Thông tư 09/2023/TT-BNNPTNT về Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam và Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 09/2023/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Hoàng Trung |
Ngày ban hành: | 24/10/2023 | Ngày hiệu lực: | 08/12/2023 |
Ngày công báo: | 07/11/2023 | Số công báo: | Từ số 1099 đến số 1100 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam
Ngày 24/10/2023, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 09/2023/TT-BNNPTNT quy định Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam và Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam
Cụ thể, danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam gồm có:
*Thuốc sử dụng trong nông nghiệp:
- Thuốc trừ sâu: 712 hoạt chất với 1725 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 683 hoạt chất với 1561 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 260 hoạt chất với 791 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ chuột: 08 hoạt chất với 43 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 60 hoạt chất với 178 tên thương phẩm.
- Chất dẫn dụ côn trùng: 08 hoạt chất với 08 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ ốc: 31 hoạt chất với 152 tên thương phẩm.
- Chất hỗ trợ (chất trải): 05 hoạt chất với 06 tên thương phẩm.
* Thuốc trừ mối: 16 hoạt chất với 23 tên thương phẩm.
* Thuốc bảo quản lâm sản: 07 hoạt chất với 08 tên thương phẩm.
* Thuốc khử trùng kho: 03 hoạt chất với 09 tên thương phẩm.
* Thuốc sử dụng cho sân golf:
- Thuốc trừ bệnh: 02 hoạt chất với 02 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.
* Thuốc xử lý hạt giống:
- Thuốc trừ sâu: 10 hoạt chất với 16 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 12 hoạt chất với 12 tên thương phẩm.
* Thuốc bảo quản nông sản sau thu hoạch: 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam quy định ở Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2023/TT-BNNPTNT, gồm:
- Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 23 hoạt chất.
- Thuốc trừ bệnh: 06 hoạt chất.
- Thuốc trừ chuột: 01 hoạt chất.
- Thuốc trừ cỏ: 01 hoạt chất.
Thông tư 09/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 08/12/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2023/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2023 |
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM VÀ DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam và Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này
1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Thuốc sử dụng trong nông nghiệp:
- Thuốc trừ sâu: 712 hoạt chất với 1725 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 683 hoạt chất với 1561 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 260 hoạt chất với 791 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ chuột: 08 hoạt chất với 43 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 60 hoạt chất với 178 tên thương phẩm.
- Chất dẫn dụ côn trùng: 08 hoạt chất với 08 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ ốc: 31 hoạt chất với 152 tên thương phẩm.
- Chất hỗ trợ (chất trải): 05 hoạt chất với 06 tên thương phẩm.
b) Thuốc trừ mối: 16 hoạt chất với 23 tên thương phẩm.
c) Thuốc bảo quản lâm sản: 07 hoạt chất với 08 tên thương phẩm.
d) Thuốc khử trùng kho: 03 hoạt chất với 09 tên thương phẩm.
đ) Thuốc sử dụng cho sân golf:
- Thuốc trừ bệnh: 02 hoạt chất với 02 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.
e) Thuốc xử lý hạt giống:
- Thuốc trừ sâu: 10 hoạt chất với 16 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 12 hoạt chất với 12 tên thương phẩm.
g) Thuốc bảo quản nông sản sau thu hoạch
- 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.
2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 23 hoạt chất.
b) Thuốc trừ bệnh: 06 hoạt chất.
c) Thuốc trừ chuột: 01 hoạt chất.
d) Thuốc trừ cỏ: 01 hoạt chất.
3. Bảng mã số HS thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam thực hiện theo Mục 22 và Mục 23 của Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật về bảng mã số HS có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2023.
2. Thông tư số 19/2022/TT-BNNPTNT ngày 02/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
1. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét và kịp thời giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 09/2023/TT-BNNPTNT |
Hanoi, October 24, 2023 |
PROMULGATING LISTS OF APPROVED AND PROHIBITED PLANT PROTECTION CHEMICALS IN VIETNAM
Pursuant to the Law on Plant Protection and Quarantine No. 41/2013/QH13 dated November 25, 2013;
Pursuant to Decree No. 105/2022/ND-CP dated December 22, 2022 of the Government of Vietnam on functions, tasks, entitlements, and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam;
At the request of the Director of the Plant Protection Department;
The Minister of Agriculture and Rural Development of Vietnam hereby promulgates a Circular promulgating lists of approved and prohibited plant protection chemicals in Vietnam.
Article 1. The following Lists are enclosed with this Circular
1. 1. The list of approved plant protection chemicals in Vietnam (Appendix I enclosed herewith) includes:
a) Chemicals used in farming:
- Pesticides: 712 active ingredients and 1725 trade names.
- Fungicides: 683 active ingredients and 1561 trade names.
- Herbicides: 260 active ingredients and 791 trade names.
- Rodenticides: 8 active ingredients and 43 trade names.
- Plant-growth regulators: 60 active ingredients and 178 trade names.
- Pheromones: 8 active ingredients and 8 trade names.
- Snailicides: 31 active ingredients and 152 trade names.
- Supporting Chemicals: 5 active ingredients and 6 trade names.
b) Termiticides: 16 active ingredients and 23 trade names.
c) Forest product preservatives: 7 active ingredients and 8 trade names.
d) Warehouse disinfectants: 3 active ingredients and 9 trade names.
dd) Golf course chemicals:
- Fungicides: 2 active ingredients and 2 trade names.
- Herbicides: 1 active ingredient and 1 trade name.
- Plant-growth regulators: 1 active ingredient and 1 trade name.
e) Seed treatment chemicals:
- Pesticides: 10 active ingredients and 16 trade names.
- Fungicides: 12 active ingredients and 12 trade names.
g) Chemicals for postharvest treatment of agricultural products
- 1 active ingredient and 1 trade name.
2. The List of prohibited plant protection chemicals in Vietnam (Appendix II enclosed herewith) includes:
a) Pesticides, forest product preservatives: 23 active ingredients.
b) Fungicides: 6 active ingredients.
c) Rodenticides: 1 active ingredient.
d) Herbicides: 1 active ingredient.
3. HS codes of approved and prohibited plant protection chemicals in Vietnam shall comply with Section 22 and Section 23 of Appendix I enclosed with Circular No. 11/2021/TT-BNNPTNT dated September 20, 2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development of Vietnam. If the legislative document prescribing HS codes is amended, supplemented, or superseded, the new one shall apply.
1. This Circular comes into force as of December 8, 2023.
2. Circular No. 19/2022/TT-BNNPTNT dated December 2, 2022 of the Minister of Agriculture and Rural Development of Vietnam shall expire as of the effective date of this Circular.
Article 3. Implementation responsibilities
1. The Director of the Plant Protection Department, heads of units affiliated to the Ministry, Directors of Departments of Agriculture and Rural Development of provinces and centrally affiliated cities, and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.
2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular shall be promptly reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development of Vietnam (via the Plant Protection Department) for consideration and settlement./.
|
PP. MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực