộ, ngành, địa phương), cơ quan chuyên môn của các bộ, ngành, địa phương.
2. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ và cấp tỉnh.
3. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
5. Thông tư này không áp dụng với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
1. “Cơ sở dữ liệu thành phần” là bộ phận cấu thành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ, bao gồm các thông tin có cấu trúc phản ánh về tiềm lực, kết quả và hoạt động khoa học và công nghệ.
2. “Thông tin thư mục” là thông tin được tạo lập và sử dụng nhằm thông báo, giới thiệu tuyên truyền về tài liệu.
3. “Thông tin toàn văn” là thông tin thư mục cùng với bản toàn văn điện tử của các tài liệu có liên quan.
4. “An toàn thông tin” là sự bảo vệ thông tin và hệ thống thông tin nhằm bảo đảm tính nguyên vẹn, tính chính xác của thông tin và khả năng khai thác, sử dụng liên tục của hệ thống thông tin.
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ bao gồm các cơ sở dữ liệu thành phần sau:
a) Cơ sở dữ liệu về Tổ chức khoa học và công nghệ;
b) Cơ sở dữ liệu về Cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
c) Cơ sở dữ liệu về Nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
d) Cơ sở dữ liệu về Công bố khoa học và chỉ số trích dẫn khoa học;
đ) Cơ sở dữ liệu Thống kê khoa học và công nghệ;
e) Cơ sở dữ liệu Công nghệ, công nghệ cao, chuyển giao công nghệ;
g) Cơ sở dữ liệu Thông tin về khoa học và công nghệ trong khu vực và trên thế giới;
h) Cơ sở dữ liệu Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
i) Cơ sở dữ liệu Thông tin sở hữu trí tuệ;
k) Cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
2. Thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ là nguồn thông tin chính thức phục vụ quản lý, điều hành, hoạch định chính sách về khoa học và công nghệ của quốc gia, bộ, ngành và địa phương, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ được xây dựng, quản lý theo nguyên tắc tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương trên cơ sở phân định quyền hạn, trách nhiệm cụ thể của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Việc cập nhật, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ phải bảo đảm đầy đủ, chính xác và kịp thời, thống nhất từ trung ương đến địa phương.
3. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và lưu trữ lâu dài, đúng mục đích, tạo thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin từ cơ sở dữ liệu.
4. Bảo đảm quyền của các tổ chức, cá nhân được tiếp cận, khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ phù hợp với quy định của pháp luật.
1. Việc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ phải bảo đảm phù hợp với kiến trúc hệ thống thông tin quốc gia, đáp ứng chuẩn về cơ sở dữ liệu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật; tính tương thích, khả năng tích hợp, chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.
2. Thiết kế cấu trúc Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ phải bảo đảm việc mở rộng và phát triển.
1. Kinh phí xây dựng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước dành cho khoa học và công nghệ (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương) và huy động từ các nguồn kinh phí khác.
2. Kinh phí xây dựng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ bao gồm:
a) Đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ xây dựng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ;
b) Bảo đảm vận hành hệ thống mạng thông tin nghiên cứu và đào tạo quốc gia phục vụ Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ;
c) Thu thập, xử lý, cập nhật, tích hợp thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ;
d) Thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn, an ninh và bảo mật thông tin.
3. Các bộ, ngành, địa phương cân đối, bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán hằng năm của mình bảo đảm theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực