Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng do bộ trưởng bộ lao động - thương binh và xã hội ban hành
Số hiệu: | 06/2023/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Nguyễn Bá Hoan |
Ngày ban hành: | 29/06/2023 | Ngày hiệu lực: | 14/08/2023 |
Ngày công báo: | 26/07/2023 | Số công báo: | Từ số 849 đến số 850 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH từ 01/7/2023
Ngày 29/6/2023, Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH ban hành Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng.
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/7/2023
Theo đó, hướng dẫn mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng từ 01/7/2023 như sau:
- Tăng thêm 12,5% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6/2023 đối với các đối tượng quy định điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP . Cụ thể:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ tháng 7/2023 = Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 6/2023 nhân (x) 1,125
- Tăng thêm 20,8% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6/2023 đối với các đối tượng quy định được điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP . Cụ thể:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ tháng 7/2023 = Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 6/2023 nhân (x) 1,208
- Đối với người có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới 2.700.000 đồng/tháng:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh = Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau khi được điều chỉnh theo Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH cộng (+) 300.000 đồng/tháng
- Đối với người có mức lương hưu, trợ bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ 2.700.000 đồng/tháng đến dưới 3.000.000 đồng/tháng:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh = 3.000.000 đồng/tháng
Xem chi tiết tại Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 14/8/2023. Các quy định tại Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH được thực hiện từ ngày 01/7/2023.
Văn bản tiếng việt
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2023/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2023 |
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 42/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng (sau đây được viết là Nghị định số 42/2023/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng.
1. Các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm h và điểm i khoản 1 Điều 1 Nghị định số 42/2023/NĐ-CP hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 7 năm 2023.
2. Các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định số 42/2023/NĐ-CP nghỉ việc hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 (bao gồm những người đã nghỉ hưởng trợ cấp mất sức lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, sau đó được tiếp tục hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng và Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động) sau khi thực hiện điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này mà có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới 3.000.000 đồng/tháng.
Điều 2. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
1. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh như sau:
a) Tăng thêm 12,5% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2023 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này đã được điều chỉnh theo Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng. Cụ thể:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ tháng 7 năm 2023 |
= |
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 6 năm 2023 |
x |
1,125 |
b) Tăng thêm 20,8% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2023 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này chưa được điều chỉnh theo Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng. Cụ thể:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ tháng 7 năm 2023 |
= |
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 6 năm 2023 |
x |
1,208 |
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này sau khi được điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới 2.700.000 đồng/tháng:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh |
= |
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau khi được điều chỉnh theo quy định khoản 1 Điều 2 Thông tư này |
+ |
300.000 đồng/tháng |
b) Đối với người có mức lương hưu, trợ bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ 2.700.000 đồng/tháng đến dưới 3.000.000 đồng/tháng:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh |
= |
3.000.000 đồng/tháng |
1. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng tại Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng quy định tại Nghị định số 42/2023/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 12 năm 2023.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2023. Các quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
2. Các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 1, Điều 2, Điều 4 và khoản 2 Điều 5 Thông tư số 37/2021/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng, thời điểm hưởng lương hưu đối với trường hợp không còn hồ sơ gốc hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2023/NĐ-CP
(Kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đối tượng |
Số người hưởng chế độ |
Mức hưởng bình quân tháng 6/2023 |
Mức hưởng bình quân tăng thêm |
Tổng kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 42/2023/NĐ-CP |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1. Hưu trí BHXH bắt buộc: + Trong đó: Nguồn NSNN bảo đảm Nguồn quỹ BHXH 2. Mất sức lao động 3. Trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg 4. Công nhân cao su 5. Cán bộ xã, phường, thị trấn 6. Hưu trí BHXH tự nguyện (kể cả trợ cấp hằng tháng từ quỹ BHXH nông dân Nghệ An chuyển sang) 7. TNLĐ, BNN hằng tháng + Trong đó: Nguồn NSNN bảo đảm Nguồn quỹ BHXH 8. Tuất hằng tháng |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị
|
MINISTRY OF LABOR – WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 06/2023/TT-BLDTBXH |
Hanoi, June 29, 2023 |
GUIDELINES ON ADJUSTMENTS TO PENSIONS, SOCIAL INSURANCE ALLOWANCES, AND MONTHLY ALLOWANCES
Pursuant to Decree No. 62/2022/ND-CP dated September 12, 2022 of the Government of Vietnam on functions, tasks, entitlements, and organizational structure of the Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs of Vietnam;
Pursuant to Decree No. 42/2023/ND-CP dated June 29, 2023 of the Government of Vietnam on adjustments to pensions, social insurance allowances, and monthly allowances (hereinafter referred to as "Decree No. 42/2023/ND-CP");
At the request of the Director of the Department of Social Insurance;
The Minister of Labor - War Invalids and Social Affairs of Vietnam hereby promulgates the Circular on guidelines on adjustments to pensions, social insurance allowances, and monthly allowances.
1. Persons prescribed in Points a, b, c, h, and i Clause 1 Article 1 of Decree No. 42/2023/ND-CP receiving pensions, social insurance allowances, and monthly allowances before July 1, 2023.
2. Persons prescribed in Points a, b, and c Clause 1 Article 1 of Decree No. 42/2023/ND-CP retired for pensions, social insurance allowances, and monthly allowances before January 1, 1995 (including those who have retired for allowances for loss of working capacity before January 1, 1995, then received allowances under Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 4, 2000 of the Prime Minister of Vietnam and Decision No. 613/QD-TTg dated May 6, 2010 of the Prime Minister of Vietnam) that have their pensions, social insurance allowances, and monthly allowances reduced to below 3.000.000 VND per month after the adjustment prescribed in Clause 1 Article 2 of this Circular.
Article 2. Adjustments to pensions, social insurance allowances, and monthly allowances
1. From July 1, 2023, pensions, social insurance allowances, and monthly allowances of persons prescribed in Clause 1 Article 1 of this Circular are adjusted as follows:
a) Increased by 12,5% compared to the amount of June 2023 adjusted by Decree No. 108/2021/ND-CP dated December 7, 2021 of the Government of Vietnam. Specifically:
Amount of pensions, social insurance allowances, and monthly allowances from July 2023 |
= |
Amount of pensions, social insurance allowances, and monthly allowances in June 2023 |
x |
1,125 |
b) Increased by 20,8% compared to the amount of June 2023 that was not adjusted in Decree No. 108/2021/ND-CP dated December 7, 2021 of the Government of Vietnam. Specifically:
Amount of pensions, social insurance allowances, and monthly allowances from July 2023 |
= |
Amount of pensions, social insurance allowances, and monthly allowances in June 2023 |
x |
1,208 |
2. From July 1, 2023, pensions, social insurance allowances, and monthly allowances for persons prescribed in Clause 2 Article 1 of this Circular after adjustments according to Clause 1 of this Article are as follows:
a) For persons who receive pensions, social insurance allowances, and monthly allowances below 2.700.000 VND per month:
Pensions, social insurance allowances, and monthly allowances after adjustments |
= |
Pensions, social insurance allowances, and monthly allowances after adjustments according to Clause 1 Article 2 of this Circular |
+ |
300.000 VND per month |
b) For persons who receive pensions, social insurance allowances, and monthly allowances from 2.700.000 VND per month to below 3.000.000 VND per month:
Pensions, social insurance allowances, and monthly allowances after adjustments |
= |
3.000.000 VND per month |
1. People’s Committees of provinces and centrally affiliated cities shall direct Departments of Labor - War Invalids and Social Affairs and relevant agencies to disseminate, inspect, and urge the implementation of this Circular.
2. The Vietnam Social Security shall adjust pensions, social insurance allowances, and monthly allowances according to Decree No. 42/2023/ND-CP and guidelines prescribed in this Circular; prepare reports following the form enclosed with this Circular and send them to the Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs of Vietnam and the Ministry of Finance of Vietnam before December 31, 2023.
1. This Circular comes into force as of August 14, 2023. Regulations of this Circular shall be implemented as of July 1, 2023.
2. Clauses 1 and 2 Article 1, Article 2, Article 4, and Clause 2 Article 5 of Circular No. 37/2021/TT-BLDTBXH dated December 31, 2021 of the Minister of Labor - War Invalids and Social Affairs of Vietnam shall expire from the effective date of this Circular.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular shall be reported to the Ministry of Labor - War Invalids and Social Affairs of Vietnam for study and settlement./.
|
PP. MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực