Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT Hồ sơ mời quan tâm Hồ sơ mời thầu Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn
Số hiệu: | 01/2015/TT-BKHĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 14/02/2015 | Ngày hiệu lực: | 15/04/2015 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Đầu tư | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
16/09/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn chi tiết lập hồ sơ mời thầu
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập Hồ sơ (HS) mời quan tâm, HS mời thầu, HS yêu cầu dịch vụ tư vấn. Theo đó:
Khi đấu thầu rộng rãi có lựa chọn danh sách ngắn thì áp dụng Mẫu HS mời quan tâm và HS mời thầu, nếu không lựa chọn danh sách ngắn hoặc đấu thầu hạn chế thì áp dụng Mẫu HS mời thầu theo Thông tư này.
Trường hợp chỉ định thầu thì áp dụng Mẫu HS yêu cầu.
Khi lập HS mời quan tâm, mời thầu, tổ chức, cá nhân căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và điều kiện của thị trường để đưa ra yêu cầu.
Không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc tạo lợi thế cho nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
Hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu phải tuân thủ theo Mẫu hợp đồng quy định trong HS mời thầu, HS yêu cầu.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/4/2015 và thay thế Thông tư 06/2010/TT-BKH, 09/2011/TT-BKHĐT .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/TT-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2015 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT LẬP HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM, HỒ SƠ MỜI THẦU, HỒ SƠ YÊU CẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Khoản 2 Điều 127 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết việc lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13. Đối với các gói thầu dịch vụ tư vấn thuộc dự án có sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ, trường hợp được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng Mẫu Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu ban hành kèm theo Thông tư này hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo quy định về đấu thầu nêu trong điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà thầu gói thầu dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Áp dụng Mẫu Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn
1. Trường hợp đấu thầu rộng rãi có lựa chọn danh sách ngắn thì áp dụng Mẫu Hồ sơ mời quan tâm và Mẫu Hồ sơ mời thầu ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp đấu thầu rộng rãi không lựa chọn danh sách ngắn hoặc đấu thầu hạn chế thì áp dụng Mẫu Hồ sơ mời thầu ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp chỉ định thầu thì áp dụng Mẫu Hồ sơ yêu cầu ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Khi áp dụng Mẫu Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, tổ chức, cá nhân lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và điều kiện của thị trường mà đưa ra các yêu cầu trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
Trong Mẫu Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn, minh họa và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trường hợp sửa đổi, bổ sung vào phân in đứng của Mẫu này thì tổ chức, cá nhân lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu đảm bảo không trái với các quy định của pháp luật về đấu thầu; chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung sửa đổi, bổ sung.
5. Khi áp dụng Mẫu Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu, trường hợp đặc thù cần áp dụng hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh thì chủ đầu tư, bên mời thầu căn cứ vào các quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP để vận dụng cho phù hợp.
6. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn sử dụng vốn nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 1 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, khi áp dụng Mẫu Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu cần thay thế cụm từ "chủ đầu tư" thành "bên mời thầu" cho phù hợp.
Hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu phải tuân thủ theo Mẫu hợp đồng quy định trong Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu. Chủ đầu tư căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu có thể bổ sung các điều, khoản liên quan trong hợp đồng theo quy định của pháp luật chuyên ngành nhưng phải đảm bảo tính logic, thống nhất và chặt chẽ của toàn bộ hợp đồng, tránh làm hạn chế quyền của chủ đầu tư và giảm nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2015. Thông tư này thay thế Thông tư số 06/2010/TT-BKH ngày 9 tháng 3 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn và Thông tư số 09/2011/TT-BKHĐT ngày 7 tháng 9 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu tư vấn.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nêu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý./.
|
BỘ TRƯỞNG |
MẪU HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM DỊCH VỤ TƯ VẤN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM
Gói thầu: ____________ (ghi tên gói thầu) Dự án: _____________ (ghi tên dự án) Chủ đầu tư: _____________ (ghi tên chủ đầu tư)
|
|
Đại diện hợp pháp của tư vấn lập |
___, ngày ___tháng ___ năm ____ Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
|
MỤC LỤC
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chương I. Yêu cầu về thủ tục mời quan tâm
A. Tổng quát
B. Chuẩn bị hồ sơ quan tâm
C. Nộp hồ sơ quan tâm
D. Mở và đánh giá hồ sơ quan tâm
E. Kết quả mời quan tâm
Chương II. Tính hợp lệ của HSQT và tiêu chuẩn đánh giá HSQT
Chương III. Biểu mẫu
Mẫu số 1. Thư quan tâm
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 4. Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu
Mẫu số 5. Kê khai năng lực tài chính của nhà thầu
Mẫu số 6. Danh sách chuyên gia chủ chốt của nhà thầu
Mẫu số 7. Lý lịch chuyên gia tư vấn
Phần thứ hai. Yêu cầu về dịch vụ tư vấn
Chương IV. Tóm tắt các yêu cầu về dịch vụ tư vấn
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
DVTV |
Dịch vụ tư vấn |
HSMQT |
Hồ sơ mời quan tâm |
HSQT |
Hồ sơ quan tâm |
TCĐG |
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm |
Luật đấu thầu |
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 |
Nghị định 63/CP |
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu |
VND |
Đồng Việt Nam |
USD |
Đồng đô la Mỹ |
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC MỜI QUAN TÂM
1. Bên mời thầu ____ [Ghi tên và địa chỉ liên lạc của bên mời thầu] mời nhà thầu nộp HSQT gói thầu tư vấn ____ [Ghi tên gói thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt] thuộc dự án hoặc dự toán mua sắm _________ [Ghi tên dự án hoặc dự toán mua sắm được duyệt].
2. Nội dung công việc chủ yếu: _______ [Ghi nội dung yêu cầu].
3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: _________ [Ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn, thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước].
Mục 2. Tư cách hợp lệ của nhà thầu
Nhà thầu có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp;
2. Hạch toán tài chính độc lập;
3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
4. Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: ____ [Trong thời gian Bộ Kế hoạch và Đầu tư chưa ban hành văn bản hướng dẫn thì ghi "không áp dụng". Sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chi tiết thì ghi "có áp dụng"];
5. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Mục 3 Chương này;
6. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
7. Có thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ là nhà thầu Việt Nam khi đấu thầu quốc tế, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu.1
Mục 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
1. Nhà thầu nộp HSQT phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với chủ đầu tư, bên mời thầu như sau:
a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp;
b) Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau.
2. Nhà thầu nộp HSQT phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập HSMQT; đánh giá HSQT; thẩm định kết quả mời quan tâm và các nhà thầu khác: _____ như sau: [Tùy theo tính chất tư vấn của gói thầu này để quy định về bảo đảm cạnh tranh cho phù hợp trên cơ sở Điều 6 Luật đấu thầu và Điều 2 Nghị định 63/CP. Ví dụ: gói thầu tư vấn này là tư vấn giám sát cho một gói thầu xây lắp thì cần quy định nhà thầu nộp HSQT phải độc lập với nhà thầu xây lắp]
a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp;
b) Không có cổ phần hoặc vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.
Mục 4. HSMQT và phát hành HSMQT
1. HSMQT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMQT này.
2. Bên mời thầu phát hành miễn phí HSMQT cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp HSQT đến trước thời điểm hết hạn nộp HSQT.
Mục 5. Giải thích làm rõ HSMQT
Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm rõ HSMQT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ _____ [Ghi địa chỉ bên mời thầu] tối thiểu ____ ngày [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà ghi số ngày cụ thể cho phù hợp] trước thời điểm hết hạn nộp HSQT để xem xét, xử lý (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail...). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMQT của nhà thầu theo thời gian quy định, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ và gửi cho tất cả nhà thầu đã nhận HSMQT từ bên mời thầu. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMQT thì bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMQT theo quy định tại Mục 6 Chương này.
Trường hợp cần thiết, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMQT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSQT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMQT đến tất cả các nhà thầu nhận HSMQT trước thời điểm hết hạn nộp HSQT tối thiểu ____ ngày [Ghi số ngày cụ thể, tối thiểu là 03 ngày làm việc và phải đảm bảo đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSQT]. Tài liệu này là một phần của HSMQT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
Mục 7. Chi phí tham gia lựa chọn danh sách ngắn
Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia lựa chọn danh sách ngắn, kể từ khi nhận HSMQT cho đến khi có thông báo kết quả mời quan tâm.
HSQT cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc mời quan tâm phải được viết bằng ngôn ngữ sau: _____ [Ghi cụ thể ngôn ngữ sử dụng. Đối với đấu thầu trong nước, ghi “tiếng Việt”. Đối với đấu thầu quốc tế, trường hợp HSMQT bằng tiếng Anh thì ghi “tiếng Anh”; HSMQT bằng tiếng Anh và tiếng Việt thì quy định “tiếng Anh và tiếng Việt, nếu có bất kỳ sự sai khác nào giữa HSMQT tiếng Việt và HSMQT tiếng Anh thì căn cứ vào HSMQT bằng tiếng Anh”. Đối với các tài liệu khác có liên quan thì cần yêu cầu giới hạn trong một số loại ngôn ngữ thông dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có bản dịch sang ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ của HSQT].
HSQT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 11 Chương này;
2. Tài liệu kê khai theo Biểu mẫu Chương III;
3. Các nội dung khác: ___ [Ghi các nội dung khác, nếu có].
Thư quan tâm do nhà thầu chuẩn bị và phải được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương III, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III) và đóng dấu.
Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ sau: ____ [Ghi cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản chụp được chứng thực Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh...].
Đối với nhà thầu liên danh, thư quan tâm phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký thư quan tâm theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì từng thành viên liên danh gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như đối với nhà thầu độc lập.
Mục 11. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:
a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau: ____ [Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được chứng thực...].
b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại Điểm a Khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương III.
2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được kê khai theo Mẫu số 4, Mẫu số 5 và Mẫu số 6 Chương III. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMQT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.
b) Các tài liệu khác được quy định như sau: ____ [Nêu các tài liệu chứng minh khác (nếu có)].
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và ___ bản chụp HSQT [Ghi rõ số lượng yêu cầu nhưng không quá 5 bản], ghi rõ “bản gốc” và “bản chụp” tương ứng.
2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSQT sẽ bị loại.
3. HSQT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Thư quan tâm, các văn bản bổ sung, làm rõ HSQT và các biểu mẫu khác phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký theo hướng dẫn tại Chương III.
4. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSQT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để bảo đảm tất cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về mặt pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của các đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên trong liên danh.
5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký thư quan tâm.
Mục 13. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSQT
1. HSQT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 9 Chương này. HSQT phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSQT như sau: _____ [Nêu cụ thể cách trình bày. Ví dụ: Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSQT: _____
- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: _______.
- Địa chỉ nộp HSQT: ______ [Ghi tên, địa chỉ của bên mời thầu].
- Tên gói thầu: ________ [Ghi tên gói thầu].
- Không được mở trước ____ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____ [Ghi thời điểm mở HSQT].
Trường hợp sửa đổi HSQT, ngoài các nội dung trên còn phải ghi thêm dòng chữ "Hồ sơ quan tâm sửa đổi"].
2. Trong trường hợp HSQT gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSQT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSQT, tránh thất lạc, mất mát.
3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMQT như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSQT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSQT theo hướng dẫn tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục này. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSQT nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục này.
1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSQT đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____ [Ghi thời điểm hết hạn nộp HSQT căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, đảm bảo quy định thời gian từ khi phát hành HSMQT đến thời điểm hết hạn nộp HSQT tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước, 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế]. Bên mời thầu tiếp nhận HSQT của tất cả nhà thầu nộp HSQT trước thời điểm hết hạn nộp HSQT, kể cả trường hợp nhà thầu chưa nhận HSMQT trực tiếp từ bên mời thầu.
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSQT trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSQT hoặc khi sửa đổi HSMQT theo Mục 6 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời điểm hết hạn nộp HSQT, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã nhận HSMQT hoặc đã nộp HSQT, đồng thời đăng tải thông báo gia hạn thời điểm hết hạn nộp HSQT trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu (kể cả tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế). Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm hết hạn nộp HSQT mới để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSQT (bao gồm cả hiệu lực của HSQT) theo yêu cầu mới. Nhà thầu đã nộp HSQT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSQT của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSQT thì bên mời thầu quản lý HSQT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
HSQT được gửi đến bên mời thầu sau thời điểm hết hạn nộp HSQT sẽ không được mở, không hợp lệ, bị loại và được trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng. Bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi đến sau thời điểm hết hạn nộp HSQT để sửa đổi, bổ sung HSQT đã nộp đều không hợp lệ, trừ tài liệu nhà thầu gửi đến để làm rõ HSQT theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu quy định tại Mục 18 Chương này.
Mục 16. Sửa đổi, thay thế hoặc rút HSQT
1. Sau khi nộp, nhà thầu có thể rút, thay thế hoặc sửa đổi HSQT bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, kèm theo nội dung thay thế hoặc sửa đổi HSQT. Trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III. Mọi thông báo phải được nhà thầu chuẩn bị và nộp cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 13 Chương này, trên túi đựng văn bản thông báo phải ghi rõ “RÚT HỒ SƠ QUAN TÂM” hoặc “THAY THẾ HỒ SƠ QUAN TÂM” hoặc “SỬA ĐỔI HỒ SƠ QUAN TÂM”. Bên mời thầu phải nhận được thông báo này của nhà thầu trước thời điểm hết hạn nộp HSQT theo quy định tại Mục 14 Chương này.
2. HSQT mà nhà thầu yêu cầu rút lại theo Khoản 1 Mục này sẽ được trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng. Nhà thầu không được rút, thay thế hoặc sửa đổi HSQT sau thời điểm hết hạn nộp HSQT cho đến khi hết hạn hiệu lực của HSQT nêu trong thư quan tâm hoặc đến khi hết hạn hiệu lực đã gia hạn của HSQT.
D. MỞ VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ QUAN TÂM
1. Việc mở HSQT được tiến hành công khai vào lúc ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm, tại ____ [Ghi ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở HSQT, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở HSQT sao cho bảo đảm việc mở HSQT phải bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ; kể từ thời điểm hết hạn nộp HSQT].
2. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt từng HSQT theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu. HSQT của nhà thầu có văn bản đề nghị rút HSQT đã nộp và HSQT của nhà thầu nộp sau thời điểm hết hạn nộp HSQT sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
3. Sau khi mở HSQT, bên mời thầu lập biên bản mở HSQT và gửi bản chụp cho các nhà thầu đã nộp HSQT.
1. Sau khi mở HSQT, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSQT theo yêu cầu của bên mời thầu. Tất cả yêu cầu làm rõ của bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSQT cần phải làm rõ. Tài liệu làm rõ HSQT được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSQT.
2. Trong văn bản yêu cầu làm rõ quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu sẽ đánh giá HSQT của nhà thầu theo thông tin nêu tại HSQT nộp trước thời điểm hết hạn nộp HSQT.
3. Trường hợp sau khi hết hạn nộp HSQT, nhà thầu phát hiện HSQT thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu trong khoảng thời gian quy định: ____ [Căn cứ tiến độ của dự án, gói thầu, thời gian đánh giá HSQT mà bên mời thầu quy định thời gian nhà thầu được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù hợp] để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi là một phần của HSQT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSQT, bao gồm:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSQT quy định tại Khoản 1 Mục 12 Chương này.
b) Kiểm tra các thành phần của HSQT, bao gồm:
- Thư quan tâm theo quy định tại Mục 10 Chương này;
- Thỏa thuận liên danh (nếu có) theo quy định tại Mục 10 Chương này;
- Giấy ủy quyền ký thư quan tâm (nếu có) theo quy định tại Mục 10 Chương này;
- Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 11 Chương này.
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá HSQT.
2. Đánh giá tính hợp lệ của HSQT theo quy định tại Mục 1 Chương II.
Bên mời thầu loại bỏ HSQT không đáp ứng một trong các điều kiện nêu tại Mục 1 Chương II. Các HSQT được đánh giá là đáp ứng quy định tại Mục 1 Chương II được đánh giá tiếp theo quy định tại Khoản 3 Mục này.
3. Đánh giá sự đáp ứng của HSQT theo TCĐG nêu tại Mục 2 Chương II. HSQT của nhà thầu có số điểm được đánh giá không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được đưa vào danh sách ngắn; HSQT của nhà thầu có số điểm cao nhất được xếp thứ nhất; trường hợp có nhiều hơn 06 nhà thầu đạt yêu cầu thì lựa chọn 06 nhà thầu xếp hạng cao nhất vào danh sách ngắn.
Mục 20. Điều kiện được lựa chọn vào danh sách ngắn
Nhà thầu được xem xét, lựa chọn vào danh sách ngắn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Có HSQT hợp lệ;
2. Có HSQT đáp ứng yêu cầu;
3. Xếp hạng từ thứ nhất tới thứ sáu (đối với trường hợp có hơn 06 nhà thầu đạt yêu cầu).
Mục 21. Thông báo kết quả mời quan tâm
Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả mời quan tâm, bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả mời quan tâm (danh sách ngắn) lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả mời quan tâm tới các nhà thầu tham gia (bao gồm cả nhà thầu trong danh sách ngắn và nhà thầu ngoài danh sách ngắn).
TÍNH HỢP LỆ CỦA HSQT VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSQT
HSQT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
1. Có bản gốc HSQT;
2. Có thư quan tâm được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo quy định tại Mục 10 Chương I. Đối với nhà thầu liên danh, thư quan tâm phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký thư quan tâm theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
3. Không có tên trong hai hoặc nhiều HSQT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);
4. Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
5. Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 2 Chương I;
6. Có đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
Nhà thầu có HSQT hợp lệ sẽ được đánh giá tiếp. Nhà thầu có HSQT không hợp lệ sẽ bị loại.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá HSQT
Khi soạn thảo TCĐG, các nội dung in đứng mang tính bắt buộc phải áp dụng, các nội dung in nghiêng chỉ mang tính hướng dẫn, cần căn cứ theo tính chất của từng gói thầu mà điều chỉnh cho phù hợp nhưng không được nêu bất cứ tiêu chuẩn nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
TCĐG phải công khai trong HSMQT. Trong quá trình đánh giá HSQT phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMQT, không được thay đổi hay bổ sung bất kỳ nội dung nào.
TCĐG được xây dựng theo thang điểm 100, trong đó mức điểm yêu cầu tối thiểu phải quy định không thấp hơn 60% tổng số điểm và điểm đánh giá của từng nội dung về năng lực, kinh nghiệm, nhân sự phải quy định không thấp hơn 50% điểm tối đa của nội dung đó.
Stt |
Tiêu chuẩn |
Điểm tối đa |
Thang điểm chi tiết |
Mức điểm yêu cầu tối thiểu |
1 |
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu |
|
|
|
a. Đã thực hiện gói thầu tương tự trong... năm gần đây (về tính chất, quy mô, giá trị...) |
|
|
|
|
b. Đã thực hiện gói thầu có điều kiện địa lý tương tự |
|
|
|
|
c. Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó |
|
|
|
|
d. Các yếu tố khác |
|
|
|
|
2 |
Nhân sự của nhà thầu (1) |
|
|
|
|
Tổng cộng (100%) |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tùy từng gói thầu để đưa ra yêu cầu về nhân sự chủ chốt cho phù hợp. Chẳng hạn, trường hợp khi lập HSMQT chưa có điều khoản tham chiếu, chưa đưa ra được yêu cầu cho một số nhân sự chủ chốt thì Mục này chỉ yêu cầu về số lượng, năng lực và kinh nghiệm của các chuyên gia tư vấn thuộc quản lý của nhà thầu (ký hợp đồng dài hạn hoặc không xác định thời hạn với nhà thầu) như: có 02 chuyên gia có kinh nghiệm làm việc 5 năm, có chứng chỉ hành nghề giám sát....
Trường hợp tại thời điểm lập HSMQT đã đưa ra được yêu cầu cho một số nhân sự chủ chốt thì Mục này đưa ra yêu cầu cho các nhân sự chủ chốt này (tư vấn trưởng, chủ nhiệm...). Trong trường hợp này, nhân sự chủ chốt phải có hợp đồng lao động dài hạn hoặc không xác định thời hạn với nhà thầu. Trường hợp sử dụng một số nhân sự chủ chốt không thuộc quản lý của nhà thầu thì phải nêu rõ lý do. Các nhân sự chủ chốt này kê khai lý lịch chuyên gia theo Mẫu số 7 Chương III.
Nhà thầu chuẩn bị tài liệu theo các mẫu sau:
STT |
Nội dung |
Áp dụng |
Ghi chú |
1 |
Thư quan tâm |
Mẫu số 1 |
|
2 |
Giấy ủy quyền |
Mẫu số 2 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu có ủy quyền trong đấu thầu |
3 |
Thỏa thuận liên danh |
Mẫu số 3 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh tham dự mời quan tâm |
4 |
Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu |
Mẫu số 4 |
|
5 |
Kê khai năng lực tài chính của nhà thầu |
Mẫu số 5 |
|
6 |
Danh sách chuyên gia chủ chốt của nhà thầu |
Mẫu số 6 |
|
7 |
Lý lịch chuyên gia tư vấn |
Mẫu số 7 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp tại Mục 2 Chương II đưa ra được các yêu cầu cho một số nhân sự chủ chốt |
__________, ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính gửi: __________________ [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời quan tâm (bao gồm văn bản sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, nếu có), chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu], bày tỏ sự quan tâm tới gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu tư vấn].
Nếu được lựa chọn vào danh sách ngắn, chúng tôi sẽ tham gia đấu thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu tư vấn].
Chúng tôi cam kết các thông tin kê khai trong hồ sơ quan tâm này là chính xác, trung thực.
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu(1) |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký thư quan tâm thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký thư quan tâm thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này).
(2) Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký của người ký thư quan tâm và các tài liệu khác trong hồ sơ quan tâm là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm _____, tại ______
Tôi là _____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại _____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia lựa chọn danh sách ngắn _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] do ______ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký thư quan tâm;
- Ký thỏa thuận liên danh;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia lựa chọn danh sách ngắn, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời quan tâm và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ quan tâm.](2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của _____ [Ghi tên nhà thầu]. _____ [Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do _____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ___ đến ngày ____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ _____ bản.
Người được ủy quyền |
Người ủy quyền |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với thư quan tâm theo quy định tại Mục 10 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia lựa chọn danh sách ngắn.
______, ngày ___ tháng ___ năm ___
Gói thầu: _________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: ___________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ (2)__________ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
- Căn cứ (2) __________ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ hồ sơ mời quan tâm gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] ngày ____ tháng ____ năm __ [Ngày được ghi trên hồ sơ mời quan tâm];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh ____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: __________________________________________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________________
Fax: ______________________________________________________________________
E-mail: ____________________________________________________________________
Tài khoản: _________________________________________________________________
Mã số thuế: ________________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ____ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với nội dung như sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia lựa chọn danh sách ngắn gói thầu ___ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu là: ____ [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không bên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc hợp tác dưới bất kỳ hình thức nào với bên khác để tham gia quan tâm đối với gói thầu này.
4. Khi liên danh được vào danh sách ngắn của gói thầu tư vấn nêu trên, các thành viên sẽ ký thỏa thuận liên danh để tham gia đấu thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu đối với gói thầu này.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất chịu trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng để thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các thành viên nhất trí ủy quyền cho ____ [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau:
[- Ký thư quan tâm;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia lựa chọn danh sách ngắn, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời quan tâm và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ quan tâm].(3)
2. Dự kiến trách nhiệm của từng thành viên trong liên danh để thực hiện gói thầu
Các bên tham gia liên danh dự kiến phân công trách nhiệm của từng thành viên như sau: ___ [Ghi nội dung công việc chính dự kiến của từng thành viên kể cả thành viên đứng đầu liên danh].
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
1. Liên danh không được vào danh sách ngắn gói thầu nêu trên;
2. Hủy lựa chọn danh sách ngắn đối với gói thầu theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành ______ bản, mỗi bên giữ ______ bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh
[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(3) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU
A. Cơ cấu tổ chức của nhà thầu
[Mô tả tóm tắt quá trình hình thành và tổ chức của nhà thầu (trường hợp liên danh thì mô tả tổ chức của mỗi thành viên trong liên danh). Mô tả số lượng chuyên gia tư vấn chuyên ngành mà nhà thầu đã ký hợp đồng lao động dài hạn hoặc không xác định thời hạn và nêu rõ số năm kinh nghiệm của từng chuyên gia]
B. Kinh nghiệm của nhà thầu
Các gói thầu DVTV tương tự do nhà thầu thực hiện trong vòng [Ghi số năm]1 năm gần đây.
Nhà thầu phải sử dụng bảng sau để kê khai cho mỗi DVTV tương tự như DVTV được yêu cầu trong gói thầu này mà nhà thầu đã thực hiện (với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác hoặc là nhà thầu phụ).
Tên dự án |
|
Địa điểm thực hiện |
|
Tên chủ đầu tư |
|
Tên gói thầu |
|
Giá hợp đồng (trường hợp liên danh thì nêu giá trị DVTV do nhà thầu thực hiện) |
|
Tư cách tham dự thầu (ghi rõ tham dự thầu độc lập hoặc liên danh hoặc nhà thầu phụ) |
|
Thời gian thực hiện hợp đồng (ghi theo thời gian quy định trong hợp đồng; nêu rõ từ ngày.... đến ngày...) |
|
Thời gian thực tế đã thực hiện (nêu rõ từ ngày... đến ngày … Trường hợp chậm trễ thực hiện hợp đồng thì nêu rõ lý do) |
|
Tóm tắt các công việc cụ thể mà nhà thầu đã thực hiện theo hợp đồng |
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan.
KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
________, ngày ___ tháng ___ năm ___
Tên nhà thầu: _______________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong ____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm quy định].
Đơn vị tính: ___ [Ghi loại tiền]
Stt |
Nội dung |
Năm____ |
Năm____ |
Năm____ |
1 |
Tổng tài sản |
|
|
|
2 |
Tổng nợ phải trả |
|
|
|
3 |
Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
4 |
Tổng nợ ngắn hạn |
|
|
|
5 |
Doanh thu |
|
|
|
6 |
Lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
7 |
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
8 |
Các nội dung khác (nếu có yêu cầu) |
|
|
|
B. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai, nhà thầu nộp Báo cáo tài chính và bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu sau:
1. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế trong ____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo yêu cầu];
2. Tờ khai quyết toán thuế có xác nhận của cơ quan quản lý thuế hoặc tờ khai quyết toán thuế điện tử và tài liệu chứng minh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế phù hợp với tờ khai trong _____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo yêu cầu];
3. Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong ______ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo yêu cầu];
4. Báo cáo kiểm toán.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
DANH SÁCH CHUYÊN GIA CHỦ CHỐT CỦA NHÀ THẦU(1)
Stt |
Họ và tên |
Lĩnh vực chuyên môn |
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan tới gói thầu |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tại Mục 2 Chương II nêu yêu cầu cụ thể về nhân sự chủ chốt của nhà thầu theo điều khoản tham chiếu thì mẫu này cần được bổ sung cho phù hợp như sau:
Stt |
Họ và tên |
Quốc tịch |
Chức danh bố trí trong gói thầu |
Lĩnh vực chuyên môn |
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan tới gói thầu |
I. Nhân sự chủ chốt của nhà thầu1 |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
II. Nhân sự chủ chốt do nhà thầu huy động |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
III. Nhân sự khác |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
LÝ LỊCH CHUYÊN GIA TƯ VẤN 1
Vị trí dự kiến đảm nhiệm: ____________________________________________________
Tên nhà thầu: _____________________________________________________________
Họ tên chuyên gia: ________________________________ Quốc tịch: ________________
Nghề nghiệp: _____________________________________________________________
Ngày, tháng, năm sinh: _____________________________________________________
Tham gia tổ chức nghề nghiệp: _______________________________________________
________________________________________________________________________
Quá trình công tác:
Thời gian |
Tên cơ quan đơn vị công tác |
Thông tin tham chiếu |
Vị trí công việc đảm nhận |
Từ tháng/năm đến tháng/năm |
… |
(nêu tên, điện thoại, email của người được tham chiếu để kiểm chứng thông tin) |
…. |
Nhiệm vụ dự kiến được phân công trong gói thầu:
Chi tiết nhiệm vụ dự kiến được phân công trong gói thầu: |
Nêu kinh nghiệm thực hiện những công việc, nhiệm vụ liên quan trước đây để chứng minh khả năng thực hiện công việc, nhiệm vụ được phân công |
[Nêu các hạng mục công việc mà chuyên gia được phân công thực hiện] |
|
... |
|
Năng lực: [Mô tả chi tiết kinh nghiệm và các khóa đào tạo đã tham dự đáp ứng phạm vi công tác được phân công. Trong phần mô tả kinh nghiệm cần nêu rõ nhiệm vụ được phân công cụ thể trong từng dự án và tên/địa chỉ của chủ đầu tư/bên mời thầu.]
_________________________________________________________________________
Trình độ học vấn: [Nêu rõ các bằng cấp liên quan, tổ chức cấp bằng, thời gian học và loại bằng cấp]
_________________________________________________________________________
Ngoại ngữ:
________________________
[Nêu rõ trình độ ngoại ngữ]
_________________________________________________________________________
Thông tin liên hệ: [Nêu rõ tên, số điện thoại, email của người cần liên hệ để đối chiếu thông tin]
________________________________________________
Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
______, ngày ___ tháng ___ năm _____ |
Ghi chú:
- Từng cá nhân chuyên gia tư vấn trong danh sách nêu tại Mẫu số 6 phải kê khai Mẫu này.
- Nhà thầu gửi kèm theo bản sao hợp đồng lao động; bản chụp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề chuyên môn của các chuyên gia tư vấn nêu trên.
TÓM TẮT CÁC YÊU CẦU VỀ DỊCH VỤ TƯ VẤN
Chương này gồm thông tin yêu cầu về nội dung dịch vụ tư vấn, kế hoạch thực hiện... của gói thầu tư vấn.
1. Giới thiệu chung về dự án
[Nêu thông tin tóm tắt về dự án như tên dự án, chủ đầu tư, nguồn vốn, quyết định đầu tư, các hoạt động chính của dự án,…]
2. Mô tả sơ bộ về nội dung dịch vụ tư vấn
[Phần này nêu thông tin về quy mô, tính chất, độ phức tạp của dịch vụ tư vấn.]
3. Kế hoạch thực hiện
[Nêu thời gian dự kiến thực hiện và hoàn thành công việc.]
4. Kinh nghiệm và nhân sự của nhà thầu
[Nêu yêu cầu về nhân sự cần thiết cho gói thầu và cho từng vị trí.]
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
HỒ SƠ MỜI THẦU
Gói thầu: ____________ (ghi tên gói thầu) Dự án: _____________ (ghi tên dự án) Chủ đầu tư: _____________ (ghi tên chủ đầu tư)
|
|
Đại diện hợp pháp của tư vấn lập |
___, ngày ___tháng ___ năm ____ Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
|
MỤC LỤC
Từ ngữ viết tắt
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chương I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu
A. Tổng quát
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
C. Nộp hồ sơ dự thầu
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu
E. Trúng thầu
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Phần thứ hai. Mẫu đề xuất về kỹ thuật
Mẫu số 1. Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật)
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 4. Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu tư vấn
Mẫu số 5. Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều khoản tham chiếu
Mẫu số 6. Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện dịch vụ tư vấn
Mẫu số 7. Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn
Mẫu số 8. Lý lịch chuyên gia tư vấn
Mẫu số 9. Tiến độ thực hiện công việc
Phần thứ ba. Mẫu đề xuất về tài chính
Mẫu số 10A. Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất về tài chính)
Mẫu số 10B. Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất về tài chính)
Mẫu số 11. Tổng hợp chi phí
Mẫu số 12A. Thù lao cho chuyên gia
Mẫu số 12B. Bảng phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia
Mẫu số 13. Chi phí khác cho chuyên gia
Phần thứ tư. Điều khoản tham chiếu
Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng
Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương VI. Mẫu hợp đồng
Mẫu số 14. Hợp đồng dịch vụ tư vấn (áp dụng đối với loại hợp đồng trọn gói)
Mẫu số 15. Hợp đồng dịch vụ tư vấn (áp dụng đối với loại hợp đồng theo thời gian)
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL |
Bảng dữ liệu đấu thầu |
DVTV |
Dịch vụ tư vấn |
HSMT |
Hồ sơ mời thầu |
HSDT |
Hồ sơ dự thầu |
HSĐXKT |
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật |
HSĐXTC |
Hồ sơ đề xuất về tài chính |
ĐKC |
Điều kiện chung của hợp đồng |
ĐKCT |
Điều kiện cụ thể của hợp đồng |
TCĐG |
Tiêu chuẩn đánh giá HSDT |
Luật đấu thầu |
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 |
Nghị định 63/CP |
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu |
VND |
Đồng Việt Nam |
USD |
Đồng đô la Mỹ |
MÔ TẢ TÓM TẮT
Phần thứ nhất. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chương I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu
Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị HSDT. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp HSDT, mở thầu, đánh giá HSDT và hoàn thiện, ký kết hợp đồng.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này quy định cụ thể cho Chương I khi áp dụng đối với từng gói thầu.
Chương III. Tính hợp lệ của HSDT và tiêu chuẩn đánh giá HSDT
Chương này bao gồm các tiêu chí để đánh giá tính hợp lệ của HSDT; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và tài chính của hồ sơ dự thầu.
Phần thứ hai. MẪU ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT
Phần này gồm các mẫu đề xuất về kỹ thuật mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của HSĐXKT.
Phần thứ ba. MẪU ĐỀ XUẤT TÀI CHÍNH
Phần này gồm các mẫu đề xuất về tài chính mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để tạo thành nội dung của hồ sơ đề xuất về tài chính.
Phần thứ tư. ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
Điều khoản tham chiếu bao gồm việc giới thiệu về gói thầu, phạm vi công việc, báo cáo, thời gian thực hiện, kinh nghiệm và nhân sự của nhà thầu, trách nhiệm của bên mời thầu.
Phần thứ năm. YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương này gồm các điều khoản chung được áp dụng cho tất cả hợp đồng của các gói thầu khác nhau.
Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương này bao gồm điều khoản cụ thể cho mỗi hợp đồng. Nội dung này do Chủ đầu tư tự quy định trên cơ sở tuân thủ các Điều kiện chung của hợp đồng và điều kiện cụ thể về yêu cầu của việc thực hiện gói thầu, dự án.
Chương VI. Mẫu hợp đồng
Chương này gồm các biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng.
1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham dự thầu gói thầu DVTV thuộc dự án hoặc dự toán mua sắm nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung công việc chủ yếu được mô tả tại BDL.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định tại BDL.
3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định tại BDL.
Mục 2. Tư cách hợp lệ của nhà thầu
Nhà thầu có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp;
2. Hạch toán tài chính độc lập;
3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
4. Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại BDL;
5. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Mục 3 Chương này;
6. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
7. Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn; Các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn không được liên danh với nhau để tham dự thầu;
8. Có thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ là nhà thầu Việt Nam theo quy định tại BDL.1
Mục 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
1. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với chủ đầu tư, bên mời thầu như sau:
a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp;
b) Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu khác nêu tại BDL như sau:
a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp;
b) Không có cổ phần hoặc vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.
3. Trường hợp đấu thầu hạn chế, nhà thầu tham dự thầu và các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong gói thầu này không có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của nhau1.
1. Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham dự thầu, kể từ khi nhận hồ sơ mời quan tâm (nếu có), HSMT từ bên mời thầu cho đến khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng. Trong mọi trường hợp, bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu.
2. Nhà thầu, nhà thầu phụ (nếu có) và chuyên gia của nhà thầu có trách nhiệm thực hiện mọi nghĩa vụ thuế phát sinh từ việc thực hiện gói thầu này.
1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu. Phương pháp đánh giá HSDT được quy định tại BDL.
2. Trường hợp nhà thầu muốn được làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian quy định tại BDL để xem xét, xử lý (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail...). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT của nhà thầu theo thời gian quy định, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ và gửi cho tất cả nhà thầu đã nhận HSMT từ bên mời thầu. Trương hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 6 Chương này.
Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT, gửi cho tất cả nhà thầu đã nhận HSMT từ bên mời thầu. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.
1. Việc sửa đổi HSMT chỉ được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT.
2. Văn bản sửa đổi HSMT được coi là một phần của HSMT và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả nhà thầu đã nhận HSMT từ bên mời thầu.
3. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến các nhà thầu đã nhận HSMT từ bên mời thầu được quy định tại BDL. Nhằm giúp các nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT, bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 17 Chương này. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi HSMT theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
Mục 7. Ưu đãi đối với nhà thầu
1. Nguyên tắc ưu đãi
a) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng nhiều hơn một loại ưu đãi nêu tại Mục này thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi cao nhất;
b) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.
2. Đối tượng được hưởng ưu đãi và cách tính ưu đãi theo quy định tại BDL.
3. Trường hợp thuộc đối tượng ưu đãi nêu tại Khoản 2 Mục này thì nhà thầu phải kê khai trong HSĐXKT, kèm theo các tài liệu chứng minh.
HSDT cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại BDL.
HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:
1. HSĐXKT bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 13 Chương này;
b) Đề xuất về kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai;
c) Các nội dung khác nêu tại BDL.
2. HSĐXTC theo quy định tại Phần thứ ba;
Đơn dự thầu, bao gồm đơn dự thầu thuộc HSĐXKT theo Mẫu số 1 Phần thứ hai và đơn dự thầu thuộc HSĐXTC theo Mẫu số 10A hoặc Mẫu số 10B Phần thứ ba, phải bảo đảm các nội dung sau đây:
1. Đơn dự thầu phải được ký tên, đóng dấu (nếu có) bởi đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần thứ hai). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định tại BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì từng thành viên liên danh gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như đối với nhà thầu độc lập.
2. Trong đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, nhà thầu phải nêu rõ thời gian thực hiện gói thầu phù hợp với đề xuất về kỹ thuật.
3. Trong đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, giá dự thầu phải ghi cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp chi phí, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.
Mục 11. Giá dự thầu và giảm giá
1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu thuộc HSĐXTC bao gồm toàn bộ các chi phí (chưa tính giảm giá) để thực hiện gói thầu theo quy định tại BDL.
2. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì phải đề xuất riêng trong thư giảm giá hoặc có thể ghi trực tiếp vào đơn dự thầu theo Mẫu số 10B Phần thứ ba. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSĐXTC hoặc nộp riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSĐXTC thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc phải có bảng kê thành phần HSĐXTC trong đó có thư giảm giá. Trường hợp nộp thư giảm giá không cùng với HSĐXTC thì phải đựng thư giảm giá trong túi có niêm phong, ghi rõ “Thư giảm giá” cùng với dòng chữ cảnh báo “Không mở cùng thời điểm mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật” (cách niêm phong do nhà thầu tự quy định). Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong HSĐXTC. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong HSĐXTC.
3. Nhà thầu phải đề xuất chi phí thực hiện gói thầu theo Mẫu số 11, Mẫu số 12A và Mẫu số 13 Phần thứ ba. Việc phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia được thực hiện theo quy định tại BDL.
4. Đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá cố định, giá dự thầu không được vượt quá chi phí thực hiện gói thầu quy định tại BDL.
Giá dự thầu được chào bằng đồng tiền theo quy định tại BDL. Đối với chi phí trong nước liên quan đến việc thực hiện gói thầu, nhà thầu chào thầu bằng đồng Việt Nam.
Mục 13. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
Nhà thầu chuẩn bị các tài liệu thuộc HSĐXKT sau đây:
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:
a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định tại BDL.
b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại Điểm a Khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Phần thứ hai.
2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được kê khai theo Mẫu số 4 và Mẫu số 7 Phần thứ hai. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.
b) Các tài liệu khác được quy định tại BDL.
Mục 14. Thời gian có hiệu lực của HSDT
1. Thời gian có hiệu lực của HSDT không ngắn hơn thời gian quy định tại BDL và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày. HSDT có thời gian hiệu lực ngắn hơn so với quy định tại BDL sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.
2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT (gia hạn hiệu lực của cả HSĐXKT và HSĐXTC). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà thầu không được xem xét tiếp. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận, không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.
Mục 15. Quy cách của HSDT và chữ ký trong HSDT
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSDT theo quy định tại BDL và ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng.
2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
3. HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT và các biểu mẫu khác phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký theo hướng dẫn tại Phần thứ hai và Phần thứ ba.
4. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSDT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để bảo đảm tất cả thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về mặt pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của các đại diện hợp pháp của tất cả thành viên trong liên danh.
5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu.
Mục 16. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT
1. HSDT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 9 Chương này. Bản gốc và các bản chụp của HSĐXKT phải được đựng trong túi có niêm phong và ghi rõ “Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật” phía bên ngoài túi. Tương tự, bản gốc và bản chụp của HSĐXTC cũng phải được đựng trong túi có niêm phong, ghi rõ “Hồ sơ đề xuất về tài chính” cùng với dòng cảnh báo “Không mở cùng thời điểm mở Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật”. Túi đựng HSĐXKT và túi đựng HSĐXTC cần được đóng gói trong một túi và niêm phong (cách niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT được quy định trong BDL.
2. Trong trường hợp HSĐXKT và HSĐXTC gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSĐXKT, HSĐXTC của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSĐXKT và HSĐXTC, tránh thất lạc, mất mát. Trường hợp cần đóng gói thành nhiều túi để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi và ghi rõ thuộc HSĐXKT hay HSĐXTC để đảm bảo tính thống nhất và từng túi cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định tại Mục này.
3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMT như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục này. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục này.
1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất cả nhà thầu nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc nhận HSMT từ bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán một bộ HSMT trước khi HSDT được tiếp nhận.
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc khi sửa đổi HSMT theo Mục 6 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã nhận HSMT từ bên mời thầu và đã nộp HSDT, đồng thời đăng tải thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu (kể cả tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế). Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDT (bao gồm cả hiệu lực của HSDT) theo yêu cầu mới. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSDT của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
HSDT được gửi đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở, không hợp lệ, bị loại và được trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng. Bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung HSDT đã nộp đều không hợp lệ, trừ tài liệu nhà thầu gửi đến để làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu quy định tại Mục 21 Chương này.
Mục 19. Sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT
1. Sau khi nộp, nhà thầu có thể rút, thay thế hoặc sửa đổi HSDT bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, kèm theo nội dung thay thế hoặc sửa đổi HSDT. Trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần thứ hai. Mọi thông báo phải được nhà thầu chuẩn bị và nộp cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 16 Chương này, trên túi đựng văn bản thông báo phải ghi rõ “RÚT HỒ SƠ DỰ THẦU’ hoặc “THAY THẾ HỒ SƠ DỰ THẦU” hoặc ‘‘SỬA ĐỔI HỒ SƠ DỰ THẦU”. Bên mời thầu phải nhận được thông báo này của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 17 Chương này.
2. HSDT mà nhà thầu yêu cầu rút lại theo Khoản 1 Mục này sẽ được trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng. Nhà thầu không được rút, thay thế hoặc sửa đổi HSDT sau thời điểm đóng thầu cho đến khi hết hạn hiệu lực của HSDT nêu trong đơn dự thầu hoặc đến khi hết hạn hiệu lực đã gia hạn của HSDT.
D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
1. Việc mở HSĐXKT được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm quy định tại BDL. Chỉ tiến hành mở HSĐXKT mà bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan có liên quan đến tham dự lễ mở HSĐXKT.
2. Việc mở HSĐXKT được thực hiện đối với từng HSĐXKT theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về:
- Tình trạng niêm phong;
- Tên nhà thầu;
- Số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXKT;
- Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT;
- Thời gian có hiệu lực của HSĐXKT;
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Các thông tin khác liên quan.
3. Các thông tin nêu tại Khoản 2 Mục này được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu.
4. Đại diện của bên mời thầu ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); các nội dung quan trọng của từng HSĐXKT.
5. HSĐXTC của tất cả nhà thầu được bên mời thầu niêm phong trong một túi riêng biệt và được đại diện của bên mời thầu, nhà thầu tham dự lễ mở HSĐXKT ký niêm phong.
1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu. Tất cả yêu cầu làm rõ của bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Việc làm rõ chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ, bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Tài liệu làm rõ HSDT được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT.
2. Trong văn bản yêu cầu làm rõ quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo thông tin nêu tại HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.
3. Đối với HSĐXKT, việc làm rõ được thực hiện trong quá trình đánh giá HSĐXKT nêu tại Mục 22 và Mục 23 Chương này. Trường hợp HSĐXKT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.
Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSĐXKT thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu trong khoảng thời gian quy định tại BDL để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi là một phần của HSĐXKT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
4. Đối với HSĐXTC, việc làm rõ được thực hiện trong quá trình đánh giá HSĐXTC nêu tại Mục 25 Chương này.
Mục 22. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT
1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐXKT, bao gồm:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXKT quy định tại Khoản 1 Mục 15 Chương này;
b) Kiểm tra các thành phần của HSĐXKT, bao gồm:
- Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục 10 Chương này;
- Thỏa thuận liên danh (nếu có) theo quy định tại Khoản 1 Mục 10 Chương này;
- Giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có) theo quy định tại Khoản 1 Mục 10 Chương này;
- Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 13 Chương này;
- Đề xuất về kỹ thuật;
- Các thành phần khác thuộc HSĐXKT;
- Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSĐXKT được quy định tại BDL.
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.
2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT:
HSĐXKT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 1 Mục 1 Chương III.
3. Nhà thầu có HSĐXKT hợp lệ sẽ được đánh giá chi tiết về kỹ thuật theo quy định tại Mục 23 Chương này.
Mục 23. Đánh giá chi tiết HSĐXKT
1. Việc đánh giá chi tiết HSĐXKT thực hiện theo TCĐG quy định tại Chương III.
2. Đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất, giá cố định hoặc phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được phê duyệt bằng văn bản. Bên mời thầu thông báo danh sách này cho tất cả nhà thầu tham dự thầu, trong đó mời các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở HSĐXTC để đánh giá theo quy định tại Mục 24 và Mục 25 Chương này.
3. Đối với gói thầu áp dụng phương pháp dựa trên kỹ thuật: căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, nhà thầu đạt điểm kỹ thuật cao nhất được phê duyệt bằng văn bản. Bên mời thầu thông báo nhà thầu đạt điểm kỹ thuật cao nhất cho tất cả nhà thầu tham dự thầu và mời nhà thầu này đến mở HSĐXTC để thương thảo theo quy định tại Mục 29 Chương này. Việc mở HSĐXTC được thực hiện theo trình tự quy định tại Khoản 3 Mục 24 Chương này.
4. Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên năng lực, kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.
1. Việc mở HSĐXTC được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm nêu trong văn bản thông báo cho nhà thầu, trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu được mở HSĐXTC và đại diện của các cơ quan có liên quan (nếu cần thiết). Việc mở HSĐXTC không phụ thuộc vào sự có mặt; hay vắng mặt của các nhà thầu được mời.
2. Tại lễ mở HSĐXTC, bên mời thầu công khai văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, sau đó tiến hành mở lần lượt HSĐXTC của từng nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu.
3. Việc mở HSĐXTC được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở HSĐXTC;
c) Đọc rõ và ghi vào biên bản mở HSĐXTC các thông tin chủ yếu:
- Tình trạng niêm phong;
- Tên nhà thầu;
- Số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXTC;
- Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC;
- Thời gian có hiệu lực của HSĐXTC;
- Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu và giá trong bảng tổng hợp chi phí tại Mẫu số 11 Phần thứ ba;
- Giá trị giảm giá (nếu có);
- Điểm kỹ thuật của HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật1;
- Các thông tin khác liên quan.
4. Biên bản mở HSĐXTC phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và đại diện của từng nhà thầu có mặt. Bản chụp của biên bản mở HSĐXTC được gửi cho tất cả nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
5. Đại diện của bên mời thầu ký xác nhận vào tất cả các trang bản gốc của HSĐXTC.
1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐXTC, bao gồm:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐXTC;
b) Kiểm tra các thành phần của HSĐXTC, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC; bảng tổng hợp chi phí, bảng thù lao cho chuyên gia; bảng phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia (nếu có); các thành phần khác thuộc HSĐXTC;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.
2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐXTC:
HSĐXTC của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 2 Mục 1 Chương III.
3. Đánh giá chi tiết HSĐXTC:
a) Việc đánh giá chi tiết HSĐXTC được thực hiện trên cùng một mặt bằng về thuế nêu tại BDL và theo TCĐG quy định tại Chương III. Trong quá trình đánh giá HSĐXTC, bên mời thầu tiến hành sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của HSĐXTC theo quy định tại Mục 26 và Mục 27 Chương này.
b) Sau khi đánh giá chi tiết HSĐXTC, nhà thầu xếp hạng thứ nhất theo quy định tại BDL được xem xét, mời vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại Mục 29 Chương này.
1. Sửa lỗi là việc sửa những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá dự thầu. Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi; nếu phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi.
b) Các lỗi khác:
- Tại cột thành tiền đã được điền đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng; khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá; nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Mục 27 Chương này;
- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của HSMT;
- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất về tài chính thì nội dung thuộc đề xuất về kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi;
- Trường hợp có khác biệt giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết sai thì lấy con số sau khi sửa lỗi theo quy định tại Mục này làm cơ sở pháp lý;
- Trường hợp không nhất quán giữa bảng tổng hợp chi phí và bảng thù lao cho chuyên gia, chi phí khác cho chuyên gia thì lấy bảng thù lao cho chuyên gia sau khi được sửa lỗi theo bảng phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia (nếu có), chi phí khác cho chuyên gia làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi.
- Trường hợp có khác biệt giữa giá ghi trong đơn dự thầu (không kể giảm giá) và giá trong bảng tổng hợp chi phí thì căn cứ vào giá ghi trong bảng tổng hợp chi phí sau khi bảng này được sửa lỗi theo quy định tại Mục này.
2. Sau khi sửa lỗi theo quy định tại Khoản 1 Mục này, bên mời thầu thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc sửa lỗi đối với HSDT của nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả sửa lỗi. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận kết quả sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại.
1. Trường hợp HSDT chào thiếu hoặc thừa nội dung so với yêu cầu của HSMT thì phải tiến hành hiệu chỉnh sai lệch. Việc hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên nguyên tắc bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
2. Sau khi hiệu chỉnh sai lệch, bên mời thầu thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc hiệu chỉnh sai lệch đối với HSDT của nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo ý kiến của mình cho bên mời thầu về kết quả hiệu chỉnh sai lệch. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận kết quả hiệu chỉnh sai lệch thì phải nêu rõ lý do để bên mời thầu xem xét, quyết định.
Mục 28. Bảo mật và việc tiếp xúc với bên mời thầu
1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSDT và đề nghị nhà thầu trúng thầu phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà thầu hay bất kỳ người nào không liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu cho tới khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công khai khi mở thầu.
2. Trừ trường hợp mở HSĐXKT quy định tại Mục 20, mở HSĐXTC quy định tại Mục 24, làm rõ HSDT quy định tại Mục 21 và thương thảo hợp đồng quy định tại Mục 29 Chương này, không nhà thầu nào được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ sau thời điểm đóng thầu đến khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu.
1. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá HSDT;
b) HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) của nhà thầu;
c) HSMT.
2. Thời gian tiến hành thương thảo được quy định tại BDL.
3. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã đề xuất theo đúng yêu cầu của HSMT;
b) Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự đã đề xuất trong HSDT, trừ trường hợp do thời gian đánh giá HSDT kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp này, nhà thầu được thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm các nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu.
4. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Nhiệm vụ và phạm vi công việc chi tiết của nhà thầu cần thực hiện;
b) Chuyển giao công nghệ và đào tạo (nếu có);
c) Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự;
d) Tiến độ;
đ) Giải quyết thay đổi nhân sự (nếu có);
e) Bố trí điều kiện làm việc;
g) Thương thảo về chi phí DVTV trên cơ sở phù hợp với yêu cầu của gói thầu và điều kiện thực tế, bao gồm việc xác định rõ các khoản thuế nhà thầu phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế của Việt Nam (nếu có), phương thức nộp thuế (nhà thầu trực tiếp nộp thuế hoặc chủ đầu tư giữ lại một khoản tiền tương đương với giá trị thuế để nộp thay cho nhà thầu theo quy định của pháp luật hiện hành), giá trị nộp thuế và các vấn đề liên quan khác đến nghĩa vụ nộp thuế phải được nêu cụ thể trong hợp đồng;
h) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong HSDT với nhau dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
i) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
k) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
5. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; ĐKCT của hợp đồng, phụ lục hợp đồng.
6. Trường hợp nhà thầu không đến thương thảo theo thời gian quy định tại Khoản 2 Mục này hoặc thương thảo nhưng không thành công; bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật đấu thầu.
Mục 30. Điều kiện được xem xét, đề nghị trúng thầu
Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Có HSDT hợp lệ;
2. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu;
3. Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có điểm kỹ thuật cao nhất đối với phương pháp giá cố định và phương pháp dựa trên kỹ thuật; có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá;
4. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng thầu theo quy định tại BDL.
Mục 31. Quyền của bên mời thầu đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT hoặc hủy đấu thầu
Bên mời thầu được quyền đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT hoặc hủy đấu thầu trên cơ sở tuân thủ Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Mục 32. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
1. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu tới các nhà thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu). Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm:
a) Tên nhà thầu trúng thầu;
b) Giá trúng thầu;
c) Loại hợp đồng;
d) Thời gian thực hiện hợp đồng;
đ) Các nội dung cần lưu ý (nếu có);
e) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu;
g) Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn.
2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản đến nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu hợp đồng tại Chương VI đã được ghi các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm và những vấn đề cần trao đổi khi hoàn thiện hợp đồng.
Mục 33. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng thực hiện như sau:
1. Việc hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng dựa trên cơ sở sau đây:
a) Dự thảo hợp đồng;
b) Các nội dung cần được hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu;
c) Kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt;
d) Biên bản thương thảo hợp đồng;
đ) Các nội dung nêu trong HSDT và văn bản giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
e) Các yêu cầu nêu trong HSMT.
2. Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại BDL, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên mời thầu văn bản chấp thuận hoàn thiện, ký kết hợp đồng. Trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả thành viên trong liên danh. Quá thời hạn nêu trên, nếu bên mời thầu không nhận được văn bản chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào hoàn thiện, ký kết hợp đồng thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó và quyết định lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại Mục 29 Chương này. Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT, nếu cần thiết.
3. Trường hợp nhà thầu trúng thầu từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì bên mời thầu đăng tải thông tin nhà thầu vi phạm lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để các chủ đầu tư, bên mời thầu có cơ sở đánh giá về uy tín của nhà thầu trong các lần tham dự thầu tiếp theo.
4. Sau khi hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ ký kết hợp đồng.
Mục 34. Kiến nghị trong đấu thầu
1. Nhà thầu tham dự thầu có quyền kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu khi thấy quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng.
2. Kiến nghị về những vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu mà không phải về kết quả lựa chọn nhà thầu được giải quyết như sau:
a) Nhà thầu gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Đơn kiến nghị phải được gửi trước tiên đến chủ đầu tư theo tên, địa chỉ nêu tại BDL. Chủ đầu tư có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
c) Trường hợp chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đến người có thẩm quyền theo tên, địa chỉ nêu tại BDL trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư;
d) Người có thẩm quyền có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu.
3. Kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu được giải quyết như sau:
a) Nhà thầu gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Chủ đầu tư có văn bản giải quyết kiến nghị gửi nhà thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
c) Trường hợp chủ đầu tư không có văn bản trả lời hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi văn bản kiến nghị đồng thời đến người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư.
Nhà thầu phải nộp một khoản chi phí là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nêu tại BDL. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới;
d) Khi nhận được văn bản kiến nghị, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin để xem xét và có văn bản báo cáo người có thẩm quyền về phương án, nội dung trả lời kiến nghị trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;
đ) Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.
4. Nhà thầu có quyền khởi kiện ngay ra Tòa án vào bất kỳ thời gian nào, kể cả đang trong quá trình giải quyết kiến nghị hoặc sau khi đã có kết quả giải quyết kiến nghị. Nhà thầu đã khởi kiện ra Tòa án thì không gửi kiến nghị đến chủ đầu tư, người có thẩm quyền. Trường hợp đang trong quá trình giải quyết kiến nghị theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Mục này mà nhà thầu khởi kiện ra Tòa án thì việc giải quyết kiến nghị được chấm dứt ngay;
Mục 35. Xử lý vi phạm trong đấu thầu
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Mục này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu và đưa vào danh sách các nhà thầu vi phạm trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu, nhà thầu vi phạm có thể bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các dự án, gói thầu thuộc thẩm quyền quản lý của người có thẩm quyền hoặc trong một Bộ, ngành, địa phương hoặc trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại Khoản 3 Điều 90 Luật đấu thầu.
4. Công khai xử lý vi phạm:
a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp;
b) Quyết định xử lý vi phạm được đăng tải trên Báo đấu thầu, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Mục 36. Tham gia theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu
Người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị nêu tại BDL tham gia giám sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu này. Trường hợp nhà thầu phát hiện hành vi, nội dung trong lựa chọn nhà thầu không phù hợp quy định của pháp luật về đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo với cá nhân hoặc đơn vị nêu trên.
Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết của gói thầu theo một số mục tương ứng trong Chương I (Yêu cầu về thủ tục đấu thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.
TÍNH HỢP LỆ CỦA HSDT VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
1. HSĐXKT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXKT;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo quy định tại Mục 10 Chương I; trong đơn dự thầu, nhà thầu phải nêu rõ thời gian thực hiện gói thầu phù hợp với đề xuất về kỹ thuật. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Hiệu lực của HSĐXKT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 14 Chương I;
d) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐXKT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);
đ) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
e) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 2 Chương I;
g) Có đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
Nhà thầu có HSĐXKT hợp lệ sẽ được đánh giá chi tiết về kỹ thuật. Nhà thầu có HSĐXKT không hợp lệ sẽ bị loại, không được đánh giá tiếp.
2. HSĐXTC của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXTC;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo quy định tại Mục 10 Chương I; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp chi phí, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 14 Chương I.
Nhà thầu có HSĐXTC hợp lệ sẽ được đánh giá chi tiết về tài chính. Nhà thầu có HSĐXTC không hợp lệ sẽ bị loại, không được đánh giá tiếp.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá HSDT
Khi soạn thảo TCĐG, các nội dung in đứng mang tính bắt buộc phải áp dụng, các nội dung in nghiêng chỉ mang tính hướng dẫn, cần căn cứ theo tính chất của từng gói thầu mà điều chỉnh cho phù hợp nhưng không được nêu bất cứ tiêu chuẩn nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
TCĐG phải công khai trong HSMT. Trong quá trình đánh giá HSDT phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMT, không được thay đổi hay bổ sung bất kỳ nội dung nào.
1. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
a) Việc đánh giá về kỹ thuật đối với từng HSDT được thực hiện theo phương pháp chấm điểm (100 hoặc 1.000), bao gồm các nội dung sau đây:
Stt |
Tiêu chuẩn |
Điểm tối đa |
Thang điểm chi tiết |
Mức điểm yêu cầu tối thiểu |
1 |
Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu (Từ 10 đến 20% tổng số điểm) |
|
|
|
a. Đã thực hiện gói thầu tương tự trong.... năm gần đây (về tính chất, quy mô, giá trị...) |
|
|
|
|
b. Đã thực hiện gói thầu có điều kiện địa lý tương tự |
|
|
|
|
c. Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó |
|
|
|
|
d. Các yếu tố khác |
|
|
|
|
2 |
Giải pháp và phương pháp luận (Từ 30 đến 40% tổng số điểm) |
|
|
|
a. Hiểu rõ mục đích gói thầu |
|
|
|
|
b. Cách tiếp cận và phương pháp luận |
|
|
|
|
c. Sáng kiến cải tiến |
|
|
|
|
d. Cách trình bày |
|
|
|
|
đ. Kế hoạch triển khai |
|
|
|
|
e. Bố trí nhân sự |
|
|
|
|
g. Các yếu tố khác1 |
|
|
|
|
3 |
Nhân sự (Từ 50 đến 60% tổng số điểm) |
|
|
|
a. Tư vấn trưởng, chủ nhiệm |
|
|
|
|
b. Chuyên gia các lĩnh vực |
|
|
|
|
Tổng cộng (100%) |
|
|
|
Nhân sự chủ chốt nêu tại nội dung số 3 của bảng trên có hợp đồng lao động dài hạn hoặc không xác định thời hạn ký với nhà thầu. Trường hợp sử dụng một số nhân sự chủ chốt không thuộc quản lý của nhà thầu thì phải nêu rõ lý do.
b) Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất, phương pháp giá cố định, phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá:
+ Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với từng tiêu chuẩn kinh nghiệm và năng lực, giải pháp và phương pháp luận, nhân sự không được quy định thấp hơn 60% điểm tối đa của tiêu chuẩn đó. HSDT không đáp ứng mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với ít nhất một trong các tiêu chuẩn kinh nghiệm và năng lực, giải pháp và phương pháp luận, nhân sự được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
+ Mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật. HSDT có điểm kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
- Đối với gói thầu áp dụng phương pháp dựa trên kỹ thuật:
+ Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với từng tiêu chuẩn kinh nghiệm và năng lực, giải pháp và phương pháp luận, nhân sự không được quy định thấp hơn 70% điểm tối đa của tiêu chuẩn đó. HSDT không đáp ứng mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với ít nhất một trong các tiêu chuẩn kinh nghiệm và năng lực, giải pháp và phương pháp luận, nhân sự được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
+ Mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật không được quy định thấp hơn 80% tổng số điểm về kỹ thuật. HSDT có điểm kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
2. Đánh giá về tài chính
a) Đối với phương pháp giá thấp nhất1
- Xác định giá thấp nhất:
- Xác định giá dự thầu;
- Sửa lỗi;
- Hiệu chỉnh sai lệch;
- Trừ giá trị giảm giá (nếu có);
- Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung (nếu có);
- Xác định giá trị ưu đãi (nếu có);
- So sánh giữa các HSDT để xác định giá thấp nhất.
b) Đối với phương pháp giá cố định2
- Xác định giá dự thầu;
- Sửa lỗi;
- Hiệu chỉnh sai lệch;
- Trừ giá trị giảm giá (nếu có);
- Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung (nếu có);
- Xác định giá đề nghị trúng thầu không vượt chi phí thực hiện gói thầu đã được xác định cụ thể và cố định trong HSMT.
c) Đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá3
- Xác định điểm giá:
- Sử dụng thang điểm 100 hoặc 1.000 thống nhất với thang điểm về kỹ thuật. Điểm giá được xác định như sau:
Điểm giáđang xét = |
Gthấp nhất x (100 hoặc 1.000) |
Gđang xét |
Trong đó:
+ Điểm giáđang xét: Điểm giá của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét;
+ Gthấp nhất: Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất trong số các nhà thầu được đánh giá chi tiết về tài chính;
+ Gđang xét: Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét.
- Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp:
Điểm tổng hợp được xác định theo công thức sau đây:
Điểm tổng hợpđang xét = K x Điểm kỹ thuậtđang xét + G x Điểm giáđang xét
Trong đó:
+ Điểm kỹ thuậtđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ thuật;
+ Điểm giáđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về giá;
+ K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định trong thang điểm tổng hợp, chiếm tỷ lệ từ 70% đến 80%;
+ G: Tỷ trọng điểm về giá quy định trong thang điểm tổng hợp, chiếm tỷ lệ từ 20% đến 30%;
+ K + G = 100%;
- Xác định điểm tổng hợp ưu đãi (nếu có).
Nhà thầu chuẩn bị đề xuất về kỹ thuật bao gồm các nội dung sau:
STT |
Nội dung |
Áp dụng Mẫu |
Ghi chú |
1 |
Đơn dự thầu |
Mẫu số 1 |
|
2 |
Giấy ủy quyền |
Mẫu số 2 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu có ủy quyền trong đấu thầu |
3 |
Thỏa thuận liên danh |
Mẫu số 3 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh tham dự thầu |
4 |
Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu |
Mẫu số 4 |
|
5 |
Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều khoản tham chiếu |
Mẫu số 5 |
Áp dụng trong trường hợp nhà thầu có ý kiến góp ý để hoàn thiện điều khoản tham chiếu |
6 |
Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện DVTV |
Mẫu số 6 |
|
7 |
Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện DVTV |
Mẫu số 7 |
|
8 |
Lý lịch chuyên gia tư vấn |
Mẫu số 8 |
|
9 |
Tiến độ thực hiện công việc |
Mẫu số 9 |
|
______, ngày ___ tháng ___ năm ____
Kính gửi: ___________ [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu (bao gồm văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu, nếu có), chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn ______ [Ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Thời gian thực hiện hợp đồng là _____ [Ghi thời gian thực hiện tất cả công việc theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, phù hợp với đề xuất về kỹ thuật](2). Hồ sơ dự thầu của chúng tôi gồm có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này và hồ sơ đề xuất về tài chính được niêm phong riêng biệt.
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực và không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Không thay đổi nhân sự đã đề xuất trong thời gian hồ sơ dự thầu có hiệu lực là _____ ngày [Ghi số ngày](3), kể từ ngày ____ tháng ____ năm _____ [Ghi ngày có thời điểm đóng thầu](4).
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu(5) |
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có).
(2) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu (thuộc HSĐXKT) phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và tiến độ thực hiện công việc tại Mẫu số 9 Phần này.
(3) Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
(4) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 17.1 BDL.
(5) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Nếu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là gian lận theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 89 Luật đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 35 Chương I của HSMT này.
(6) Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.
GIẤY ỦY QUYỀN1
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm _____, tại ______
Tôi là _____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại ____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] do ______ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký thỏa thuận liên danh;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT; ký văn bản sửa đổi, thay thế, rút HSDT;
- Tham giá quá trình thương thảo hợp đồng;
- Tham gia quá trình hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.]2
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của _____ [Ghi tên nhà thầu]. _____ [Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do _____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ___ đến ngày ____ 3. Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ _____ bản.
Người được ủy quyền |
Người ủy quyền |
THỎA THUẬN LIÊN DANH1
______, ngày ___ tháng ___ năm ___
Gói thầu: _________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: ___________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ 2__________ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
- Căn cứ 2 __________ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] ngày ____ tháng ____ năm __ [Ngày được ghi trên HSMT];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh ____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: __________________________________________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________________
Fax: ______________________________________________________________________
E-mail: ____________________________________________________________________
Tài khoản: _________________________________________________________________
Mã số thuế: ________________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ____ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với nội dung như sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn ___ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu là: ____ [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh
- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng
- Hình thức xử lý khác ______ [Ghi rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất chịu trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng để thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho ____ [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau 1:
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo hợp đồng
- Tham gia quá trình hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng _____ [Ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây:2
Stt |
Tên |
Nội dung công việc đảm nhận |
Tỷ lệ % so với tổng giá dự thầu |
1 |
Tên thành viên đứng đầu liên danh |
- ____ - ____ |
- ____% - ____% |
2 |
Tên thành viên thứ 2 |
- ____ - ____ |
- ____% - ____% |
... |
… |
… |
… |
Tổng cộng |
Toàn bộ công việc của gói thầu |
100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy đấu thầu gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ______ [Ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành ____ bản, mỗi bên giữ ____ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH1
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH2
[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN
A. Cơ cấu tổ chức của nhà thầu
[Mô tả tóm tắt quá trình hình thành và tổ chức của nhà thầu (trường hợp liên danh thì mô tả tổ chức của mỗi thành viên trong liên danh). Mô tả số lượng chuyên gia tư vấn chuyên ngành mà nhà thầu đã ký hợp đồng lao động dài hạn hoặc không xác định thời hạn và nêu rõ số năm kinh nghiệm của từng chuyên gia]
B. Kinh nghiệm của nhà thầu
Các gói thầu DVTV tương tự do nhà thầu thực hiện trong vòng [Ghi số năm]1 năm gần đây.
Nhà thầu phải sử dụng bảng sau để kê khai cho mỗi DVTV tương tự như DVTV được yêu cầu trong gói thầu này mà nhà thầu đã thực hiện (với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác hoặc là nhà thầu phụ).
Tên dự án |
|
Địa điểm thực hiện |
|
Tên chủ đầu tư |
|
Tên gói thầu |
|
Giá hợp đồng (trường hợp liên danh thì nêu giá trị DVTV do nhà thầu thực hiện) |
|
Tư cách tham dự thầu (ghi rõ tham dự thầu độc lập hoặc liên danh hoặc nhà thầu phụ) |
|
Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong hợp đồng (nêu rõ từ ngày.... đến ngày...) |
|
Thời gian thực tế đã thực hiện (nêu rõ từ ngày... đến ngày … Trường hợp chậm trễ thực hiện hợp đồng thì nêu rõ lý do) |
|
Tóm tắt các công việc cụ thể mà nhà thầu đã thực hiện theo hợp đồng |
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan.
NHỮNG GÓP Ý (NẾU CÓ) ĐỂ HOÀN THIỆN NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
[Nhà thầu trình bày những nội dung sửa đổi để hoàn thiện điều khoản tham chiếu nhằm thực hiện hợp đồng]
Đề xuất bổ sung, sửa đổi điều khoản tham chiếu:
1.
2.
3.
4.
5.
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN
Nhà thầu chuẩn bị đề xuất về kỹ thuật (cả biểu đồ) gồm 3 phần:
1. Giải pháp và phương pháp luận
2. Kế hoạch công tác
3. Tổ chức và nhân sự
DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN
Stt |
Tên |
Quốc tịch |
Chức danh bố trí trong gói thầu |
Địa điểm làm việc |
Số công (người/tháng) |
Tổng số tháng công |
||||
Hạng mục công việc 1 (1) |
Hạng mục công việc 2 (2) |
…1 (n) |
Tại công ty2 |
Tại thực địa3 |
||||||
I. Nhân sự chủ chốt của nhà thầu4 |
||||||||||
1 |
[Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A] |
[Việt Nam] |
[Tư vấn trưởng] |
[Công ty] |
[2.0 tháng] |
[1.0 tháng] |
|
|
|
|
[Thực địa] |
[0.5 tháng] |
[2.5 tháng] |
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
II. Nhân sự chủ chốt do nhà thầu huy động |
||||||||||
1 |
|
|
|
[Công ty] |
[2.0 tháng] |
[1.0 tháng] |
|
|
|
|
[Thực địa] |
[0.5 tháng] |
[2.5 tháng] |
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Tổng (I + II) |
|
|
|
||||||
III. Nhân sự khác |
||||||||||
1 |
|
|
|
[Công ty] |
|
|
|
|
|
|
[Thực địa] |
|
|
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Tổng (III) |
|
|
|
||||||
Tổng cộng |
|
|
|
Vị trí dự kiến đảm nhiệm: ____________________________________________________
Tên nhà thầu: _____________________________________________________________
Họ tên chuyên gia: ________________________________ Quốc tịch: ________________
Nghề nghiệp: _____________________________________________________________
Ngày, tháng, năm sinh: _____________________________________________________
Tham gia tổ chức nghề nghiệp: _______________________________________________
________________________________________________________________________
Quá trình công tác:
Thời gian |
Tên cơ quan đơn vị công tác |
Thông tin tham chiếu |
Vị trí công việc đảm nhận |
Từ tháng/năm đến tháng/năm |
… |
(nêu tên, điện thoại, email của người được tham chiếu để kiểm chứng thông tin) |
…. |
Nhiệm vụ dự kiến được phân công trong gói thầu:
Chi tiết nhiệm vụ dự kiến được phân công trong gói thầu: |
Nêu kinh nghiệm thực hiện những công việc, nhiệm vụ liên quan trước đây để chứng minh khả năng thực hiện công việc, nhiệm vụ được phân công |
[Nêu các hạng mục công việc mà trong Mẫu 9 mà chuyên gia được phân công thực hiện] |
|
... |
|
Năng lực:
[Mô tả chi tiết kinh nghiệm và các khóa đào tạo đã tham dự đáp ứng phạm vi công tác được phân công. Trong phần mô tả kinh nghiệm cần nêu rõ nhiệm vụ được phân công cụ thể trong từng dự án và tên/địa chỉ của chủ đầu tư/bên mời thầu.]
_________________________________________________________________________
Trình độ học vấn:
[Nêu rõ các bằng cấp liên quan, tổ chức cấp bằng, thời gian học và loại bằng cấp]
_________________________________________________________________________
Ngoại ngữ:
[Nêu rõ trình độ ngoại ngữ]
_________________________________________________________________________
Thông tin liên hệ: [Nêu rõ tên, số điện thoại, e-mail của người cần liên hệ để đối chiếu thông tin]
________________________________________________
Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
______, ngày ___ tháng ___ năm _____ |
Ghi chú:
- Từng cá nhân chuyên gia tư vấn trong danh sách nêu tại Mẫu số 7 phải kê khai Mẫu này.
- Nhà thầu gửi kèm theo bản sao hợp đồng lao động; bản chụp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề chuyên môn của các chuyên gia tư vấn nêu trên.
STT |
Nội dung công việc(1) |
Tháng thứ(2) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
… |
n |
Tổng |
||
1 |
[Ví dụ: Công việc 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1) Thu thập dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2) Soạn thảo báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3) Báo cáo sơ bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4) Tổng hợp ý kiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5)... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6) Báo cáo cuối cùng] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
[Ví dụ: Công việc 2:...] |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Liệt kê tất cả hạng mục công việc, trong mỗi hạng mục công việc phải nêu tiến độ thực hiện các công việc cụ thể.
(2) Thời gian cho mỗi công việc cụ thể thể hiện bằng biểu đồ, trường hợp cần thiết nhà thầu có ghi chú, giải thích biểu đồ.
Nhà thầu chuẩn bị đề xuất về tài chính trên cơ sở đề xuất về kỹ thuật, phù hợp với yêu cầu và các quy định trong HSMT, bao gồm các nội dung sau:
STT |
Nội dung |
Áp dụng |
Ghi chú |
1 |
Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất về tài chính) |
Mẫu số 10A |
Áp dụng trong trường hợp nhà thầu không có giảm giá hoặc có thư giảm giá riêng |
2 |
Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất về tài chính) |
Mẫu số 10B |
Áp dụng trong trường hợp nhà thầu giảm giá trực tiếp vào đơn dự thầu |
3 |
Tổng hợp chi phí |
Mẫu số 11 |
|
4 |
Thù lao cho chuyên gia |
Mẫu số 12A |
|
5 |
Bảng phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia |
Mẫu số 12B |
Áp dụng trong trường hợp Mục 11 tại BDL có yêu cầu phân tích thù lao cho chuyên gia |
6 |
Chi phí khác cho chuyên gia |
Mẫu số 13 |
Áp dụng trong trường hợp có chi phí ngoài thù lao cho chuyên gia |
_____, ngày ___ tháng ____ năm _____
Kính gửi: ______________ [Ghi tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu (bao gồm văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu, nếu có), chúng tôi, ______ [Ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn ______ [Ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính với tổng số tiền là _____ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu] 1 với thời gian hiệu lực là _____ ngày [Ghi số ngày căn cứ theo thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật], kể từ ngày ___ tháng ___ năm _____ [Ghi ngày có thời điểm đóng thầu].
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu2 |
_____, ngày __ tháng __ năm ____
Kính gửi: _________ [Ghi tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu (bao gồm văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu, nếu có), chúng tôi, ________ [Ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn ______ [Ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính với tổng số tiền là _______ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu].1
Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá dự thầu với số tiền giảm giá là ____ [Ghi giá trị giảm giá bằng số, bằng chữ và đồng tiền].2
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá là: _________ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền].
Hồ sơ đề xuất về tài chính này có hiệu lực là ____ ngày [Ghi số ngày căn cứ theo thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật], kể từ ngày ____ tháng ___ năm ___ [Ghi ngày có thời điểm đóng thầu].
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu2 |
Hạng mục |
Chi phí |
|
(Nội tệ) |
(Ngoại tệ)1 |
|
Thù lao cho chuyên gia (trong nước/nước ngoài) |
|
|
Chi phí khác (ngoài thù lao) |
|
|
Thuế các loại |
|
|
Tổng chi phí |
|
|
Đồng tiền sử dụng:
STT |
Họ và tên |
Chức danh bố trí trong gói thầu |
Địa điểm làm việc |
Thù lao/tháng- người |
Số tháng- người |
Thù lao cho chuyên gia |
Tổng1 |
I |
Nhân sự chủ chốt |
||||||
1 |
|
|
[Công ty] |
|
|
|
|
[Thực địa] |
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
II |
Nhân sự khác |
||||||
1 |
|
|
[Công ty] |
|
|
|
|
[Thực địa] |
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Tổng cộng |
|
BẢNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA
Đồng tiền sử dụng:
STT |
Họ tên chuyên gia |
Chức danh |
Lương cơ bản1 |
Chi phí xã hội2 % của (3) |
Chi phí quản lý chung2 |
Cộng =(3)+(4)+(5) |
Lợi nhuận |
Phụ cấp xa nhà |
Chi phí trả cho chuyên gia/tháng =(6)+(7) +(8) |
Số tháng- người |
Thù lao cho chuyên gia =(9)x(10) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí |
|
Ghi chú. Trường hợp không yêu cầu nhà thầu phân tích chi tiết chi phí thù lao chuyên gia thì không sử dụng Mẫu này
TT |
Miêu tả |
Đơn vị tính |
Chi phí/ đơn vị (1) |
Số lượng (2) |
Chi phí |
|
(Nội tệ) |
(Ngoại tệ)1 |
|||||
1 |
[Công tác phí] |
[Ngày] |
|
|
|
|
2 |
[Chuyến bay quốc tế] |
[Chuyến] |
|
|
|
|
3 |
[Chi phí liên lạc] |
|
|
|
|
|
4 |
[Thiết bị, tài liệu...] |
|
|
|
|
|
5 |
[Chi phí đi lại trong nước] |
|
|
|
|
|
6 |
[Thuê văn phòng, thư ký hỗ trợ] |
|
|
|
|
|
7 |
[Đào tạo nhân sự của chủ đầu tư] |
|
|
|
|
|
Tổng chi phí |
|
|
“Điều khoản tham chiếu" bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
I. Giới thiệu:
Mô tả khái quát về dự án và gói thầu.
Mô tả mục đích tuyển chọn nhà thầu.
II. Phạm vi công việc:
1. Mô tả chi tiết phạm vi công việc đối với nhà thầu, nguồn vốn, tên cơ quan thực hiện dự án, thời gian, tiến độ thực hiện, số tháng-người cần thiết (nếu có).
2. Mô tả các nhiệm vụ cụ thể do nhà thầu phải tiến hành trong thời gian thực hiện hợp đồng tư vấn.
3. Dự kiến thời gian chuyên gia bắt đầu thực hiện dịch vụ tư vấn (thông thường không quá 30 ngày; kể từ khi hợp đồng được ký).
III. Báo cáo và thời gian thực hiện:
Các báo cáo phải nộp và tiến độ nộp báo cáo.
IV. Kinh nghiệm và nhân sự của nhà thầu:
Yêu cầu về nhân sự cần thiết cho gói thầu và cho từng vị trí.
V. Trách nhiệm của bên mời thầu:
Dự kiến khả năng cung cấp điều kiện làm việc, cán bộ hỗ trợ của bên mời thầu và những tài liệu có liên quan đến nhiệm vụ của tư vấn, kể cả các tài liệu nghiên cứu liên quan hiện có nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà thầu thực hiện nhiệm vụ của mình.
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.
2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo Hợp đồng.
3. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu tại ĐKCT.
4. “Nhà thầu” là tổ chức cung cấp DVTV cho chủ đầu tư theo quy định của hợp đồng này và được nêu tại ĐKCT.
5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc đã được dự kiến trong HSDT.
6. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy định tại ĐKCT.
7. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
8. “Chi phí khác” là tất cả chi phí ngoài lương của tư vấn có liên quan đến DVTV.
Điều 2. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng
1. Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam.
2. Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT.
Điều 3. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng
1. Các tài liệu, thông tin là sản phẩm của nhà thầu trong khuôn khổ Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư, trừ khi có quy định khác tại ĐKCT. Nhà thầu có thể giữ lại bản sao của các tài liệu và thông tin này nhưng không được sử dụng vào mục đích khác nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của chủ đầu tư.
2. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp đồng đã ký với chủ đầu tư cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.
Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba (nếu có) về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới dịch vụ tư vấn mà nhà thầu cung cấp cho chủ đầu tư.
Loại hợp đồng được quy định tại ĐKCT.
1. Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo các nội dung quy định tại ĐKCT.
2. Trường hợp chủ đầu tư chậm thanh toán cho nhà thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì phải trả lãi cho nhà thầu theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định. Thời gian được tính kể từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến ngày chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu.
Giá hợp đồng được nhà thầu và chủ đầu tư thống nhất thông qua hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng.
Điều 8. Thời gian thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng quy định tại ĐKCT.
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần phải điều chỉnh hợp đồng thì trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được đề nghị điều chỉnh hợp đồng của chủ đầu tư hoặc nhà thầu, bên nhận được đề nghị có trách nhiệm xem xét và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc điều chỉnh này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục điều chỉnh hợp đồng.
2. Việc điều chỉnh giá hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng và điều kiện quy định tại Điều 5 ĐKCT.
3. Việc điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ được thực hiện trong trường hợp sau đây:
a) Bất khả kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của chủ đầu tư và nhà thầu;
b) Thay đổi phạm vi công việc do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp có sự thay đổi về chính sách pháp luật của nhà nước về thuế ảnh hưởng tới giá hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ xem xét tăng, giảm giá hợp đồng một cách tương ứng.
5. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng mà không làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì chủ đầu tư và nhà thầu chỉ được thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh sau khi được người có thẩm quyền cho phép.
1. Nhà thầu phải huy động tất cả chuyên gia để thực hiện các nội dung công việc như đã đề xuất trong HSDT trừ trường hợp chủ đầu tư có thỏa thuận khác. Trường hợp cần thiết phải thay đổi nhân sự theo quy định tại Mục 29 Chương I thì nhà thầu phải báo cáo và được sự chấp thuận của chủ đầu tư. Nhân sự thay thế phải có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với nhân sự đã đề xuất trước đó.
2. Trường hợp cá nhân chuyên gia tư vấn mất năng lực hành vi dân sự hoặc không hoàn thành tốt công việc của mình thì chủ đầu tư có văn bản yêu cầu thay thế chuyên gia đó. Khi nhận được văn bản yêu cầu thay thế nhân sự của chủ đầu tư, trong thời gian quy định tại ĐKCT, nhà thầu phải thực hiện thay thế chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư chấp nhận. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mọi chi phí phát sinh do thay đổi nhân sự do nhà thầu chịu.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu
1. Quyền của nhà thầu:
a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện dịch vụ tư vấn;
b) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng;
c) Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật (đối với những sản phẩm tư vấn có quyền tác giả);
d) Được quyền yêu cầu chủ đầu tư thanh toán đúng hạn theo quy định tại Điều 6 Chương này.
2. Nghĩa vụ của nhà thầu:
a) Chịu trách nhiệm đối với chất lượng các sản phẩm tư vấn của mình;
b) Nộp cho chủ đầu tư các báo cáo và các tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả thông tin liên quan đến công việc tư vấn có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện;
c) Có trách nhiệm hoàn thành đúng tiến độ và giao nộp các sản phẩm tư vấn theo quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung của công việc tư vấn trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do chủ đầu tư tổ chức (nếu có);
d) Phải cam kết khi có yêu cầu của chủ đầu tư, nhà thầu hoặc nhà thầu phụ sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm theo yêu cầu của chủ đầu tư (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư vấn;
đ) Có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định với số lượng theo yêu cầu của chủ đầu tư;
e) Thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho công việc tư vấn theo Hợp đồng.
1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được nêu tại ĐKCT chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư chấp thuận.
2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng nêu tại ĐKCT.
3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT.
4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.
Điều 13. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng
1. Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 16 Chương này, nếu nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với % giá trị công việc chậm thực hiện như quy định tại ĐKCT tính cho mỗi tuần chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến % tối đa như quy định tại ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 14 Chương này.
2. Đối với gói thầu tư vấn lập hồ sơ thiết kế, dự toán, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu cho gói thầu xây lắp áp dụng loại hợp đồng trọn gói, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của số lượng, khối lượng công việc xây lắp. Trường hợp tính toán sai số lượng, khối lượng công việc, nhà thầu chịu trách nhiệm đền bù theo quy định tại ĐKCT.
Điều 14. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu
1. Chủ đầu tư có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho nhà thầu khi nhà thầu không thực hiện nội dung công việc như quy định tại ĐKCT.
2. Chủ đầu tư có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho nhà thầu khi phát hiện nhà thầu lâm vào tình trạng phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo Khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư
Nhà thầu có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thực hiện nội dung công việc như quy định tại ĐKCT.
Điều 16. Trường hợp bất khả kháng
1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của một bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch hoặc các điều kiện thời tiết bất lợi.
2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong khoảng thời gian không thể thực hiện dịch vụ do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.
3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 17 Chương này.
Điều 17. Giải quyết tranh chấp
1. Nhà thầu và chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định tại ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.
1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKCT.
2. Thông báo của một bên sẽ có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.
Điều |
Khoản |
Nội dung |
1 |
3 |
Chủ đầu tư: ______________ [Ghi tên chủ đầu tư] |
4 |
Nhà thầu: _______________ [Ghi tên nhà thầu trúng thầu] |
|
6 |
Ngày hợp đồng có hiệu lực: _______________ [Tùy theo tính chất của gói thầu mà quy định cụ thể, ví dụ: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng... ] |
|
2 |
2 |
Ngôn ngữ của hợp đồng: _____________ [Ghi ngôn ngữ của HSMT, nếu ngôn ngữ này không phải là tiếng Việt]. |
3 |
1 |
Việc sử dụng tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng: ____________ [Ghi các quy định khác (nếu có)] |
5 |
|
Loại hợp đồng: _______________ [Ghi loại hợp đồng áp dụng, đảm bảo phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]. |
6 |
1 |
- Phương thức thanh toán: ____________________ [Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này. Việc thanh toán cho nhà thầu có thể quy định bằng tiền mặt, thanh toán bằng thư tín dụng, chuyển khoản. Nếu có quy định về tạm ứng cho nhà thầu thì cần nêu rõ giá trị, thời hạn tạm ứng và cách thức hoàn trả tiền tạm ứng phù hợp với quy định của pháp luật.] - Đồng tiền và thời hạn thanh toán Đồng tiền thanh toán: __________ [Ghi cụ thể đồng tiền thanh toán, phải đảm bảo nguyên tắc đồng tiền thanh toán phù hợp với đồng tiền dự thầu và đồng tiền ký hợp đồng] Thời hạn thanh toán: __________ [Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh toán ngay hoặc trong một khoảng thời gian nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ phục vụ cho việc thanh toán]. |
8 |
|
Thời gian thực hiện hợp đồng: _____________ [Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với Khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên] |
9 |
1 |
Thời gian bên nhận yêu cầu trả lời yêu cầu điều chỉnh hợp đồng của chủ đầu tư hoặc nhà thầu: _________ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu điều chỉnh hợp đồng căn cứ yêu cầu cụ thể của nội dung điều chỉnh] |
|
2 |
Điều chỉnh hợp đồng: ______________ [Đối với hợp đồng trọn gói thì không được thay đổi kết quả đầu ra và giá hợp đồng. Trường hợp áp dụng loại hợp đồng theo thời gian hoặc trường hợp phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi HSMT thì phải quy định rõ phạm vi điều chỉnh theo quy định của pháp luật]. |
10 |
2 |
Thời gian nhà thầu thực hiện việc thay thế nhân sự: ___________ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thay thế nhân sự của chủ đầu tư]. |
12 |
1 |
Danh sách nhà thầu phụ: _____________ [Ghi danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT]. |
|
2 |
Tổng giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá: _______ giá hợp đồng [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà ghi phần trăm cho phù hợp]. |
|
4 |
Yêu cầu khác về nhà thầu phụ: _____________ [Ghi yêu cầu khác về nhà thầu phụ (nếu có)]. |
13 |
1 |
Mức khấu trừ: ________%/tuần (hoặc ngày, tháng...) [Ghi cụ thể quy định về mức khấu trừ là bao nhiêu % nội dung công việc chậm thực hiện căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu]. Mức khấu trừ tối đa: _______% [Ghi mức khấu trừ tối đa] |
|
2 |
Mức đền bù: _______________ [Ghi mức đền bù]. |
14 |
1 |
Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu: ______________ [Ghi cụ thể những nội dung mà khi nhà thầu vi phạm thì chủ đầu tư có quyền chấm dứt hợp đồng. Ví dụ: nhà thầu không bố trí được nhân sự chủ chốt nêu trong HSDT hoặc nhân sự thay thế không có trình độ kinh nghiệm và năng lực tương đương]. |
15 |
|
Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư: ____________ [Ghi cụ thể những nội dung mà khi chủ đầu tư vi phạm thì nhà thầu có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng]. |
17 |
2 |
Giải quyết tranh chấp: _________ [Ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, cơ quan xử lý tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp... Khuyến khích đưa tranh chấp ra giải quyết tại cơ quan trọng tài]. |
18 |
1 |
Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định: - Địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư: ________________ Điện thoại: _______________________ Fax: ____________________________ E-mail: __________________________ - Địa chỉ liên lạc của nhà thầu: _________ Điện thoại: _______________________ Fax: ____________________________ E-mail: __________________________ |
Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà áp dụng hợp đồng DVTV theo loại hợp đồng trọn gói hoặc loại hợp đồng theo thời gian cho phù hợp.
Trường hợp hợp đồng có một hoặc nhiều hợp đồng bộ phận, chủ đầu tư vận dụng biểu mẫu hợp đồng DVTV loại hợp đồng trọn gói và loại hợp đồng theo thời gian để xây dựng hợp đồng DVTV.
Khi sử dụng cần chú ý không được thay đổi ĐKC, các điều khoản trong ĐKCT cần được thực hiện như mô tả trong ghi chú bằng chữ in nghiêng cho từng điều khoản.
(Áp dụng đối với loại hợp đồng trọn gói)
_____, ngày ___ tháng ___ năm ____
Hợp đồng số: _______
Gói thầu: _________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: ___________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ1 _____________ [Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ____________ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ___________ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ Quyết định số _____ ngày ___ tháng ___ năm _____ của ____ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu số ___ ngày ___ tháng ___ năm _____ của bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản hoàn thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày ___ tháng ___ năm _____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư
Tên chủ đầu tư ________ [Ghi tên chủ đầu tư]
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: __________________________________________________________________
Địa chỉ: ___________________________________________________________________
Điện thoại: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Tài khoản: ________________________________________________________________
Mã số thuế: _______________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu
Tên nhà thầu _______ [Ghi tên nhà thầu được lựa chọn]
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: __________________________________________________________________
Địa chỉ: ___________________________________________________________________
Điện thoại: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Tài khoản: ________________________________________________________________
Mã số thuế: _______________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau đây:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng gồm điều khoản tham chiếu, nhân sự của nhà thầu, trách nhiệm báo cáo của nhà thầu;
3. Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;
6. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu được lựa chọn;
7. Hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu;
8. Các tài liệu có liên quan.
Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu
1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;
2. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự được liệt kê tại Phụ lục B “Nhân sự của nhà thầu” để thực hiện dịch vụ;
3. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu”;
4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định tại ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.
2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà _______ [Ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng này.
Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: ________________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng hai hoặc ba đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 5 triệu USD + 10 tỷ VND (năm triệu đôla Mỹ và mười tỷ đồng Việt Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu phải nộp.
2. Thời hạn thanh toán:
________ [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi hợp đồng có hiệu lực (trường hợp có tạm ứng).
_________ [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận dự thảo báo cáo do nhà thầu lập.
_________ [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận báo cáo cuối cùng.
Tổng số tiền thanh toán _______________ [Ghi giá trị và đồng tiền]
[Thời hạn thanh toán có thể thay đổi để phù hợp với các báo cáo đầu ra được nêu chi tiết tại Phụ lục C].
3. Phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT
Điều 6. Loại hợp đồng
Hợp đồng này được thực hiện theo loại hợp đồng trọn gói.
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng
[Nêu thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với Khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ____________ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 1 ĐKCT].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành _____ bộ, chủ đầu tư giữ ______ bộ, nhà thầu giữ _____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư |
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu
Phụ lục B: Nhân sự của nhà thầu
Phụ lục C: Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu
(Áp dụng đối với loại hợp đồng theo thời gian)
_______, ngày __ tháng __ năm ___
Hợp đồng số: _________
Gói thầu: _________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: ____________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ1 _____________ [Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ____________ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ___________ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ Quyết định số _____ ngày ___ tháng ___ năm _____ của ____ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu số ___ ngày ___ tháng ___ năm _____ của bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản hoàn thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày ___ tháng ___ năm _____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư
Tên chủ đầu tư ________ [Ghi tên chủ đầu tư]
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: __________________________________________________________________
Địa chỉ: ___________________________________________________________________
Điện thoại: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Tài khoản: ________________________________________________________________
Mã số thuế: _______________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu
Tên nhà thầu _______ [Ghi tên nhà thầu được lựa chọn]
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: __________________________________________________________________
Địa chỉ: ___________________________________________________________________
Điện thoại: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Tài khoản: ________________________________________________________________
Mã số thuế: _______________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau đây:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng gồm điều khoản tham chiếu, dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của nhà thầu, trách nhiệm báo cáo của nhà thầu;
3. Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;
6. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu được lựa chọn;
7. Hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu;
8. Các tài liệu có liên quan.
Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu
1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;
2. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục B “Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của nhà thầu” để thực hiện dịch vụ;
3. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự, dự toán kinh phí được liệt kê tại Phụ Lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu”;
4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định tại ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.
2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà _______ [Ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng này.
Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: ________________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng hai hoặc ba đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 3 triệu USD + 7 tỷ VND (ba triệu đôla Mỹ và bảy tỷ đồng Việt Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu phải trả, chi tiết như sau:
- Thù lao cho chuyên gia:
Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu thù lao tính theo tháng người hoặc theo tuần, theo ngày, theo giờ (lựa chọn một trong ba nội dung và xóa nội dung còn lại) như đã thống nhất tại Phụ lục C
- Chi phí khác ngoài thù lao:
Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu các chi phí khác với mức trần là [Ghi giá trị và đồng tiền thanh toán] cho các khoản chi thực tế hoặc khoán gọn1 dưới đây:
+ Chi phí công tác (bao gồm chi phí đi lại, phụ cấp công tác và lưu trú), tiền văn phòng phẩm và phôtô, in ấn tài liệu, chi phí liên lạc. Chi phí này sẽ được hoàn trả và cần được chủ đầu tư xác nhận;
+ Chi phí khác đã được chủ đầu tư phê duyệt.
2. Thời hạn và phương thức thanh toán
Thanh toán theo thời hạn và phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT.
Điều 6. Bảng chấm công
Trong quá trình làm việc, kể cả đi công tác, chủ đầu tư điền vào bảng chấm công hoặc giấy tờ hợp lệ khác để xác định thời gian làm việc của nhà thầu.
Điều 7. Loại hợp đồng:
Hợp đồng này áp dụng loại hợp đồng theo thời gian.
Điều 8. Thời gian thực hiện hợp đồng
[Nếu thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với Khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ____________ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 1 ĐKCT].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành _____ bộ, chủ đầu tư giữ ______ bộ, nhà thầu giữ _____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư |
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu
Phụ lục B: Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của nhà thầu
Phụ lục C: Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu
PHỤ LỤC CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Tiêu chuẩn đánh giá chi tiết về mặt kỹ thuật của gói thầu tư vấn quốc tế khảo sát, thiết kế chi tiết Hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải thành phố X
TT |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Điểm tối đa |
Thang điểm chi tiết |
Điểm tối thiểu |
1 |
Kinh nghiệm nhà thầu |
20 |
|
12 |
1.1 |
Kinh nghiệm quốc tế về thiết kế các dự án cấp thoát nước và xử lý nước thải tương tự trong 10 năm gần đây |
5 |
|
|
1.1.1 |
Kinh nghiệm thiết kế các dự án cấp nước |
2,5 |
|
|
|
>= 10 dự án (đạt 100% số điểm) |
|
2,5 |
|
|
8-9 dự án (đạt 90% số điểm) |
|
2,25 |
|
|
6-8 dự án (đạt 70% số điểm) |
|
1,75 |
|
|
3-5 dự án (đạt 40% số điểm) |
|
1 |
|
|
< 3 dự án (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
1.1.2 |
Kinh nghiệm thiết kế các dự án thoát nước và xử lý nước thải |
2,5 |
|
|
|
>= 10 dự án (đạt 100% số điểm) |
|
2,5 |
|
|
8-9 dự án (đạt 90% số điểm) |
|
2,25 |
|
|
6-8 dự án (đạt 70% số điểm) |
|
1,75 |
|
|
3-5 dự án (đạt 40% số điểm) |
|
1 |
|
|
< 3 dự án (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
1.2 |
Kinh nghiệm thiết kế các dự án cấp thoát nước và xử lý nước thải tương tự trong 10 năm gần đây tại khu vực Đông Nam Á |
5 |
|
|
1.2.1 |
Kinh nghiệm thiết kế các dự án cấp nước |
2,5 |
|
|
|
>= 6 dự án (đạt 100% số điểm) |
|
2,5 |
|
|
4-5 dự án (đạt 90% số điểm) |
|
2,25 |
|
|
2-3 dự án (đạt 70% số điểm) |
|
1,75 |
|
|
1 dự án (đạt 40% số điểm) |
|
1 |
|
|
0 dự án (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
1.2.2 |
Kinh nghiệm thiết kế các dự án thoát nước và xử lý nước thải |
2,5 |
|
|
|
>= 6 dự án (đạt 100% số điểm) |
|
2,5 |
|
|
4-5 dự án (đạt 90% số điểm) |
|
2,25 |
|
|
2-3 dự án (đạt 70% số điểm) |
|
1,75 |
|
|
1 dự án (đạt 40% số điểm) |
|
1 |
|
|
0 dự án (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
1.3 |
Kinh nghiệm tư vấn các dự án cấp thoát nước và xử lý nước thải tương tự trong 10 năm gần đây tại Việt Nam |
6 |
|
|
1.3.1 |
Kinh nghiệm thiết kế các dự án cấp nước |
3 |
|
|
|
>= 6 dự án (đạt 100% số điểm) |
|
3 |
|
|
4-5 dự án (đạt 90% số điểm) |
|
2,7 |
|
|
2-3 dự án (đạt 70% số điểm) |
|
2,1 |
|
|
1 dự án (đạt 40% số điểm) |
|
1,2 |
|
|
0 dự án (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
1.3.2 |
Kinh nghiệm thiết kế các dự án thoát nước và xử lý nước thải |
3 |
|
|
|
> = 6 dự án (đạt 100% số điểm) |
|
3 |
|
|
4-5 dự án (đạt 90% số điểm) |
|
2,7 |
|
|
2-3 dự án (đạt 70% số điểm) |
|
2,1 |
|
|
1 dự án (đạt 40% số điểm) |
|
1,2 |
|
|
0 dự án (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
1.4 |
Uy tín thông qua kết quả thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó |
4 |
|
|
|
Tất cả hợp đồng tương tự trước đó đảm bảo hoặc vượt yêu cầu về chất lượng, tiến độ thực hiện (đạt 100% số điểm) |
|
4 |
|
|
75% các hợp đồng tương tự trước đó đảm bảo hoặc vượt yêu cầu về chất lượng, tiến độ thực hiện (đạt 90% số điểm) |
|
3,6 |
|
|
50% các hợp đồng tương tự trước đó đảm bảo hoặc vượt yêu cầu về chất lượng, tiến độ thực hiện (đạt 70% số điểm) |
|
2,8 |
|
|
25% các hợp đồng tương tự trước đó đảm bảo hoặc vượt yêu cầu về chất lượng, tiến độ thực hiện (đạt 40% số điểm) |
|
1,6 |
|
|
Không có hợp đồng tương tự trước đó đảm bảo hoặc vượt yêu cầu về chất lượng, tiến độ thực hiện (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
2 |
Giải pháp và phương pháp luận |
30 |
|
20 |
2.1 |
Am hiểu về mục tiêu và nhiệm vụ của dự án đã nêu trong điều khoản tham chiếu |
5 |
|
|
2.1.1 |
Am hiểu chung về phạm vi, quy mô của dự án nêu trong điều khoản tham chiếu |
2 |
|
|
2.1.2 |
Đề xuất về kỹ thuật có các nội dung mô tả về vị trí, tuyến, đặc điểm của các dự án hợp phần |
1,5 |
|
|
2.1.3 |
Khảo sát hiện trường dự án (đề xuất về kỹ thuật có các hình minh họa vị trí, tuyến của các dự án hợp phần) |
1,5 |
|
|
2.2 |
Cách tiếp cận và phương pháp luận |
5 |
|
|
2.2.1 |
Đề xuất về kỹ thuật bao gồm tất cả hạng mục công việc quy định trong điều khoản tham chiếu. Các hạng mục công việc được phân chia thành những nhiệm vụ cụ thể một cách hoàn chỉnh và logic; đồng thời có phân công cho từng chuyên gia tư vấn đề xuất cho dự án. |
2 |
|
|
2.2.2 |
Phương pháp luận phù hợp với nhiệm vụ |
1,5 |
|
|
2.2.3 |
Đề xuất trình bày rõ ràng làm thế nào để thực hiện tốt được công việc (đặc biệt là những công việc mang tính đặc thù của dự án) |
1,5 |
|
|
2.3 |
Sáng kiến cải tiến |
2 |
|
|
2.3.1 |
Đề xuất các sáng kiến cải tiến để thực hiện tốt hơn các công việc nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện dự án |
1 |
|
|
2.3.2 |
Cách tiếp cận và phương pháp luận của nhà thầu chuyên nghiệp và tiên tiến |
1 |
|
|
2.4 |
Cách trình bày đề xuất |
2 |
|
|
2.4.1 |
Đề xuất được kết cấu và trình bày một cách hợp lý, dễ theo dõi |
1 |
|
|
2.4.2 |
Đề xuất hoàn chỉnh và thuyết phục |
1 |
|
|
2.5 |
Kế hoạch triển khai |
10 |
|
|
2.5.1 |
Kế hoạch công việc bao gồm tất cả nhiệm vụ để thực hiện dự án. Mỗi một nhiệm vụ cụ thể phải được phân tích, mô tả một cách hoàn chỉnh, phù hợp và rõ ràng |
5 |
|
|
2.5.2 |
Kế hoạch triển khai phù hợp với phương pháp luận và tiến độ dự kiến |
2,5 |
|
|
2.5.3 |
Các bảng biểu mô tả kế hoạch thực hiện công việc và tiến độ nộp báo cáo |
2,5 |
|
|
2.6 |
Bố trí nhân sự hợp lý |
6 |
|
|
2.6.1 |
Nhân sự được bố trí theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu |
3 |
|
|
2.6.2 |
Thời điểm và thời gian huy động tư vấn phù hợp với kế hoạch triển khai |
3 |
|
|
3 |
Nhân sự |
50 |
|
40 |
3.1 |
Tư vấn trưởng |
13 |
|
11 |
3.1.1 |
Trình độ chung |
3 |
|
|
a |
Bằng cấp |
1,5 |
|
|
|
Giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ hoặc các bằng cấp tương đương khác (đạt 100% số điểm) |
|
1,5 |
|
|
Kỹ sư, cử nhân (đạt 70% số điểm) |
|
1,05 |
|
|
Trung cấp, cao đẳng hoặc các bằng cấp tương được khác (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
b |
Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực có liên quan |
1,5 |
|
|
|
>= 15 năm (đạt 100% số điểm) |
|
1,5 |
|
|
10 -<15 năm (đạt 70% số điểm) |
|
1,05 |
|
|
5 -< 10 năm (đạt 40% số điểm) |
|
0,6 |
|
|
< 5 năm (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
3.1.2 |
Kinh nghiệm thiết kế các dự án cấp thoát nước và xử lý nước thải có quy mô tương tự |
6 |
|
|
a |
Kinh nghiệm thiết kế dự án cấp nước |
2 |
|
|
|
> = 5 dự án (đạt 100% số điểm) |
|
2 |
|
|
3 - 4 dự án (đạt 70% số điểm) |
|
1,4 |
|
|
1 - 2 dự án (đạt 40% số điểm) |
|
0,8 |
|
|
0 dự án (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
b |
Kinh nghiệm thiết kế dự án thoát nước và xử lý nước thải |
2 |
|
|
|
>= 5 dự án (đạt 100% số điểm) |
|
2 |
|
|
3 - 4 dự án (đạt 70% số điểm) |
|
1,4 |
|
|
1 - 2 dự án (đạt 40% số điểm) |
|
0,8 |
|
|
0 dự án (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
c |
Kinh nghiệm ở vị trí tư vấn trưởng trong suốt quá trình làm việc |
2 |
|
|
|
>= 5 dự án (đạt 100% số điểm) |
|
2 |
|
|
3 - 4 dự án (đạt 70% số điểm) |
|
1,4 |
|
|
1 - 2 dự án (đạt 40% số điểm) |
|
0,8 |
|
|
0 dự án (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
3.1.3 |
Kinh nghiệm làm việc trong khu vực Đông Nam Á |
1,5 |
|
|
|
³ 15 năm (đạt 100% số điểm) |
|
1,5 |
|
|
10 -< 15 năm (đạt 80% số điểm) |
|
1,2 |
|
|
5 - < 10 năm (đạt 50% số điểm) |
|
0,75 |
|
|
1-5 năm (đạt 30% số điểm) |
|
0,45 |
|
|
£ 1 năm (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
3.1.4 |
Kinh nghiệm làm việc tại Việt Nam |
1,5 |
|
|
|
> 5 năm (đạt 100% số điểm) |
|
1,5 |
|
|
3-4 năm (đạt 70% số điểm) |
|
1,05 |
|
|
1-2 năm (đạt 50% số điểm) |
|
0,75 |
|
|
Không có kinh nghiệm (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
3.1.5 |
Trình độ tiếng Anh |
1 |
|
|
|
Tốt (đạt 100% số điểm) |
|
1 |
|
|
Khá (đạt 70% số điểm) |
|
0,7 |
|
|
Trung bình (đạt 40% số điểm) |
|
0,4 |
|
|
Kém (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
3.2 |
Tư vấn phó |
9 |
|
7 |
3.2.1 |
Trình độ chung |
2 |
|
|
a |
Bằng cấp |
1 |
|
|
|
Giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ hoặc các bằng cấp tương đương khác (đạt 100% số điểm) |
|
1 |
|
|
Kỹ sư, cử nhân (đạt 70% số điểm) |
|
0,7 |
|
|
Trung cấp, cao đẳng hoặc các bằng cấp tương đương khác (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
b |
Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực có liên quan |
1 |
|
|
|
>= 15 năm (đạt 100% số điểm) |
|
1 |
|
|
10 - <15 năm (đạt 70% số điểm) |
|
0,7 |
|
|
5 - < 10 năm (đạt 40% số điểm) |
|
0,4 |
|
|
< 5 năm (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
3.2.2 |
Kinh nghiệm thiết kế các dự án cấp thoát nước và xử lý nước thải có quy mô tương tự |
4,5 |
|
|
a |
Kinh nghiệm thiết kế dự án cấp nước |
1,5 |
|
|
|
>= 5 dự án (đạt 100% số điểm) |
|
1,5 |
|
|
3 - 4 dự án (đạt 70% số điểm) |
|
1,05 |
|
|
1 - 2 dự án (đạt 40% số điểm) |
|
0,6 |
|
|
0 dự án (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
b |
Kinh nghiệm thiết kế dự án thoát nước và xử lý nước thải |
1,5 |
|
|
|
>= 5 dự án (đạt 100% số điểm) |
|
1,5 |
|
|
3 - 4 dự án (đạt 70% số điểm) |
|
1,05 |
|
|
1 - 2 dự án (đạt 40% số điểm) |
|
0,6 |
|
|
0 dự án (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
c |
Kinh nghiệm ở vị trí tư vấn phó (hoặc tư vấn trưởng) trong suốt quá trình làm việc |
1,5 |
|
|
|
>= 5 dự án (đạt 100% số điểm) |
|
1,5 |
|
|
3 - 4 dự án (đạt 70% số điểm) |
|
1,05 |
|
|
1 - 2 dự án (đạt 40% số điểm) |
|
0,6 |
|
|
0 dự án (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
3.2.3 |
Kinh nghiệm làm việc trong khu vực Đông Nam Á |
1 |
|
|
|
³ 15 năm (đạt 100% số điểm) |
|
1 |
|
|
10 - < 75 năm (đạt 80% số điểm) |
|
0,8 |
|
|
5 - < 10 năm (đạt 50% số điểm) |
|
0,5 |
|
|
1 - 5 năm (đạt 30% số điểm) |
|
0,3 |
|
|
£ 1 năm (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
3.2.4 |
Kinh nghiệm làm việc tại Việt Nam |
1 |
|
|
|
³ 5 năm (đạt 100% số điểm) |
|
1 |
|
|
3 - 4 năm (đạt 70% số điểm) |
|
0,7 |
|
|
1 - 2 năm (đạt 50% số điểm) |
|
0,5 |
|
|
Không có kinh nghiệm (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
3.2.5 |
Trình độ tiếng Anh |
0,5 |
|
|
|
Tốt (đạt 100% số điểm) |
|
0,5 |
|
|
Khá (đạt 70% số điểm) |
|
0,35 |
|
|
Trung bình (đạt 40% số điểm) |
|
0,2 |
|
|
Kém (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
3.3 |
Chuyên gia, kỹ sư khác |
28 |
|
22 |
3.3.1 |
Kỹ sư cấp nước |
4 |
|
|
3.3.2 |
Kỹ sư thoát nước |
4 |
|
|
3.3.3 |
Kỹ sư công nghệ xử lý |
4 |
|
|
3.3.4 |
Kỹ sư địa chất |
4 |
|
|
3.3.5 |
Kỹ sư xây dựng dân dụng |
4 |
|
|
3.3.6 |
Chuyên gia về môi trường |
4 |
|
|
3.3.7 |
Chuyên gia tái định cư và các vấn đề xã hội |
4 |
|
|
|
Tiêu chuẩn đánh giá của các chuyên gia, kỹ sư khác |
|
|
|
a |
Bằng cấp |
0,5 |
|
|
|
Giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ hoặc các bằng cấp tương đương khác (đạt 100% số điểm) |
|
0,5 |
|
|
Kỹ sư, cử nhân (đạt 70% số điểm) |
|
0,35 |
|
|
Trung cấp, cao đẳng hoặc các bằng cấp tương đương khác (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
b |
Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực có liên quan |
1 |
|
|
|
>= 7 năm (đạt 100% số điểm) |
|
1 |
|
|
4 -< 7 năm (đạt 70% số điểm) |
|
0,7 |
|
|
2 -< 4 năm (đạt 50% số điểm) |
|
0,5 |
|
|
< 2 năm (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
c |
Kinh nghiệm thực hiện các dự án có tính chất tương tự |
1 |
|
|
|
>= 5 dự án (đạt 100% số điểm) |
|
1 |
|
|
3 - 4 dự án (đạt 70% số điểm) |
|
0,7 |
|
|
1 - 2 dự án (đạt 50% số điểm) |
|
0,5 |
|
|
0 dự án |
|
0 |
|
d |
Kinh nghiệm làm việc trong khu vực Đông Nam Á |
0,5 |
|
|
|
>= 5 năm (đạt 100% số điểm) |
|
0,5 |
|
|
3 -< 5 năm (đạt 70% số điểm) |
|
0,35 |
|
|
1 - < 3 năm (đạt 50% số điểm) |
|
0,25 |
|
|
< 1 năm (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
đ |
Kinh nghiệm làm việc tại Việt Nam |
0,5 |
|
|
|
³ 3 năm (đạt 100% số điểm) |
|
0,5 |
|
|
1 - 2 năm (đạt 50% số điểm) |
|
0,25 |
|
|
Không có kinh nghiệm (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
e |
Trình độ tiếng Anh |
0,5 |
|
|
|
Tốt (đạt 100% số điểm) |
|
0,5 |
|
|
Khá (đạt 70% số điểm) |
|
0,35 |
|
|
Trung bình (đạt 50% số điểm) |
|
0,25 |
|
|
Kém (đạt 0 điểm) |
|
0 |
|
Tổng |
100 |
|
72 |
Ví dụ 2: Cách xác định điểm giá
Giả định:
- Nhà thầu A, B, C, D, E là các nhà thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật trong gói thầu tư vấn nêu trên (có điểm kỹ thuật ³ 72)
- Thang điểm sử dụng = 100
- Gđang xét của các nhà thầu A, B, C, D, E lần lượt là 1,1 tỷ, 1 tỷ, 1,5 tỷ, 1,3 tỷ, 1,2 tỷ. Trong đó: Gđangxét là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét
Công thức xác định điểm giá của nhà thầu là:
Điểm giáđang xét = |
Gthấp nhất x 100 |
Gđang xét |
Trong đó: Điểm giáđang xét: Điểm giá của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét
Gthấp nhất: Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất trong số các nhà thầu được đánh giá chi tiết về tài chính.
Căn cứ vào Gđang xét của 5 nhà thầu trên thì Gthấp nhất = 1 tỷ đồng
Điểm giá của các nhà thầu lần lượt như sau:
Nhà thầu |
Giá đang xét |
Điểm giá (điểm) |
A |
1,1 |
1/1,1 x 100 = 90,9 |
B |
1 |
1/1 x 100 = 100 |
C |
1,5 |
1/1,5 x 100 = 66,7 |
D |
1,3 |
1/1,3 x 100 = 76,9 |
E |
1,2 |
1/1,2 x 100 = 83,0 |
Ví dụ 3: Cách xác định điểm tổng hợp
Điểm tổng hợp được xác định theo công thức sau đây:
Điểm tổng hợpđang xét = K x Điểm kỹ thuậtđang xét + G x Điểm giáđang xét
Trong đó:
- Điểm kỹ thuậtđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ thuật;
- Điểm giáđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về giá;
- K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật là 70%;
- G: Tỷ trọng điểm về giá là 30%;
Căn cứ vào điểm kỹ thuật xác định ở bước đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và điểm giá ở bước đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính (ví dụ 2), điểm tổng hợp được xác định như sau:
Nhà thầu |
Đề xuất về kỹ thuật |
Đề xuất về tài chính |
Điểm tổng hợpđang xét |
||
Điểm kỹ thuậtđang xét |
K% |
Điểm |
G% |
||
A |
89 |
70 |
90,9 |
30 |
89,6 |
B |
84,2 |
70 |
100 |
30 |
88,9 |
C |
85 |
70 |
66,7 |
30 |
79,5 |
D |
80,4 |
70 |
76,9 |
30 |
79,4 |
E |
83 |
70 |
83 |
30 |
83 |
MẪU HỒ SƠ YÊU CẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
HỒ SƠ YÊU CẦU
Gói thầu: ____________ (ghi tên gói thầu) Dự án: _____________ (ghi tên dự án) Chủ đầu tư: _____________ (ghi tên chủ đầu tư)
|
|
Đại diện hợp pháp của tư vấn lập |
___, ngày ___tháng ___ năm ____ Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
|
MỤC LỤC
Phần thứ nhất
Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chương I. Yêu cầu về thủ tục chỉ định thầu
Chương II. Tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất
Chương III. Biểu mẫu
Mẫu số 1. Đơn đề xuất chỉ định thầu
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 4. Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu
Mẫu số 5. Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều khoản tham chiếu
Mẫu số 6. Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện dịch vụ tư vấn
Mẫu số 7. Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn
Mẫu số 8. Lý lịch chuyên gia tư vấn
Mẫu số 9. Tiến độ thực hiện công việc
Mẫu số 10. Tổng hợp chi phí
Mẫu số 11A. Thù lao cho chuyên gia
Mẫu số 11B. Bảng phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia
Mẫu số 12. Chi phí khác cho chuyên gia
Phần thứ hai. Điều khoản tham chiếu
Phần thứ ba. Yêu cầu về hợp đồng
Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương VI. Mẫu hợp đồng
Mẫu số 13. Hợp đồng dịch vụ tư vấn (áp dụng đối với loại hợp đồng trọn gói)
Mẫu số 14. Hợp đồng dịch vụ tư vấn (áp dụng đối với loại hợp đồng theo thời gian)
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
DVTV |
Dịch vụ tư vấn |
HSYC |
Hồ sơ yêu cầu |
HSĐX |
Hồ sơ đề xuất |
TCĐG |
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất |
ĐKC |
Điều kiện chung của hợp đồng |
ĐKCT |
Điều kiện cụ thể của hợp đồng |
Luật đấu thầu |
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 |
Nghị định 63/CP |
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu |
VND |
Đồng Việt Nam |
USD |
Đồng đô la Mỹ |
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC CHỈ ĐỊNH THẦU
1. Bên mời thầu __________ [Ghi tên bên mời thầu] mời nhà thầu chuẩn bị HSĐX cho gói thầu __________ [Ghi tên gói thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt] thuộc dự án hoặc dự toán mua sắm __________ [Ghi tên dự án hoặc dự toán mua sắm được duyệt].
2. Thời gian thực hiện hợp đồng là: __________ ngày [Ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].
3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: ___________ [Ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn, thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước].
Mục 2. HSYC và giải thích, làm rõ, sửa đổi HSYC
1. HSYC bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSYC này.
2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích, làm rõ HSYC thì phải thông báo cho bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu.
3. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi DVTV hoặc các nội dung yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSYC bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSYC đến nhà thầu nhận HSYC. Tài liệu này là một phần của HSYC.
1. Ngôn ngữ sử dụng
HSĐX cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc chỉ định thầu phải được viết bằng _____________ [Ghi cụ thể ngôn ngữ sử dụng. Đối với trường hợp chỉ định thầu cho nhà thầu trong nước, ghi "tiếng Việt". Đối với trường hợp chỉ định thầu cho nhà thầu nước ngoài, trường hợp HSYC bằng tiếng Anh thì ghi "tiếng Anh"; HSYC bằng tiếng Anh và tiếng Việt thì quy định "tiếng Anh và tiếng Việt, nếu có bất kỳ sự sai khác nào giữa HSYC tiếng Việt và HSYC tiếng Anh thì căn cứ vào HSYC bằng tiếng Anh". Đối với các tài liệu khác có liên quan thì cần yêu cầu giới hạn trong một số loại ngôn ngữ thông dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có bản dịch sang ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ của HSĐX].
2. HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:
a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 5 Chương này;
b) Đề xuất kỹ thuật và tài chính theo các quy định tại Chương III;
c) Các tài liệu khác (nếu có) ______________ [Ghi tên tài liệu khác phù hợp với yêu cầu đặc thù của gói thầu].
Mục 4. Đơn đề xuất chỉ định thầu
Đơn đề xuất chỉ định thầu do nhà thầu chuẩn bị và được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương III, phải được ký tên, đóng dấu (nếu có) bởi người đại diện hợp pháp của nhà thầu (người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III).
Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, nhà thầu cần gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, cụ thể như sau: ______________ [Ghi cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh được chứng thực...].
Đối với nhà thầu liên danh, đơn đề xuất chỉ định thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn đề xuất chỉ định thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì từng thành viên liên danh gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như đối với nhà thầu độc lập.
Mục 5. Tư cách hợp lệ và tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu
1. Nhà thầu được coi là có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp;
b) Hạch toán tài chính độc lập;
c) Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
d) Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: __________ [Trong thời gian Bộ Kế hoạch và Đầu tư chưa ban hành văn bản hướng dẫn thì ghi "không áp dụng". Sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chi tiết thì ghi "có áp dụng"].
đ) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
e) Trường hợp chỉ định thầu quốc tế, nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Trường hợp sử dụng thầu phụ, trong HSĐX nhà thầu có thể đề xuất các phần công việc dự kiến sẽ dành cho nhà thầu phụ Việt Nam mà chưa cần kê khai cụ thể tên nhà thầu phụ; nhà thầu phải nộp bản cam kết kèm theo HSĐX sẽ sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện phần công việc đã đề xuất trong HSĐX.1
2. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu
a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau: __________ [Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được chứng thực, ...].
b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại Điểm a Khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương III.
3. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 4, Mẫu số 7 và Mẫu số 8 Chương III. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSYC cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.
Mục 6. Giá đề xuất chỉ định thầu
1. Giá đề xuất chỉ định thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn đề xuất chỉ định thầu. Giá đề xuất chỉ định thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu theo Mẫu số 10, Mẫu số 11A và Mẫu số 12 Chương III trên cơ sở yêu cầu trong điều khoản tham chiếu của HSYC này. Nhà thầu ________ phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia theo Mẫu số 11B. [Trường hợp không yêu cầu nhà thầu phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia thì ghi rõ “không”. Trường hợp yêu cầu nhà thầu phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia thì ghi rõ “phải”].
Đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng trọn gói, giá dự thầu phải bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp gói thầu tư vấn đơn giản, thời gian thực hiện hợp đồng ngắn, không phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá được tính bằng 0 (đồng). Đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng theo thời gian, giá dự thầu không bao gồm chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2. Giá đề xuất chỉ định thầu được chào bằng ___________ [Ghi đồng tiền dự thầu. Đối với chỉ định thầu trong nước, ghi "đồng Việt Nam"; đối với chỉ định thầu quốc tế, ghi tối đa 3 đồng tiền cụ thể mà nhà thầu được phép chào, trong số đó phải có 1 đồng tiền là ngoại tệ tự do chuyển đổi (USD, EURO…)]. Đối với một hạng mục công việc cụ thể thì nhà thầu chỉ được chào thầu bằng một đồng tiền.
Mục 7. Thời gian có hiệu lực của HSĐX
Thời gian có hiệu lực của HSĐX phải đảm bảo theo yêu cầu là _______ [Ghi rõ số ngày tùy thuộc quy mô, tính chất của gói thầu, nhưng không được quy định quá 180 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu; trường hợp gói thầu quy mô lớn, phức tạp thời gian có hiệu lực của HSĐX tối đa là 210 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu] ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.
Mục 8. Quy cách của HSĐX và chữ ký trong HSĐX
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và_________ bản chụp HSĐX [Ghi số lượng yêu cầu nhưng không quá 5 bản], ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.
2. HSĐX phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn đề xuất chỉ định thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX và một số biểu mẫu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký, đóng dấu theo hướng dẫn tại Chương III.
3. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSĐX phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để bảo đảm tất cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về mặt pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của đại diện Hợp pháp của tất cả thành viên trong liên danh.
4. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn đề xuất chỉ định thầu.
1. HSĐX do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu: _______ giờ, ngày __ tháng __ năm ___ [Ghi thời điểm đóng thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu].
2. Trường hợp gia hạn thời điểm đóng thầu, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu.
3. Trường hợp nhà thầu cần gia hạn thời thời điểm đóng thầu, nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu để bên mời thầu xem xét, quyết định.
Mục 10. Đánh giá HSĐX và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu
1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐX, bao gồm:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSĐX quy định tại Khoản 1 Mục 8 Chương này;
b) Kiểm tra các thành phần của HSĐX, bao gồm:
- Đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 4 Chương này;
- Thỏa thuận liên danh (nếu có) theo quy định tại Khoản 2 Mục 5 Chương này;
- Giấy ủy quyền ký đơn đề xuất chỉ định thầu (nếu có) theo quy định tại Mục 4 Chương này;
- Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Mục 5 Chương này;
- Đề xuất về kỹ thuật;
- Các thành phần khác thuộc HSĐX;
- Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSĐX được quy định trong HSYC.
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐX.
2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐX:
HSĐX của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung quy định tại Mục 1 Chương II.
3. HSĐX hợp lệ sẽ được đánh giá về kỹ thuật theo TCĐG quy định tại Mục 2 Chương II.
4. Đánh giá về tài chính bao gồm:
- Xác định giá đề xuất chỉ định thầu;
- Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có);
- Trừ giá trị giảm giá (nếu có);
- Xác định giá đề nghị chỉ định thầu.
5. Làm rõ, sửa đổi và thương thảo về nội dung HSĐX
Trong quá trình đánh giá HSĐX theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Mục này, bên mời thầu mời nhà thầu đến giải thích, làm rõ, sửa đổi, bổ sung các thông tin cần thiết của HSĐX và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu nhằm chứng minh sự đáp ứng của HSĐX theo yêu cầu của HSYC về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện nêu trong HSYC.
Ngoài ra, việc thương thảo còn bao gồm đàm phán về đề xuất tài chính, kể cả việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch đã thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Mục này (nếu có), xác định các khoản thuế nhà thầu phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đồng thời, nhà thầu phải khẳng định về sự huy động các chuyên gia để thực hiện các nội dung công việc như đã đề xuất, bất kỳ sự thay đổi nào về nhân sự đều phải đảm bảo cá nhân thay thế phải có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với cá nhân đề xuất ban đầu và được chủ đầu tư chấp thuận.
Mục 11. Điều kiện đối với nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu
Nhà thầu được xem xét, đề nghị chỉ định thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có HSĐX hợp lệ;
2. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu;
3. Có giá đề nghị chỉ định thầu không vượt dự toán được duyệt như sau:
a) Đối với trường hợp áp dụng loại hợp đồng trọn gói, dự toán được duyệt bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng; trường hợp gói thầu tư vấn đơn giản, thời gian thực hiện hợp đồng ngắn, không phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá được tính bằng 0 (đồng);
b) Đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng theo thời gian, dự toán được duyệt không bao gồm chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Mục 12. Thông báo kết quả chỉ định thầu
1. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu, bên mời thầu đăng tải thông tin về kết quả chỉ định thầu lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả chỉ định thầu tới nhà thầu được chỉ định thầu.
2. Bên mời thầu gửi thông báo được chỉ định thầu bằng văn bản đến nhà thầu được chỉ định thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu hợp đồng tại Chương VI đã được ghi các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm và những vấn đề cần trao đổi khi hoàn thiện hợp đồng.
Mục 13. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Sau khi hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả thành viên liên danh.
Mục 14. Kiến nghị trong đấu thầu
Nhà thầu có quyền kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình chỉ định thầu khi thấy quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Luật đấu thầu.
Mục 15. Xử lý vi phạm trong đấu thầu
Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
TÍNH HỢP LỆ CỦA HSĐX VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSĐX
1. HSĐX của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐX;
b) Có đơn đề xuất chỉ định thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo quy định tại Mục 4 Chương I. Giá đề xuất chỉ định thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá ghi trong bảng tổng hợp chi phí tại Mẫu số 10 Chương III, không đề xuất các giá đề xuất chỉ định thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn đề xuất chỉ định thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn đề xuất chỉ định thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Hiệu lực của HSĐX đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 7 Chương I;
d) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
đ) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 5 Chương I;
e) Có đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá HSĐX
Khi soạn thảo TCĐG, các nội dung in đứng mang tính bắt buộc phải áp dụng, các nội dung in nghiêng chỉ mang tính hướng dẫn, cần căn cứ theo tính chất của từng gói thầu mà điều chỉnh cho phù hợp.
Các TCĐG về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chí "đạt"/"không đạt", bao gồm các nội dung cơ bản trong bảng dưới đây. Nhà thầu “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các Khoản 1, 2 và 3 trong bảng thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Các Khoản 1, 2 và 3 chỉ được đánh giá “đạt” khi tất cả nội dung chi tiết được đánh giá là “đạt”.
Stt |
Tiêu chuẩn |
Yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đạt |
1 |
Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu |
|
a. Đã thực hiện gói thầu tương tự trong... năm gần đây (về tính chất, quy mô, giá trị...) |
|
|
b. Đã thực hiện gói thầu có điều kiện địa lý tương tự |
|
|
c. Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó |
|
|
d. Các yếu tố khác |
|
|
2 |
Giải pháp và phương pháp luận |
|
a. Hiểu rõ mục đích gói thầu |
|
|
b. Cách tiếp cận và phương pháp luận (xác định nhiệm vụ tư vấn, cách thức tiến hành ...) |
|
|
c. Sáng kiến cải tiến |
|
|
d. Cách trình bày |
|
|
đ. Kế hoạch triển khai |
|
|
e. Bố trí nhân sự |
|
|
g. Các yếu tố khác1 |
|
|
3 |
Nhân sự |
|
3.1. |
Tư vấn trưởng, chủ nhiệm |
|
3.2 |
Chuyên gia các lĩnh vực |
|
4 |
Tổng cộng (100%) |
|
Nhân sự chủ chốt nêu tại nội dung số 3 của bảng trên có hợp đồng lao động dài hạn hoặc không xác định thời hạn ký với nhà thầu. Trường hợp sử dụng một số nhân sự chủ chốt không thuộc quản lý của nhà thầu thì phải nêu rõ lý do.
Đối với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.
Nhà thầu chuẩn bị đề xuất kỹ thuật và tài chính bao gồm các nội dung sau:
Stt |
Nội dung |
Áp dụng |
Ghi chú |
1 |
Đơn đề xuất chỉ định thầu |
Mẫu số 1 |
|
2 |
Giấy ủy quyền |
Mẫu số 2 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu có ủy quyền trong đấu thầu |
3 |
Thỏa thuận liên danh |
Mẫu số 3 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp liên danh |
4 |
Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu |
Mẫu số 4 |
|
5 |
Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung Điều khoản tham chiếu |
Mẫu số 5 |
|
6 |
Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện DVTV |
Mẫu số 6 |
|
7 |
Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện DVTV |
Mẫu số 7 |
|
8 |
Lý lịch chuyên gia tư vấn |
Mẫu số 8 |
|
9 |
Tiến độ thực hiện công việc |
Mẫu số 9 |
|
10 |
Tổng hợp chi phí |
Mẫu số 10 |
|
11 |
Thù lao cho chuyên gia |
Mẫu số 11A |
|
12 |
Bảng phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia |
Mẫu số 11B |
Áp dụng trong trường hợp có yêu cầu phân tích thù lao cho chuyên gia |
13 |
Chi phí khác cho chuyên gia |
Mẫu số 12 |
Áp dụng trong trường hợp có chi phí ngoài thù lao cho chuyên gia |
________, ngày __ tháng __ năm ___
Kính gửi: ________________ [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu (bao gồm văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu, nếu có), chúng tôi, _____________ [Ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn ______ [Ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là _______ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ](2). Thời gian thực hiện hợp đồng là ____________ [Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu, phù hợp với đề xuất về kỹ thuật](3).
Chúng tôi cam kết:
1. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
2. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
3. Những thông tin kê khai trong hồ sơ đề xuất là trung thực và không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ khi tham dự gói thầu này.
4. Không thay đổi nhân sự trong thời gian hồ sơ đề xuất có hiệu lực là ____ ngày [Ghi số ngày](4), kể từ ngày ___ tháng ___ năm ____ [Ghi ngày có thời điểm đóng thầu](5).
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu(6) |
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSĐX, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có).
(2) Trường hợp trong HSYC cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào. Giá dự thầu ghi trong đơn đề xuất chỉ định thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu tổng hợp chi phí, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu
(3) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn đề xuất chỉ định thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và tiến độ thực hiện công việc tại Mẫu số 9 Chương này.
(4) Thời gian có hiệu lực của HSĐX được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSYC. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
(5) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 9 Chương I.
(6) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Nếu nhà thầu được chỉ định thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này.
(7) Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn đề xuất chỉ định thầu và các tài liệu khác trong HSĐX là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm _____, tại ______
Tôi là _____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại ____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia chỉ định thầu gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] do ______ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;
- Ký thỏa thuận liên danh;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia chỉ định thầu, kể cả văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
- Tham giá quá trình thương thảo hợp đồng;
- Tham gia quá trình hoàn thiện hợp đồng;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được chỉ định thầu.](2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của _____ [Ghi tên nhà thầu]. _____ [Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do _____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ___ đến ngày ____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ _____ bản.
Người được ủy quyền |
Người ủy quyền |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 4 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia chỉ định thầu.
THỎA THUẬN LIÊN DANH1
______, ngày ___ tháng ___ năm ___
Gói thầu: _________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: ___________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ 2__________ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
- Căn cứ 2 __________ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ hồ sơ yêu cầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] ngày ____ tháng ____ năm __ [Ngày được ghi trên HSYC];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh ____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: __________________________________________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________________
Fax: ______________________________________________________________________
E-mail: ____________________________________________________________________
Tài khoản: _________________________________________________________________
Mã số thuế: ________________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ____ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với nội dung như sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để thực hiện gói thầu dịch vụ tư vấn ___ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu là: ____ [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Trường hợp được chỉ định thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh
- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng
- Hình thức xử lý khác ______ [Ghi rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất chịu trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng để thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho ____ [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau 1:
[- Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình chỉ định thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
- Tham gia quá trình thương thảo hợp đồng;
- Tham gia quá trình hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng _____ [Ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây:2
Stt |
Tên |
Nội dung công việc đảm nhận |
Tỷ lệ % so với tổng giá dự thầu |
1 |
Tên thành viên đứng đầu liên danh |
- …… - …… |
- ……% - ……% |
2 |
Tên thành viên thứ 2 |
- …… - …… |
- ……% - ……% |
... |
… |
… |
… |
Tổng cộng |
Toàn bộ công việc của gói thầu |
100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không được chỉ định thầu;
- Hủy chỉ định thầu gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ______ [Ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành ____ bản, mỗi bên giữ ____ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH1
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THANH VIÊN LIÊN DANH2
[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU
A. Cơ cấu tổ chức của nhà thầu
[Mô tả tóm tắt quá trình hình thành và tổ chức của nhà thầu (trường hợp liên danh thì mô tả tổ chức của mỗi thành viên trong liên danh). Mô tả số lượng chuyên gia tư vấn chuyên ngành mà nhà thầu đã ký hợp đồng lao động dài hạn hoặc không xác định thời hạn và nêu rõ số năm kinh nghiệm của từng chuyên gia]
B. Kinh nghiệm của nhà thầu
Các gói thầu DVTV tương tự do nhà thầu thực hiện trong vòng [Ghi số năm]1 năm gần đây.
Nhà thầu phải sử dụng bảng sau để kê khai cho mỗi DVTV tương tự như DVTV được yêu cầu trong gói thầu này mà nhà thầu đã thực hiện (với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác hoặc là nhà thầu phụ).
Tên dự án |
|
Địa điểm thực hiện |
|
Tên chủ đầu tư |
|
Tên gói thầu |
|
Giá hợp đồng (trường hợp liên danh thì nêu giá trị DVTV do nhà thầu thực hiện) |
|
Tư cách tham dự thầu (ghi rõ tham dự thầu độc lập hoặc liên danh hoặc nhà thầu phụ) |
|
Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong hợp đồng (nêu rõ từ ngày.... đến ngày...) |
|
Thời gian thực tế đã thực hiện (nêu rõ từ ngày... đến ngày … Trường hợp chậm trễ thực hiện hợp đồng thì nêu rõ lý do) |
|
Tóm tắt các công việc cụ thể mà nhà thầu đã thực hiện theo hợp đồng |
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan.
NHỮNG GÓP Ý (NẾU CÓ) ĐỂ HOÀN THIỆN NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
[Nhà thầu trình bày những nội dung sửa đổi để hoàn thiện điều khoản tham chiếu nhằm thực hiện hợp đồng]
Đề xuất bổ sung, sửa đổi điều khoản tham chiếu:
1.
2.
3.
4.
5.
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN
Nhà thầu chuẩn bị đề xuất về kỹ thuật (cả biểu đồ) gồm 3 phần:
1. Giải pháp và phương pháp luận
2. Kế hoạch công tác
3. Tổ chức và nhân sự
DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN
Stt |
Họ và Tên |
Quốc tịch |
Chức danh bố trí trong gói thầu |
Địa điểm làm việc |
Số công (người/tháng) |
Tổng số tháng công |
||||
Hạng mục công việc 1 (1) |
Hạng mục công việc 2 (2) |
…1 (n) |
Tại Công ty2 |
Tại Thực địa3 |
||||||
I. Nhân sự chủ chốt của nhà thầu4 |
||||||||||
1 |
[Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A] |
[Việt Nam] |
[Tư vấn trưởng] |
[Công ty] |
[2.0 tháng] |
[1.0 tháng] |
|
|
|
|
[Thực địa] |
[0.5 tháng] |
[2.5 tháng] |
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
II. Nhân sự chủ chốt do nhà thầu huy động |
||||||||||
1 |
|
|
|
[Công ty] |
[2.0 tháng] |
[1.0 tháng] |
|
|
|
|
[Thực địa] |
[0.5 tháng] |
[2.5 tháng] |
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Tổng (I + II) |
|
|
|
||||||
III. Nhân sự khác |
||||||||||
1 |
|
|
|
[Công ty] |
|
|
|
|
|
|
[Thực địa] |
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
. |
Tổng (III) |
|
|
|
||||||
Tổng cộng |
|
|
|
Vị trí dự kiến đảm nhiệm: ____________________________________________________
Tên nhà thầu: _____________________________________________________________
Họ tên chuyên gia: ________________________________ Quốc tịch: ________________
Nghề nghiệp: _____________________________________________________________
Ngày, tháng, năm sinh: _____________________________________________________
Tham gia tổ chức nghề nghiệp: _______________________________________________
________________________________________________________________________
Quá trình công tác:
Thời gian |
Tên cơ quan đơn vị công tác |
Thông tin tham chiếu |
Vị trí công việc đảm nhận |
Từ tháng/năm đến tháng/năm |
… |
(nêu tên, điện thoại, email của người được tham chiếu để kiểm chứng thông tin) |
…. |
Nhiệm vụ dự kiến được phân công trong gói thầu:
Chi tiết nhiệm vụ dự kiến được phân công trong gói thầu: |
Nêu kinh nghiệm thực hiện những công việc, nhiệm vụ liên quan trước đây để chứng minh khả năng thực hiện công việc, nhiệm vụ được phân công |
[Nêu các hạng mục công việc mà trong Mẫu 9 mà chuyên gia được phân công thực hiện] |
|
... |
|
Năng lực:
[Mô tả chi tiết kinh nghiệm và các khóa đào tạo đã tham dự đáp ứng phạm vi công tác được phân công. Trong phần mô tả kinh nghiệm cần nêu rõ nhiệm vụ được phân công cụ thể trong từng dự án và tên/địa chỉ của chủ đầu tư/bên mời thầu.]
_________________________________________________________________________
Trình độ học vấn:
[Nêu rõ các bằng cấp liên quan, tổ chức cấp bằng, thời gian học và loại bằng cấp]
_________________________________________________________________________
Ngoại ngữ:
[Nêu rõ trình độ ngoại ngữ]
_________________________________________________________________________
Thông tin liên hệ:
[Nêu rõ tên, số điện thoại, e-mail của người cần liên hệ để đối chiếu thông tin]
________________________________________________
Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
______, ngày ___ tháng ___ năm _____ |
Ghi chú:
- Từng cá nhân chuyên gia tư vấn trong danh sách nêu tại Mẫu số 7 phải kê khai Mẫu này.
- Nhà thầu gửi kèm theo bản sao hợp đồng lao động; bản chụp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề chuyên môn của các chuyên gia tư vấn nêu trên.
STT |
Nội dung công việc(1) |
Tháng thứ(2) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
… |
n |
Tổng |
||
1 |
[Ví dụ: Công việc 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1) Thu thập dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2) Soạn thảo báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3) Báo cáo sơ bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4) Tổng hợp ý kiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5)... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6) Báo cáo cuối cùng] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
[Ví dụ: Công việc 2:...] |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Liệt kê tất cả hạng mục công việc, trong mỗi hạng mục công việc phải nêu tiến độ thực hiện các công việc cụ thể.
(2) Thời gian cho mỗi công việc cụ thể thể hiện bằng biểu đồ, trường hợp cần thiết nhà thầu có ghi chú, giải thích biểu đồ.
Hạng mục |
Chi phí |
|
(Nội tệ) |
(Ngoại tệ)1 |
|
Thù lao cho chuyên gia (trong nước/nước ngoài) |
|
|
Chi phí khác (ngoài thù lao) |
|
|
Thuế các loại |
|
|
Tổng chi phí |
|
|
Đồng tiền sử dụng:
STT |
Họ và tên |
Chức danh bố trí trong gói thầu |
Địa điểm Iàm việc |
Thù lao/tháng- người |
Số tháng- người |
Thù lao cho chuyên gia = (1) x (2) |
Tổng1 |
I |
Nhân sự chủ chốt |
||||||
1 |
|
|
[Công ty] |
|
|
|
|
[Thực địa] |
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
II |
Nhân sự khác |
||||||
1 |
|
|
[Công ty] |
|
|
|
|
[Thực địa] |
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Tổng cộng |
|
BẢNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA
Đồng tiền sử dụng:
STT |
Họ tên chuyên gia |
Chức danh |
Lương cơ bản1 |
Chi phí xã hội2 % của (3) |
Chi phí quản lý chung2 |
Cộng =(3)+(4)+(5) |
Lợi nhuận |
Phụ cấp xa nhà |
Chi phí trả cho chuyên gia/tháng =(6)+(7)+(8) |
Số tháng- người |
Thù lao cho chuyên gia =(9)x(10) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí |
|
Ghi chú. Trường hợp không yêu cầu nhà thầu phân tích chi tiết chi phí thù lao chuyên gia thì bỏ Mẫu này.
TT |
Miêu tả |
Đơn vị tính |
Chi phí/ đơn vị |
Số lượng (2) |
Chi phí |
|
(Nội tệ) |
(Ngoại tệ)1 |
|||||
|
[Công tác phí] |
[Ngày] |
|
|
|
|
|
[Chuyến bay quốc tế] |
[Chuyến] |
|
|
|
|
|
[Chi phí liên lạc] |
|
|
|
|
|
|
[Thiết bị, tài liệu...] |
|
|
|
|
|
|
[Chi phí đi lại trong nước] |
|
|
|
|
|
|
[Thuê văn phòng, thư ký hỗ trợ] |
|
|
|
|
|
|
[Đào tạo nhân sự của chủ đầu tư] |
|
|
|
|
|
Tổng chi phí |
|
|
"Điều khoản tham chiếu" bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
I. Giới thiệu:
Mô tả khái quát về dự án và gói thầu.
Mô tả mục đích tuyển chọn nhà thầu.
II. Phạm vi công việc:
1. Mô tả chi tiết phạm vi công việc đối với nhà thầu, nguồn vốn, tên cơ quan thực hiện dự án, thời gian, tiến độ thực hiện, số tháng-người cần thiết (nếu có).
2. Mô tả các nhiệm vụ cụ thể do nhà thầu phải tiến hành trong thời gian thực hiện hợp đồng tư vấn.
3. Dự kiến thời gian chuyên gia bắt đầu thực hiện dịch vụ tư vấn (thông thường không quá 30 ngày; kể từ khi hợp đồng được ký).
III. Báo cáo và thời gian thực hiện:
Các báo cáo phải nộp và tiến độ nộp báo cáo.
IV. Kinh nghiệm và nhân sự của nhà thầu:
Yêu cầu về nhân sự cần thiết cho gói thầu và cho từng vị trí.
V. Trách nhiệm của bên mời thầu:
Dự kiến khả năng cung cấp điều kiện làm việc, cán bộ hỗ trợ của bên mời thầu và những tài liệu có liên quan đến nhiệm vụ của tư vấn, kể cả các tài liệu nghiên cứu liên quan hiện có nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà thầu thực hiện nhiệm vụ của mình.
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.
2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo Hợp đồng.
3. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu tại ĐKCT.
4. “Nhà thầu” là tổ chức cung cấp DVTV cho chủ đầu tư theo quy định của hợp đồng này và được nêu tại ĐKCT.
5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc đã được dự kiến trong HSĐX.
6. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy định trong ĐKCT.
7. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
8. “Chi phí khác” là tất cả chi phí ngoài lương của tư vấn có liên quan đến DVTV.
Điều 2. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng
1. Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam.
2. Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT.
Điều 3. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng
1. Các tài liệu, thông tin là sản phẩm của nhà thầu trong khuôn khổ Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư, trừ khi có quy định khác tại ĐKCT. Nhà thầu có thể giữ lại bản sao của các tài liệu và thông tin này nhưng không được sử dụng vào mục đích khác nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của chủ đầu tư.
2. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp đồng đã ký với chủ đầu tư cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.
Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba (nếu có) về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới dịch vụ tư vấn mà nhà thầu cung cấp cho chủ đầu tư.
Loại hợp đồng được quy định tại ĐKCT.
1. Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo các nội dung quy định trong ĐKCT.
2. Trường hợp chủ đầu tư chậm thanh toán cho nhà thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì phải trả lãi cho nhà thầu theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định. Thời gian được tính kể từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến ngày chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu.
Giá hợp đồng được nhà thầu và chủ đầu tư thống nhất thông qua hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá đề nghị chỉ định thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng.
Điều 8. Thời gian thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng quy định tại ĐKCT.
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần phải điều chỉnh hợp đồng thì trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được đề nghị điều chỉnh hợp đồng của chủ đầu tư hoặc nhà thầu, bên nhận được đề nghị có trách nhiệm xem xét và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc điều chỉnh này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục điều chỉnh hợp đồng.
2. Việc điều chỉnh giá hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng và điều kiện quy định tại Điều 5 ĐKCT.
3. Việc điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ được thực hiện trong trường hợp sau đây:
a) Bất khả kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của chủ đầu tư và nhà thầu;
b) Thay đổi phạm vi công việc do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp có sự thay đổi về chính sách pháp luật của nhà nước về thuế ảnh hưởng tới giá hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ xem xét tăng, giảm giá hợp đồng một cách tương ứng.
5. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng mà không làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì chủ đầu tư và nhà thầu chỉ được thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh sau khi được người có thẩm quyền cho phép.
1. Nhà thầu phải huy động tất cả các chuyên gia để thực hiện các nội dung công việc như đã đề xuất trong HSĐX trừ trường hợp chủ đầu tư có thỏa thuận khác. Trường hợp cần thiết phải thay đổi nhân sự theo quy định tại Mục 10 của Chương I thì nhà thầu phải báo cáo và được sự chấp thuận của chủ đầu tư. Nhân sự thay thế phải được thay thế ngay và có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với nhân sự đã đề xuất.
2. Trường hợp cá nhân chuyên gia tư vấn mất năng lực hành vi dân sự hoặc không hoàn thành tốt công việc của mình thì chủ đầu tư có văn bản yêu cầu thay thế chuyên gia đó. Khi nhận được văn bản yêu cầu thay thế nhân sự của chủ đầu tư, trong thời gian quy định tại ĐKCT, nhà thầu phải thực hiện thay thế chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư chấp nhận. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mọi chi phí phát sinh do thay đổi nhân sự do nhà thầu chịu.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu
1. Quyền của nhà thầu:
a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện dịch vụ tư vấn;
b) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng;
c) Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật (đối với những sản phẩm tư vấn có quyền tác giả);
d) Được quyền yêu cầu chủ đầu tư thanh toán đúng hạn theo quy định tại Điều 6 Chương này.
2. Nghĩa vụ của nhà thầu:
a) Chịu trách nhiệm đối với chất lượng các sản phẩm tư vấn của mình;
b) Nộp cho chủ đầu tư các báo cáo và các tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc tư vấn có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện;
c) Có trách nhiệm hoàn thành đúng tiến độ và giao nộp các sản phẩm tư vấn theo quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung của công việc tư vấn trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do chủ đầu tư tổ chức (nếu có);
d) Phải cam kết khi có yêu cầu của chủ đầu tư, nhà thầu hoặc nhà thầu phụ sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm theo yêu cầu của chủ đầu tư (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư vấn;
đ) Có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định ... với số lượng theo yêu cầu của chủ đầu tư;
e) Thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho công việc tư vấn theo Hợp đồng.
1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSĐX. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được nêu tại ĐKCT chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư chấp thuận.
2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng nêu tại ĐKCT.
3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSĐX.
4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.
Điều 13. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng
1. Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 16 Chương này, nếu nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với % giá trị công việc chậm thực hiện như quy định trong ĐKCT tính cho mỗi tuần chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến % tối đa như quy định trong ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 14 Chương này.
2. Đối với gói thầu tư vấn lập hồ sơ thiết kế, dự toán, hồ sơ yêu cầu cho gói thầu xây lắp áp dụng loại hợp đồng trọn gói, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của số lượng, khối lượng công việc xây lắp. Trường hợp tính toán sai số lượng, khối lượng công việc, nhà thầu chịu trách nhiệm đền bù theo quy định tại ĐKCT.
Điều 14. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu
1. Chủ đầu tư có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho nhà thầu khi nhà thầu không thực hiện nội dung công việc như quy định trong ĐKCT.
2. Chủ đầu tư có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho nhà thầu khi phát hiện nhà thầu lâm vào tình trạng phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo Khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư
Nhà thầu có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thực hiện nội dung công việc như quy định trong ĐKCT.
Điều 16. Trường hợp bất khả kháng
1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của một bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch hoặc các điều kiện thời tiết bất lợi.
2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong khoảng thời gian không thể thực hiện dịch vụ do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.
3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 17 Chương này.
Điều 17. Giải quyết tranh chấp
1. Nhà thầu và chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.
1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKCT.
2. Thông báo của một bên sẽ có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.
Điều |
Khoản |
Nội dung |
1 |
3 |
Chủ đầu tư: ______________ [Ghi tên chủ đầu tư] |
4 |
Nhà thầu: _______________ [Ghi tên nhà thầu được chỉ định thầu] |
|
6 |
Ngày hợp đồng có hiệu lực: _______________ [Tùy theo tính chất của gói thầu mà quy định cụ thể, ví dụ: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng... ] |
|
2 |
2 |
Ngôn ngữ của hợp đồng: _____________ [Ghi ngôn ngữ của HSYC, nếu ngôn ngữ này không phải là tiếng Việt]. |
3 |
1 |
Việc sử dụng tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng: ____________ [Ghi các quy định khác (nếu có)] |
5 |
|
Loại hợp đồng: _______________ [Ghi loại hợp đồng áp dụng, đảm bảo phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]. |
6 |
1 |
- Phương thức thanh toán: ____________________ [Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này. Việc thanh toán cho nhà thầu có thể quy định bằng tiền mặt, thanh toán bằng thư tín dụng, chuyển khoản. Nếu có quy định về tạm ứng cho nhà thầu thì cần nêu rõ giá trị, thời hạn tạm ứng và cách thức hoàn trả tiền tạm ứng phù hợp với quy định của pháp luật.] - Đồng tiền và thời hạn thanh toán Đồng tiền thanh toán: __________ [Ghi cụ thể đồng tiền thanh toán, phải đảm bảo nguyên tắc đồng tiền thanh toán phù hợp với đồng tiền dự thầu và đồng tiền ký hợp đồng] Thời hạn thanh toán: __________ [Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh toán ngay hoặc trong một khoảng thời gian nhất định kể từ khi nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ phục vụ cho việc thanh toán]. |
8 |
|
Thời gian thực hiện hợp đồng: _____________ [Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với Mục 1 Chương I và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên] |
9 |
1 |
Thời gian bên nhận yêu cầu trả lời yêu cầu điều chỉnh hợp đồng của chủ đầu tư hoặc nhà thầu: _________ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu điều chỉnh hợp đồng căn cứ yêu cầu cụ thể của nội dung điều chỉnh] |
|
2 |
Điều chỉnh hợp đồng: ______________ [Đối với hợp đồng trọn gói thì không được thay đổi kết quả đầu ra và giá hợp đồng. Trường hợp áp dụng loại hợp đồng theo thời gian hoặc trường hợp phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi HSYC thì phải quy định rõ phạm vi điều chỉnh theo quy định của pháp luật]. |
10 |
2 |
Thời gian nhà thầu thực hiện việc thay thế nhân sự: ___________ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thay thế nhân sự của chủ đầu tư]. |
12 |
1 |
Danh sách nhà thầu phụ: _____________ [Ghi danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSĐX]. |
|
2 |
Tổng giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá: _______ giá hợp đồng [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà ghi phần trăm cho phù hợp]. |
|
4 |
Yêu cầu khác về nhà thầu phụ: _____________ [Ghi yêu cầu khác về nhà thầu phụ, nếu có …]. |
13 |
1 |
Mức khấu trừ: ________%/tuần (hoặc ngày, tháng...) [Ghi cụ thể quy định về mức khấu trừ là bao nhiêu % nội dung công việc chậm thực hiện căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu]. Mức khấu trừ tối đa: _______% [Ghi mức khấu trừ tối đa] |
|
2 |
Mức đền bù: _______________ [Ghi mức đền bù]. |
14 |
1 |
Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu: ______________ [Ghi cụ thể những nội dung mà khi nhà thầu vi phạm thì chủ đầu tư có quyền chấm dứt hợp đồng. Ví dụ: nhà thầu không bố trí được nhân sự chủ chốt nêu trong HSYC hoặc nhân sự thay thế không có trình độ kinh nghiệm và năng lực tương đương]. |
15 |
|
Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư: ____________ [Ghi cụ thể những nội dung mà khi chủ đầu tư vi phạm thì nhà thầu có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng]. |
17 |
2 |
Giải quyết tranh chấp: _________ [Ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, cơ quan xử lý tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp... Khuyến khích đưa tranh chấp ra giải quyết tại cơ quan trọng tài]. |
18 |
1 |
Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định: - Địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư: ________________ Điện thoại: _______________________ Fax: ____________________________ E-mail: __________________________ - Địa chỉ liên lạc của nhà thầu: _________ Điện thoại: _______________________ Fax: ____________________________ E-mail: __________________________ |
Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà áp dụng hợp đồng DVTV theo loại hợp đồng trọn gói hoặc loại hợp đồng theo thời gian cho phù hợp.
Trường hợp hợp đồng có một hoặc nhiều hợp đồng bộ phận, chủ đầu tư vận dụng biểu mẫu hợp đồng DVTV loại hợp đồng trọn gói và loại hợp đồng theo thời gian để xây dựng hợp đồng DVTV.
Khi sử dụng cần chú ý không được thay đổi ĐKC, các điều khoản trong ĐKCT cần được thực hiện như mô tả trong ghi chú bằng chữ in nghiêng cho từng điều khoản.
(Áp dụng đối với loại hợp đồng trọn gói)
_____, ngày ___ tháng ___ năm ____
Hợp đồng số: _______
Gói thầu: _________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: ___________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ1 _____________ [Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ____________ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ___________ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ Quyết định số _____ ngày ___ tháng ___ năm _____ của ____ về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả chỉ định thầu số ___ ngày ___ tháng ___ năm _____ của bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản hoàn thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu được chỉ định thầu ký ngày ___ tháng ___ năm _____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư
Tên chủ đầu tư ________ [Ghi tên chủ đầu tư]
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: __________________________________________________________________
Địa chỉ: ___________________________________________________________________
Điện thoại: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Tài khoản: ________________________________________________________________
Mã số thuế: _______________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu
Tên nhà thầu _______ [Ghi tên nhà thầu được chỉ định thầu]
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: __________________________________________________________________
Địa chỉ: ___________________________________________________________________
Điện thoại: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Tài khoản: ________________________________________________________________
Mã số thuế: _______________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau đây:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng gồm điều khoản tham chiếu, nhân sự của nhà thầu, trách nhiệm báo cáo của nhà thầu;
3. Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;
6. Hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn;
7. Hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ yêu cầu;
8. Các tài liệu có liên quan.
Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu
1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;
2. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự được liệt kê tại Phụ lục B “Nhân sự của nhà thầu” để thực hiện dịch vụ;
3. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu”;
4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định tại ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.
2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà _______ [Ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng này.
Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: ________________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng hai hoặc ba đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 5 triệu USD + 10 tỷ VND (năm triệu đôla Mỹ và mười tỷ đồng Việt Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu phải nộp.
2. Thời hạn thanh toán:
________ [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi hợp đồng có hiệu lực (trường hợp có tạm ứng).
_________ [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận dự thảo báo cáo do nhà thầu lập.
_________ [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận báo cáo cuối cùng.
Tổng số tiền thanh toán _______________ [Ghi giá trị và đồng tiền]
[Thời hạn thanh toán có thể thay đổi để phù hợp với các báo cáo đầu ra được nêu chi tiết tại Phụ lục C].
3. Phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT
Điều 6. Loại hợp đồng
Hợp đồng này được thực hiện theo loại hợp đồng trọn gói.
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng
[Nêu thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với Mục 1 Chương 1 và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ____________ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 1 ĐKCT].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành _____ bộ, chủ đầu tư giữ ______ bộ, nhà thầu giữ _____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư |
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu
Phụ lục B: Nhân sự của nhà thầu
Phụ lục C: Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu
(Áp dụng đối với loại hợp đồng theo thời gian)
_______, ngày __ tháng __ năm ___
Hợp đồng số: _________
Gói thầu: _________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: ____________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ1 _____________ [Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ____________ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ___________ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ Quyết định số _____ ngày ___ tháng ___ năm _____ của ____ về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả chỉ định thầu số ___ ngày ___ tháng ___ năm _____ của bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản hoàn thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày ___ tháng ___ năm _____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư
Tên chủ đầu tư ________ [Ghi tên chủ đầu tư]
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: __________________________________________________________________
Địa chỉ: ___________________________________________________________________
Điện thoại: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Tài khoản: ________________________________________________________________
Mã số thuế: _______________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu
Tên nhà thầu _______ [Ghi tên nhà thầu được chỉ định thầu]
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: __________________________________________________________________
Địa chỉ: ___________________________________________________________________
Điện thoại: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Tài khoản: ________________________________________________________________
Mã số thuế: _______________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau đây:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng gồm điều khoản tham chiếu, dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của nhà thầu, trách nhiệm báo cáo của nhà thầu;
3. Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;
6. Hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn;
7. Hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ yêu cầu;
8. Các tài liệu có liên quan.
Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu
1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;
2. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục B “Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của nhà thầu” để thực hiện dịch vụ;
3. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự, dự toán kinh phí được liệt kê tại Phụ Lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu”;
4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định tại ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.
2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà _______ [Ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng này.
Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: ________________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng hai hoặc ba đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 3 triệu USD + 7 tỷ VND (ba triệu đôla Mỹ và bảy tỷ đồng Việt Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu phải trả, chi tiết như sau:
- Thù lao cho chuyên gia:
Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu thù lao tính theo tháng người hoặc theo tuần, theo ngày, theo giờ (lựa chọn một trong ba nội dung và xóa nội dung còn lại) như đã thống nhất tại Phụ lục C
- Chi phí khác ngoài thù lao:
Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu các chi phí khác với mức trần là [Ghi giá trị và đồng tiền thanh toán] cho các khoản chi thực tế hoặc khoán gọn(1) dưới đây:
+ Chi phí công tác (bao gồm chi phí đi lại, phụ cấp công tác và lưu trú), tiền văn phòng phẩm và phôtô, in ấn tài liệu, chi phí liên lạc. Chi phí này sẽ được hoàn trả và cần được chủ đầu tư xác nhận;
+ Chi phí khác đã được chủ đầu tư phê duyệt.
2. Thời hạn và phương thức thanh toán
Thanh toán theo thời hạn và phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT.
Điều 6. Bảng chấm công
Trong quá trình làm việc, kể cả đi công tác, chủ đầu tư điền vào bảng chấm công hoặc giấy tờ hợp lệ khác để xác định thời gian làm việc của nhà thầu.
Điều 7. Loại hợp đồng:
Hợp đồng này áp dụng loại hợp đồng theo thời gian.
Điều 8. Thời gian thực hiện hợp đồng
[Nếu thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với Mục 1 Chương I và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ____________ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 1 ĐKCT].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành _____ bộ, chủ đầu tư giữ ______ bộ, nhà thầu giữ _____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư |
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu
Phụ lục B: Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của nhà thầu
Phụ lục C: Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu
1 Trường hợp đấu thầu trong nước thì bỏ Khoản này.
1 Ghi số năm cụ thể căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu (thông thường là 3, 4 hoặc 5 năm, đối với gói thầu đơn giản thì có thể quy định ít hơn 3 năm)
1 Nhân sự chủ chốt có hợp đồng lao động dài hạn hoặc không xác định thời hạn ký với nhà thầu. Trường hợp sử dụng một số nhân sự chủ chốt không thuộc quản lý của nhà thầu thì kê khai theo mục II và phải nêu rõ lý do.
1 Chỉ áp dụng trong trường hợp tại thời điểm lập HSMQT đã đưa ra được yêu cầu cho một số nhân sự chủ chốt theo quy định tại Khoản 2 Mục 2 Chương II, các nhân sự chủ chốt đó phải kê khai theo Mẫu này.
1 Trường hợp đấu thầu trong nước thì bỏ Khoản này.
1 Trường hợp đấu thầu rộng rãi thì bỏ Khoản này
1 Đối với gói thầu áp dụng phương pháp dựa trên kỹ thuật thì bỏ nội dung này.
1 Tùy theo tính chất của gói thầu mà quy định cho phù hợp. Ví dụ: đáp ứng về vật tư, máy móc, thiết bị thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc đi thuê để phục vụ công việc thí nghiệm....
1 Đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá cố định hoặc phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật thì bỏ Khoản này
2 Đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật thì bỏ Khoản này.
3 Đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá cố định hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật thì bỏ Khoản này.
1 Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 10 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
2 Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
3 Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
1 Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
1 Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
2 Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh
1 Đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
2 Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
1 Ghi số năm cụ thể căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu (thông thường là 3, 4 hoặc 5 năm, đối với gói thầu đơn giản thì có thể quy định ít hơn 3 năm)
1 Liệt kê các hạng mục công việc phải thực hiện trên cơ sở phù hợp với Mẫu số 9 Phần này.
2 Cột này thể hiện số công của mỗi nhân sự làm việc tại công ty (bằng tổng các cột (1)+(2)+...+(n)).
3 Cột này thể hiện số công của mỗi nhân sự làm việc tại thực địa (hiện trường dự án) (bằng tổng các cột (1)+(2)+...+(n)).
4 Nhân sự chủ chốt có hợp đồng lao động dài hạn hoặc không xác định thời hạn ký với nhà thầu. Trường hợp sử dụng một số nhân sự chủ chốt không thuộc quản lý của nhà thầu thì kê khai theo Mục II và phải nêu rõ lý do.
1 Trường hợp trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào. Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu tổng hợp chi phí, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.
2 Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai). Nếu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là gian lận theo quy định tại Điểm c, Khoản 4, Điều 89 Luật đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 35 Chương I của HSMT này.
3 Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.
1 Trường hợp trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào. Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu tổng hợp chi phí, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.
2 Ghi rõ giảm giá cho toàn bộ gói thầu hay giảm giá cho một hoặc nhiều hạng mục công việc, công việc nào đó (nêu rõ hạng mục công việc, công việc được giảm giá).
2 Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Phần thứ hai). Nếu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là gian lận theo quy định tại Điểm c, Khoản 4, Điều 89 Luật đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 35 Chương I của HSMT này.
3 Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.
1 Trường hợp đấu thầu trong nước thì bỏ cột "Ngoại tệ".
1 Bằng tổng thù lao cho chuyên gia ở hai địa điểm làm việc: công ty và thực địa.
1 Trường hợp sử dụng chuyên gia trong nước, mức lương được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
2 Chi phí xã hội, chi phí quản lý chung bao gồm các chi phí như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật hiện hành; chi phí quản lý của đơn vị quản lý, sử dụng chuyên gia... Nhà thầu liệt kê các chi phí này kèm theo các tài liệu chứng minh.
1 Trường hợp đấu thầu trong nước thì bỏ cột “Ngoại tệ".
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
1 Ghi rõ loại chi phí nào thanh toán theo thực tế phát sinh hoặc chi phí nào khoán gọn.
1 Trường hợp chỉ định thầu trong nước thì bỏ Khoản này.
1 Tùy theo tính chất của gói thầu mà quy định cho phù hợp. Ví dụ: đáp ứng về vật tư, máy móc, thiết bị thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc đi thuê để phục vụ công việc thí nghiệm....
1 Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
1 Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
2 Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh
1 Đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
2 Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
1 Ghi số năm cụ thể căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu (thông thường là 3, 4 hoặc 5 năm, đối với gói thầu đơn giản thì có thể quy định ít hơn 3 năm)
1 Liệt kê các hạng mục công việc phải thực hiện trên cơ sở phù hợp với Mẫu số 9.
2 Cột này thể hiện số công của mỗi nhân sự làm việc tại công ty (bằng tổng các cột (1)+(2)+...+(n)).
3 Cột này thể hiện số công của mỗi nhân sự làm việc tại thực địa (hiện trường dự án) (bằng tổng các cột (1)+(2)+...+(n)).
4 Nhân sự chủ chốt có hợp đồng lao động dài hạn hoặc không xác định thời hạn ký với nhà thầu. Trường hợp sử dụng một số nhân sự chủ chốt không thuộc quản lý của nhà thầu thì kê khai theo Mục II và phải nêu rõ lý do.
1 Trường hợp chỉ định thầu nhà thầu trong nước thì bỏ cột “Ngoại tệ”.
1 Bằng tổng thù lao cho chuyên gia ở hai địa điểm làm việc: công ty và thực địa.
1 Trường hợp sử dụng chuyên gia trong nước, mức lương được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
2 Chi phí xã hội, chi phí quản lý chung bao gồm các chi phí như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật hiện hành; chi phí quản lý của đơn vị quản lý, sử dụng chuyên gia... Nhà thầu liệt kê các chi phí này kèm theo các tài liệu chứng minh.
1 Trường hợp đấu thầu trong nước thì bỏ cột “Ngoại tệ".
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
1 Ghi rõ loại chi phí nào thanh toán theo thực tế sử dụng, loại chi phí nào khoán gọn
MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 01/2015/TT-BKHĐT |
Hanoi, February 14, 2015 |
MAKING OF REQUESTS FOR EXPRESSION OF INTEREST, INVITATION TO BID, REQUEST FOR PROPOSALS FOR CONSULTING SERVICES
Pursuant to the Law on Bidding No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013;
Pursuant to Clause 2 Article 127 of the Government's Decree No. 63/2014/NĐ-CP dated June 26, 2014 on implementation of some Articles on contractor selection of the Law on Bidding;
Pursuant to the Government's Decree No. 116/2008/NĐ-CP dated November 14, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;
The Ministry of Planning and Investment hereby provide specific instructions on making of requests for expressions of interest, invitations to bid, request for proposals for consulting services
Article 1. Scope and regulated entities
1. Scope
This Circular specifies the making of the requests for expression of interest (EOI requests), invitations to bid (ITB), and request for proposals for provision of consulting services regulated by the Law on Bidding No. 43/2013/QH13. With regard to consulting service procurement projects funded by ODA or concessional loan under an international agreement between Vietnam and a sponsor, the templates of the EOI request, ITB, and request for proposals enclosed with this Circular may be used if permitted by the sponsor. Such templates may be revised to the bidding regulations in the international agreement.
2. Regulated entities
Any organization or individual (hereinafter referred to as entity) that involves in selection of contractor for consulting services prescribed in Clause 1 of this Article.
Article 2. Use of templates of expression of interest, ITB, request for proposals for consulting services
1. In case of competitive bidding that apply shortlisting, the templates of the EOI request and ITB enclosed herewith shall be used.
2. In case of competitive bidding without shortlisting and in case of selective bidding, the templates of the ITB enclosed herewith shall be used.
3. In case of direct contracting, the template of the request for proposals enclosed herewith shall be used.
4. When applying a template of the EOI request or ITB, the soliciting entity shall set out requirements that ensure competitiveness, fairness, transparency, and economic efficiency based on the scale, characteristics of the procurement and conditions of the market. The soliciting entity must not set out conditions that restrict the participation of bidders or bring advantage for one or some bidders, which creates unfair competition.
In the template of the EOI request, ITB, and request for proposals, the italic text is instructional and will be specified by the user depending on the scale and characteristics of the procurement. If the normal text of the template is changed, the maker must ensure that the EOI request, ITB, and request for proposals does not contravene regulations of law on bidding. The investor is legally responsible for the change made.
5. If a contract using fixed unit prices or variable unit prices has to be used together with the template of the ITB or request for proposals, the soliciting entity shall adhere to regulations of the Law on Bidding No. 43/2013/QH13, and the Government's Decree No. 63/2014/NĐ-CP.
6. With regard to consulting service procurements funded by state capital that are meant to sustain the normal operation of regulatory bodies, political organizations, socio-political organizations, socio-political-professional organizations, socio-professional organizations, social organizations, the armed forces, public service agencies as prescribed in Point d Clause 1 Article 1 of the Law on Bidding No. 43/2013/QH13, the phrase “chủ đầu tư” (“investor”) must be replaced with “bên mời thầu” (“soliciting entity”).
The contract between the investor and the contractor must be conformable with the contract template provided for in the ITB or request for proposals. Depending on the scale and characteristics of the procurement, the investor may revise the contract terms in accordance with corresponding regulations of law in a way that ensure the logic, uniformity, and tightness of the whole contract, avoid restricting the investor's rights and the contractor's obligations.
1. This Circular takes effect on April 15, 2015 and replaces Circular No. 06/2010/TT-BKH dated March 09, 2010 of the Ministry of Planning and Investment on making of ITB for consulting services and Circular No. 09/2011/TT-BKHĐT dated September 07, 2011 of the Ministry of Planning and Investment on making of request for proposals for consulting services.
2. Ministries, Ministerial agencies, Governmental agencies, other central agencies, the People’s Committees, and relevant entities are responsible for the implementation of this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Planning and Investment for consideration./.
|
MINISTER |
TEMPLATE
EOI REQUEST FOR CONSULTING SERVICE CONTRACTS
(Enclosed with Circular No. 01/2015/TT-BKHĐT dated February 14, 2015 of the Ministry of Planning and Investment)
EOI REQUEST
Procurement: ____________ (name of the procurement package) Project: ____________ (name of the project) Investor: ____________ (name of the investor)
|
|
Legal representative of solicitation consulting unit (if any) |
[Location and date] Legal representative of the soliciting entity)
|
TABLE OF CONTENTS
Part one. Instructions for bidders
Chapter I. Procedures for requesting expression of interest (EOI)
A. Overview
B. Preparation of EOIs
C. Submission of the EOIs
D. Opening and evaluating EOIs
E. Shortlisting result
Chapter II. Validity of expressions of interest and criteria for evaluating expressions of interest
Chapter III. Templates
Form No. 1: EOI letter
Form No. 2: Letter of authorization
Form No. 3: Joint venture agreement
Form No. 4: Organizational structure and experience of bidder
Form No. 5: Financial capacity of bidder
Form No. 6: List of key consultants of bidder
Form No. 7: Curriculum vitae of consultant
Part two. Requirements applied to consulting services
Chapter IV. Summary of requirements applied to consulting services
ABBREVIATIONS
EOI |
Expression of interest |
EOI request |
Request for expressions of interest |
Law on Bidding |
Law on Bidding No. 43/2013/QH13 |
Decree 63/CP |
The Government's Decree No. 63/2014/NĐ-CP dated June 26, 2014 on implementation of some Articles on contractor selection of the Law on Bidding |
VND |
Vietnam dong |
USD |
US dollars |
Part one
INSTRUCTIONS FOR BIDDERS
PROCEDURES FOR REQUESTING EOIs
Section 1. Contents of the EOI request
1. ____________ [insert name and address of the soliciting entity] hereby invites eligible bidders EOIs for ___________ [insert name of the consulting service procurement according to the approved contractor selection plan] of ___________ [insert name of the approved project or procurement plan].
2. Primary tasks: ______ [write the tasks]
3. Capital sources: ___________ [specify capital source or method for capital raising, capital provision time; the sponsor’s name and capital structure, including assistance capital and reciprocal capital in case of ODA or concessional loan].
Section 2. Eligibility of bidders
A bidder is considered eligible when all of the following conditions are satisfied:
1. The bidder has been granted registration of establishment and operation by a competent authority of the country in which the bidder is operating;
2. The bidder is keeping accounting records independently;
3. The bidder is not undergoing dissolution process, is not thrown into bankruptcy, and does not incur bad debts as prescribed by law;
4. The bidder has been registered on the national bidding network: ______________ [“applicable” if the Ministry of Planning and Investment had issued a guiding document at that time; “not applicable” if the Ministry of Planning and Investment had not issued a guiding document at that time];
5. Competitiveness in bidding is ensured as prescribed in Section 3 of this Chapter;
6. The bidder is not banned from bidding;
7. In case of international bidding, the bidder has to establish a joint venture member with a Vietnamese contractor or hire a Vietnamese subcontractor, unless such Vietnamese contractor is not capable of any task of the procurement.
Section 3. Assurance of competitiveness in bidding
1. Every bidder who submits the EOI must be legally and financially independent from the investor/soliciting entity, particularly:
a) The bidder does not belong to the same supervisory organization of soliciting entity being a public service agency;
b) The bidder and the investor/soliciting entity do not hold more than 30% of stake of each other.
2. Every bidder who submits the EOI must be legally and financially independent from the solicitation consulting unit, evaluate the EOIs, verify shortlisting result, and other contractors: _____________ [rules shall be imposed depending on the characteristics of the procurement and in accordance with Article 6 of the Law on Bidding and Article 2 of Decree 63/CP. EXAMPLE: If the consulting service procurement involves consultancy and supervision of a construction contract, the bidder who submits the EOI must be independent from the constructing contractor]
a) The bidder does not belong to the same supervisory organization of the public service agency;
b) The bidder and the investor/soliciting entity do not hold shares or stakes of each other, do not hold more than 20% of shares or stakes of the same entity.
Section 4. EOI request and issuance of the EOI request
1. The contents of an EOI request are mentioned at the Table of contents above.
2. The soliciting entity shall issue the EOI request free of charge to interested bidders after 03 working days from the first day on which the EOI request is posted until the EOI submission deadlines.
Section 5. Clarification of EOI request
Any bidder who needs clarification of the EOI request shall send a written request to the soliciting entity at _____________ [insert the soliciting entity’s address] at least ____ days [depending on the scale and characteristics of the procurement] before the EOI submission deadlines (the bidder may send a prior notice to the soliciting entity by fax, email, etc.). After receiving the written request for clarification by the deadline, the soliciting entity shall make a written response without specifying the name of the requesting bidder, and send it to every bidder who receives the EOI request from the soliciting entity. If the clarification leads to a change to the EOI request, the soliciting entity must revise the EOI request in accordance with Section 6 of this Chapter.
Section 6. Revisions to EOI request
If necessary, the soliciting entity shall revise the EOI request (including extension of the EOI submission deadlines if necessary) by sending a sheet of revisions to the EOI request to every bidder who receives the EOI request at least ______ days before the EOI submission deadlines [the minimum period is 03 days and must be sufficient for bidders to complete their EOIs]. This document is an integral part of the EOI request. Every bidder must notify the soliciting entity of the receipt of the sheet of revisions in writing, by post, by fax or email.
Section 7. Cost of shortlisting
Bidders shall incur every cost related to the shortlisting process from the receipt of EOI request to the time the shortlisting result is given.
The EOI and every document exchanged by the soliciting entity and the bidder related to the EOI request must be written in ________________ [“Vietnamese” in case of domestic bidding; “English” in case of international bidding or the EOI request is written in English; “English and Vietnamese” and “In case of discrepancies between the English version and Vietnamese version, the English version shall apply” if the EOI request is written in both Vietnamese and English. Other documents must be written in certain common languages. If another language is used by the bidder, a translation into the language of the EOI must be provided].
Section 9. Contents of the EOI
The EOI prepared by a bidder must contain:
1. Documents proving the bidder’s eligibility, capacity, and experience prescribed in Section 11 of this Chapter;
2. A declaration using the form provided in Chapter III;
3. Other contents: __________ [other contents, if any].
The EOI letter is written by the bidder and must conform to form No. 1 in Chapter III, bear the signature of the legitimate representative of the bidder (who is the bidder’s legal representative or an authorized person under a letter of authorization using form No. 2 in Chapter III) and the seal.
In case of authorization, the bidder must enclose with the EOI letter the following documents to prove the eligibility of the authorized person: ________________________ [the legal documents to be submitted by the bidder to prove the eligibility of the authorized person such as a certified true copy of the company’s charter, a Decision on establishment of a branch, etc.].
If the bidder is a joint venture, the EOI letter must bear the signature and seal of the legal representatives of every joint venture member or the head member of the joint venture according to the joint venture agreement. Any joint venture member that authorizes a representative must enclose documents proving the eligibility of the authorized person with the EOI letter as if independent contractors.
Section 11. Documents proving the bidder’s eligibility, capacity, and experience
1. Documents proving the bidder’s eligibility:
a) Independent bidders must provide the following documents to prove their eligibility: _________ [documents to prove the bidders’ eligibility e.g. certified true copy of the Certificate of Business registration, etc.]
b) Bidders being joint ventures must provide the following documents:
- Documents mentioned in Point a of this Clause of each joint venture member;
- The joint venture agreement using form No. 3 in Chapter III.
2. Documents proving the bidder’s capacity and experience:
a) The bidder’s capacity and experience shall be described using form No. 4, 5, and 6 provided in Chapter III. The capacity and experience of a joint venture is the total capacity and experience of its members based on the scope of each member. Each member has to prove that their capacity and experience satisfy requirements of the EOI request.
b) Other documents: ______________[if any].
1. The bidder must prepare an original copy and ____ photocopies of the EOI [not more than 05 photocopies] and write “original” or “photocopy” on them.
2. The bidder is responsible for the accuracy and consistency between the original copies and photocopies. During the evaluation process, if the soliciting entity finds technical defects of the photocopies such as blur, unclear text, missing pages, or other defects, the contents of the original copy shall prevail. In case of any discrepancy between the original copy and the photocopy which does not change the bidder’s ranking, the original copy shall prevail. In case of any discrepancy between the original copy and the photocopy which leads to a change to the bidder’s ranking, the EOI will be disqualified.
3. The EOI must be typed, printed with indelible ink, and have page numbers. The EOI letters, additional documents, clarifying documents, and other templates must bear the signature of the bidder’s legal representative as instructed in Chapter III.
4. If the bidder is a joint venture, the EOI must bear the signatures of legal representatives or all joint venture members or the member that represents the joint venture according to the joint venture agreement. In order to ensure that all joint venture members are legally bound, the joint venture agreement must bear the signatures of legal representatives or all joint venture members.
5. Text that is added, inserted, deleted, or overwritten is only valid if there is a signature of the person that signs the EOI letter next to it or on that same page.
Section 13. Sealing and noting on the EOI envelope
1. The contents of an EOI are specified in Section 9 of this Chapter. The EOI must be put in a sealed envelope (the bidder shall decide how to mark the seal). Information on the EOI envelope shall be written as follows: __________ [Specify the format. Example: The bidder must write the following information on the EOI envelope:_________
- Bidder’s name, address, and phone number: _____.
- EOI submission address: ________ [insert name, address of the soliciting entity].
- Procurement: ____________ [name of the procurement]
- The envelope must not be opened by _________ [write the time of opening EOI envelopes].
In case of revision to an EOI, the text "Hồ sơ quan tâm sửa đổi" ("Revised”) must be added.
2. If the EOI consists of multiple documents, the bidder must pack all of them in a way that ensures convenient receipt and preservation of the EOI, ensures the integrity of the EOI, and avoids misplacement.
3. The bidder is responsible for any consequence or disadvantage if failing to adhere to regulations of the EOI request such as failing to seal or losing the seal of the EOI while the EOI is being sent to the soliciting entity, failing to write correct information on the EOI envelop as instructed in Clause 1 and Clause 2 of this Section. The soliciting entity is not responsible for the confidentiality of information of the EOI if the bidder fails to follow the instructions in Clause 1 and Clause 2 of this Section.
Section 14. Time limit for EOI submission
1. The bidder shall submit the EOI directly or sent it to the soliciting entity’s address by _________ [insert deadline (hour and date) for submitting EOIs depends on the scale and characteristics of the procurement. The time limit is at least 10 days in case of domestic bidding and 20 days in case of international bidding]. The soliciting entity shall receive EOIs from every bidder by the deadline, including those who have not directly received the EOI request from the soliciting entity.
2. The soliciting entity may extend the EOI submission deadlines if it is necessary to increase the quantity of EOIs or the EOI request is revised according to Section 6 of this Chapter or at the request of bidders.
3. When extending the EOI submission deadline, the soliciting entity shall send written notifications the bidders that have received the EOI request or have submitted EOI, post it on the national bidding network and Vietnam Public Procurement Review Journal (including the English version in case of international bidding). The soliciting entity must specify the new deadline in order for bidders to revise their EOIs (including the EOI effect) to new requirements. Any bidder who has submitted the EOI may have it returned for revision. Any EOI that is not returned shall be treated as “confidential documents” by the soliciting entity.
Section 15. Late submission of EOIs
Every EOI that is sent to the soliciting entity after the EOI submission deadlines is considered invalid and such EOI shall be disqualified and returned the bidder as is. Every document that is sent by the bidder after the EOI submission deadlines for supporting or revising the EOI is considered invalid, except for documents sent by the bidder to clarify the EOI at the request of the soliciting entity or documents proving the bidder’s eligibility, capacity, and experience prescribed in Section 18 of this Chapter.
Section 16. Revision, replacement, or withdrawal of EOI
1. After submitting the EOI, the bidder may withdraw, replace, or revise it by sending a written notification which specifies the new contents or revisions and bears the signature of the bidder’s legitimate representative. In case of authorization, a valid letter of authorization using Form No. 2 provided in Chapter III must be enclosed. Every notification must be prepared and submitted to the soliciting entity in accordance with regulations in Section 13 of this Chapter. The envelope of the notification must have the text “Withdrawal of EOI” or “Replacement of EOI” or “Revisions to EOI”. The soliciting entity must receive the notification before the EOI submission deadline prescribed in Section 14 of this Chapter.
2. The EOI that the bidder wishes to withdraw shall be returned to the bidder as is. The bidder must not withdraw, replace, or revise the EOI after the EOI submission deadline until the expiration date of the EOI written on the EOI letter (or expiration date of the renewed EOI).
D. OPENING AND EVALUATING EOIs
1. EOIs will be publicly opened at _________ on _______________ at _____________ [write the date, time, and location where EOIs are opened. EOI must be opened within 01 hour from the EOI submission deadline].
2. The soliciting entity shall open the EOIs in alphabetical order of the bidders’ names. With regard to the bidders who submit the request for EOI withdrawal after the EOI submission deadline, such EOIs shall not be opened and shall be returned to the bidders as is.
3. After EOIs are opened, the soliciting entity shall make a record and send its photocopies to every bidder who submitted the EOIs.
1. After EOIs are opened, bidders are responsible for clarifying them at the request of the soliciting entity. Every request for clarification and response of bidders must be made in writing. The clarification shall only be carried out between the soliciting entity and the bidder whose EOI has to be clarified. Clarifying documents shall be kept by the soliciting entity as an integral part of the EOI.
2. The written request for clarification must specify the deadline for the bidder to provide clarification. If the soliciting entity does not receive any clarifying documents by the deadline or the clarification documents are not satisfactory, the soliciting entity shall evaluate the EOI according to information on the EOI before the EOI submission deadline.
3. After the EOI submission deadline, if the bidder finds that the EOI does not have documents proving the bidder’s eligibility, capacity, and experience, the bidder may send additional documents to the soliciting entity by ________ [this deadline depends on the project progress, procurement, and the EOI evaluation period]. The soliciting entity shall receive additional documents from the bidder. Such additional documents are considered an integral part of the EOI. The soliciting entity must send a written notification of the receipt of additional documents to the bidder, whether directly, by post, fax, or email, etc.
1. Inspecting the validity of the EOI:
a) Inspect the quantity of original copies and photocopies of the EOI prescribed in Clause 1 Section 12 of this Chapter.
b) Inspect the composition of the EOI, including:
- The EOI letter prescribed in Section 10 of this Chapter;
- The EOI letter prescribed in Section 10 of this Chapter;
- The letter of authorization to sign the EOI letter prescribed in Section 10 of this Chapter (if any);
- Documents proving the bidder’s eligibility, capacity, and experience prescribed in Section 11 of this Chapter.
c) Inspect the consistency between the original copy and photocopies to serve the EOI evaluation.
2. Inspecting the validity of EOIs as prescribed in Section 1 of Chapter II.
The soliciting entity shall discard every EOI that fails to satisfy any of the conditions mentioned in Section 1 of Chapter II. The EOIs that satisfy conditions in Section 1 Chapter II shall be evaluated in accordance with Clause 3 of this Section.
3. Inspecting the responsiveness of EOIs according to evaluation criteria prescribed in Section 2 of Chapter II. Every EOI that receives a score not lower than the minimum score shall be shortlisted; the bidder whose EOI has the highest score shall be ranked first. If there are more than 06 satisfactory bidders, the 06 bidders with highest rank shall be shortlisted.
Section 20. Conditions for shortlisting
A bidder shall be shortlisted when all of the following conditions are satisfied:
1. The bidder has a valid EOI;
2. The bidder has a satisfactory EOI;
3. The bidder is ranked from first to sixth (if there are more than 06 satisfactory bidders).
Section 21. Publishing of shortlisting result
After a decision to approve the shortlisting is issued, the soliciting entity shall post the result (the shortlist) on national bidding network or Vietnam Public Procurement Review Journal, concurrently send a notification of the result to every bidder (including those on the shortlist and those that are not).
VALIDITY OF EOIs AND EOI EVALUATION CRITERIA
An EOI is considered valid when all of the following conditions are satisfied:
1. There is an original copy of the EOI;
2. There is an EOI letter bearing the signature and seal of the bidder (if any) as prescribed in Section 10 Chapter I. If the bidder is a joint venture, the EOI letter must bear the signatures of legal representatives of every joint venture member or the head member of the joint venture according to the joint venture agreement;
3. The bidder’s name does not appear in two or more EOIs as the main contractor (independent contractor or joint venture member);
4. There is a joint venture agreement bearing the seal and signature of legal representatives of every joint venture member (if any);
5. The bidder is eligible as prescribed in Section 2 of Chapter I;
6. The bidder is capable of operation as prescribed by corresponding regulations of law (if any).
Every bidder whose EOI is valid shall undergo further evaluation. Every bidder whose EOI is invalid shall be disqualified.
When establishing evaluation criteria, the straight text is compulsory and the italic text is instructional. Necessary revisions may be made to suit the characteristics of the procurement on a case-by-case basis. However, it is prohibited to establish any criterion that restricts the participation of bidders or bring advantage to one or some bidders and thus causes unfair competition.
Evaluation criteria must be specified in the EOI request. During the EOI evaluation, the evaluation criteria mentioned in the EOI request must be complied with without any change.
Evaluation criteria are established according to a scale of 100. The minimum score is 60%. The minimum score of capacity, experience, and employees is 50%.
No. |
Criterion |
Maximum score |
Scale (if any) |
Minimum score |
1 |
Bidder’s capacity and experience |
|
|
|
a. Similar contracts executed in the last ... years (in terms of characteristics, scale, value, etc.) |
|
|
|
|
b. Geographically similar contracts executed |
|
|
|
|
c. Bidder’s reputation through executing similar contracts previously |
|
|
|
|
d. Other elements |
|
|
|
|
2 |
Bidder’s employees (1) |
|
|
|
|
Total (100%) |
|
|
|
Notes:
(1) Requirements applied to key employees shall vary on a case-by-case basis. For instance: If there are no terms of reference or requirements for some key employees, only the required quantity, capacity, and experience of consultants under the management of the bidder is necessary (who sign long-term contracts or indefinite contracts with the bidder) such as: 02 consultants with 5 years’ experience and supervision certificate, etc.
If requirements for key employees (chief consultant, president, etc.) are set out when making the EOI request, such requirements shall be specified in this Section. In this case, the key employees must have long-term contracts or indefinite contracts with the bidder. If key employees that are not under the management of the bidder are employed, specific explanation must be provided. Curriculum vitas of key employees shall be made using form No. 7 provided in Chapter III.
The bidder shall prepare documents using the following forms:
No. |
Document |
Form |
Notes |
1 |
EOI letter |
Form No. 1 |
|
2 |
Letter of authorization |
Form No. 2 |
Only applicable if the bidder appoints a legal representative |
3 |
Joint venture agreement |
Form No. 3 |
Only applicable if joint ventures participate as bidders |
4 |
Organizational structure and experience of bidder |
Form No. 4 |
|
5 |
Financial capacity of bidder |
Form No. 5 |
|
6 |
List of key consultants of the bidder |
Form No. 6 |
|
7 |
Curriculum vitae of consultant |
Form No. 7 |
Only applicable if requirements for key employees are set out in Section 2 of Chapter II |
Form No. 1
EOI letter
[Location and date]
To: ____________________ [insert name of the soliciting entity]
In response to the EOI request (including every revision, if any), _____________ [insert name of the bidder] hereby expresses out interest in ______________ [insert name of the consulting service procurement]
If short-listed, we will bid for ____________ [insert name of the consulting service procurement].
We hereby declare that the information provided herein is accurate and truthful.
|
Legal representative of the bidder (1) |
Notes:
(1) If the bidder’s legal representative authorizes his/her subordinate to sign the EOI letter, a letter of authorization (Form No. 2 provided in this Chapter) must be enclosed. If the company’s charter or another document permits such subordinate to sign the EOI letter, such document shall be enclosed (In this case, the letter of authorization is not required).
(2) If the foreign bidder does not have a seal, such foreign bidder must provide a certification of signature issued by a competent organization that the signature on the EOI letter and other documents belong to the bidder’s legitimate representative.
Form No. 2
LETTER OF AUTHORIZATION (1)
[Location and date]
I am ___________ [insert name, ID/passport number, position of the bidder’s legal representative], the legal representative of _______ [insert name of the bidder] at _____________ [insert address of the bidder] hereby authorizes _____________ [insert name, ID/passport number, position of authorized person] to perform the following tasks during the shortlisting process of ____________ [insert name of procurement] of _____________ [insert name of the project] held by _____________ [insert name of the soliciting entity]:
[- Sign the EOI letter;
- Sign the joint venture agreement;
- Sign documents with the soliciting entity during the shortlisting process, including the request for clarification of the EOI request and EOIs.] (2)
The authorized person only performs the tasks within the area of competence of a legal representative of __________ [insert name of bidder]. ____________ [insert name of bidder] is totally responsible for the tasks performed by ___________ [name of authorized person] within the authorization scope.
The letter of authorization is effective from __________ [date] to _________ [date] (3) and is made into _______ copies with equal value. _____ copies are kept by the authorizer, and _______ copies are kept by the authorized person.
Authorized person |
Authorizer |
Notes:
(1) The original copy of the letter of authorization must be sent to the soliciting entity together with the EOI letter prescribed in Section 10 of Chapter I. The deputy, subordinate of the bidder’s legal representative, branch manager, representative office manager may be authorized by the bidder’s legal representative to perform one, some, or all of the aforementioned tasks. The seal used in this case may be the bidder’s or the organization of the authorized person. The authorized person must not authorize another person.
(2) The authorization covers one, some, or all of the said tasks.
(3) Insert the effective date and expiration date of the letter of authorization which suits the shortlisting process.
Form No. 3
JOINT VENTURE AGREEMENT (1)
[Location and date]
Procurement: ____________ [name of procurement]
Project: ____________ (name of the project)
- Pursuant to (2) __________ [the Law on Bidding No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013];
- Pursuant to (2) _________________ [the Government's Decree No. 63/2014/NĐ-CP dated June 26, 2014 on implementation of some Articles on contractor selection of the Law on Bidding];
- In response to the EOI request for execution of _______________ [insert name of procurement] dated __________ [insert date of the EOI request];
Representatives of signatories to the joint venture agreement include:
Name of joint venture member _______________ [insert name of each joint venture member]
Representative: Mr./Ms. __________________________________________________
Position: __________________________________________________________________
Address: ____________________________________________________________________
Phone number: _________________________________________________________________
Fax: __________________________________________________________________
E-mail: ____________________________________________________________________
Account: _________________________________________________________________
TIN: _________________________________________________________________
Letter of authorization No. ___________ dated ___________ (in case of authorization).
The members have reached a consensus on entering into a joint venture agreement with the following contents:
Article 1. General rules
1. Members voluntarily establish this joint venture to participate in the shortlisting process of __________ [insert name of procurement] of _______________ [insert name of project].
2. Official name of the joint venture used in every transaction related to the procurement: ______________ [insert the agreed name of the joint venture].
3. All members are committed not to unilaterally participate in or cooperate with any other party in any shape or form in participating in the shortlisting process of this contract.
4. Should the joint venture be shortlisted, its members will sign a joint venture agreement to participate in the bidding as requested by the ITB.
Article 2. Allocation of responsibility
All members unanimously take joint responsibility and personal responsibility for execution of __________ [insert name of procurement] of _______________ [insert name of project] as follows:
1. Head member:
All members unanimously appoint ___________ [name of a member] as the head member of the joint venture who represents the joint venture to:
[- Sign the EOI letter;
- Sign documents with the soliciting entity during the shortlisting processing, including the request for clarification of the EOI request and EOIs.] (3)
2. Intended responsibility of each joint venture member for execution of the contract
Members of the joint venture intend to assign responsibility of each member as follows: ____________ [insert the intended tasks of each member, including the head member].
Article 3. Effect of joint venture agreement
The joint venture agreement is effective from the day on which it is signed and expires in the following cases:
1. The joint venture is not shortlisted;
2. The shortlist is cancelled by the soliciting entity.
The joint venture agreement is made into _____ copies with equal value, each member shall keep _______ copies.
Legal representative of the head member
[insert full name, position, signature, and seal]
Legal representative of each member
[insert full name, position, signature, and seal]
Notes:
(1) The joint venture agreement contents may be revised according to the scale and characteristics of the procurement.
(2) Applicable legislative documents shall be updated.
(3) The authorization covers one, some, or all of the said tasks.
Form No. 4
ORGANIZATIONAL STRUCTURE AND EXPERIENCE OF BIDDER
A. Organizational structure of bidder
[describe briefly the establishment and organization structure of the bidder (or each member of the joint venture). Describe the quantity of consultants that sign long-term or indefinite employment contracts with the bidder; specify the experience of each consultant]
B. Experience of bidder
Similar consulting service contracts executed by the bidder over the last _________ years.
The bidder must use the table below to declare describe each of the similar consulting services provided by the bidder (as independent contractor or subcontractor or in a joint venture).
Project name |
|
Location |
|
Investor’s name |
|
Procurement name |
|
Contractual price (or value of consulting services in case of joint venture) |
|
Status (independent bidder, joint venture, or subcontractor) |
|
Duration of contract duration (written on the contract, specifying the beginning date and ending date) |
|
Actual duration (specifying the beginning date and ending date, and reasons for slow progress, if any) |
|
Summary of tasks performed by the bidder under the contract |
|
The bidder must enclose photocopies of relevant documents.
Form No. 5
FINANCIAL CAPACITY OF BIDDER
[Location and date]
Bidder’s name: ____________ [name of the bidder]
A. Summary of financial figure over the last ____________ fiscal year.
Unit: ________ [insert currency]
No. |
Item |
[year] |
[year] |
[year] |
1 |
Total asset |
|
|
|
2 |
Total debt payable |
|
|
|
3 |
Total short-term assets |
|
|
|
4 |
Total short-term debt |
|
|
|
5 |
Revenue |
|
|
|
6 |
Pre-tax profit |
|
|
|
7 |
Post-tax profit |
|
|
|
8 |
Other items (if required) |
|
|
|
B. Enclosure
For the purpose of comparison with the figures declared by the bidder, the bidder shall submit a financial statement and authenticated photocopies of any of the following documents:
1. A tax inspection record over the last ____________ fiscal years.
2. An annual tax declaration certified by a tax authority or an electronic annual tax declaration and documents proving fulfillment of tax liability that over the last ____________ fiscal years.
3. Written confirmation of fulfillment of tax liability over the last ____________ fiscal years issued by the tax authority;
4. An audit report.
Legal representative of the bidder
[Full name, position, signature, and seal]
Notes: In case of joint venture, each of the joint venture members must make a declaration using this Form.
Form No. 6
LIST OF KEY CONSULTANTS OF THE BIDDER (1)
No. |
Full name |
Specialty |
Years of experience of relevant field |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
Notes:
(1) If requirements for key employees of the bidder are specified in Section 2 of Chapter II according to terms of reference, this form shall be changed as follows:
No. |
Full name |
Nationality |
Position in contract |
Specialty |
Years of experience of relevant field |
I. Bidder’s key employees |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
II. Key employees mobilized by bidder |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
III. Other employees |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Form No. 7
CURRICULUM VITAE OF CONSULTANT
Intended position: ____________________________________________________
Bidder’s name: _________________________________________________________________
Consultant’s full name: ________________________________ Nationality: ________________
Profession: _____________________________________________________________
Date of birth: _____________________________________________________
Professional organization: _____________________________________________________________
________________________________________________________________________
Work experience
Time |
Unit |
Reference |
Position |
From _____ to _____ |
… |
[insert name, phone number, email of references for verification] |
…. |
Intended tasks in the contract:
Specific description of intended tasks in the contract: |
Specify experience of relevant tasks and duties performed previously to prove the capability of the assigned tasks and duties |
[specify tasks assigned to the consultant] |
|
... |
|
Capacity: [describe experience and training courses participated in which suit the assigned tasks. Specify the tasks of each project, name/address of the investor/soliciting entity.]
_________________________________________________________________________
Education: [specify relevant qualifications, issuers, learning period, and types of qualifications]
_________________________________________________________________________
Foreign language:
________________________
[specify the foreign language level]
_________________________________________________________________________
Contact: [insert name, phone number, email of the contact for verification of information]
________________________________________________
I hereby declare that the above statement is truthful to the best of my knowledge and that knowingly providing false information or omitting information may result in legal liability.
|
[Location and date] |
Notes:
- Each individual consultant on the list form No. 6 must complete this declaration.
- The bidder shall enclose copies of employment contracts and photocopies of the qualifications/practicing certificates of the listed consultants.
Part two
REQUIREMENTS APPLIED TO CONSULTING SERVICES
SUMMARY OF REQUIREMENTS APPLIED TO CONSULTING SERVICES
This Chapter consists of requirements applied to consulting services and plan for execution of consulting service contract
1. Overall introduction of project
[provide brief information about the project such as project name, investor, sources of capital, investment decision, main operations of project, etc.]
2. Basic description of consulting services
[provide information about the scale, characteristics, and complexity of consulting services.]
3. Execution plan
[insert intended beginning time and completion time.]
4. Bidder’s experience and employees
[specify employees requirements applied to the whole contract and each position.]
TEMPLATE
INVITATION TO BID FOR PROVISION OF CONSULTING SERVICES
(Enclosed with Circular No. 01/2015/TT-BKHĐT dated February 14, 2015 of the Ministry of Planning and Investment)
INVITATION TO BID
Procurement: ____________ (name of procurement) Project: ____________ (name of the project) Investor: ____________ (name of the investor)
|
|
Legal representative of solicitation consulting unit (if any) |
[Location and date] Legal representative of soliciting entity)
|
TABLE OF CONTENTS
ABBREVIATIONS
Part one. INSTRUCTIONS FOR BIDDERS
Chapter I. Procedures for bidding
A. OVERVIEW
B. PREPARATION OF BID-ENVELOPES
C. SUBMISSION OF BID-ENVELOPES
D. OPENING AND EVALUATING BID-ENVELOPES
E. Contract awarding
Chapter II. Datasheet
Chapter III. VALIDITY OF BID-ENVELOPES AND CRITERIA FOR EVALUATION OF BID-ENVELOPES
Part two. Technical proposal forms
Form No. 1: Bid form (Technical proposal)
Form No. 2: Letter of authorization
Form No. 3: Joint venture agreement
Form No. 4: Organizational structure and experience of bidder
Form No. 5: Suggestions to complete terms of reference
Form No. 6: Solutions and methodology proposed by the bidder to provide consulting services
Form No. 7: List of consultants
From No. 8: Curriculum vitae of consultant
Form No. 9: Work schedule
Part three. Financial proposal forms
Form No. 10A: Bid form (Financial proposal)
Form No. 10B: Bid form (Financial proposal)
Form No. 11: Cost summary
Form No. 12A: Remunerations for consultants
Form No. 12B: Analysis of remunerations for consultants
From No. 13. Other expenses of consultants
Part four. Terms of reference
Part five. Contract requirements
Chapter IV. General conditions
Chapter V. Specific conditions
Chapter IV. Sample contract
Form No. 14: Consulting service contract (all-inclusive contract)
Form No. 15: Consulting service contract (fixed-term contract)
ABBREVIATIONS
ITB |
Invitation to bid |
Law on Bidding |
Law on Bidding No. 43/2013/QH13 |
Decree 63/CP |
Government's Decree No. 63/2014/NĐ-CP dated June 26, 2014 on implementation of some Articles on contractor selection of the Law on Bidding |
VND |
Vietnam dong |
USD |
US dollar |
SUMMARY DESCRIPTION
Part one. INSTRUCTIONS FOR BIDDERS
Chapter I. Procedures for bidding
This Chapter provides information that helps bidders prepare their bid-envelopes, including regulations on preparing, submitting, opening, evaluating bid-envelopes, completing, and concluding the contract.
Chapter II. Datasheet
This Chapter provides specific regulations applied to each particular procurement.
Chapter III. Validity of bid-envelopes and criteria for evaluation of bid-envelopes
This Chapter consists of criteria for evaluating validity of bid-envelopes; criteria for technical and financial evaluation of bid-envelopes.
Part two. TECHNICAL PROPOSAL FORMS
This part consists of technical proposal forms to be completed by the bidder which are part of the technical proposal.
Part three. FINANCIAL PROPOSAL FORMS
This part consists of financial proposal forms to be completed by the bidder which are part of the financial proposal.
Part four. TERMS OF REFERENCE
Terms of reference include introduction of the procurement, tasks, reporting, time, bidder’s experience and employees, responsibility of the soliciting entity.
Part five. CONTRACT
Chapter IV. General terms of contract
This Chapter consists of general terms uniformly applied to every contract of various procurements.
Chapter V. Specific terms of contract
This Chapter consists of specific terms of each particular contract which are set by the investor in accordance with general terms and specific requirements for execution of the procurement/project.
Chapter IV. Contract form
This Chapter provides the forms that are an integral part of the contract.
Part one
INSTRUCTIONS FOR BIDDERS
1. The soliciting entity shall invite bidders for the consulting service procurement of the project or the procurement plan mentioned in the datasheet. Name and primary tasks of the procurement are specified in the datasheet.
2. Contract execution time is specified in the datasheet.
3. Sources of capital for execution of the contract are specified in the datasheet.
Section 2. Eligibility of bidders
A contractor is eligible when all of the following conditions are satisfied:
1. The bidder has been granted registration by a competent authority of the country in which the bidder is operating;
2. The bidder is keeping independent accounting records;
3. The bidder is not undergoing dissolution process, is not thrown into bankruptcy, and does not incur bad debts as prescribed by law;
4. The bidder has been registered on national bidding network as prescribed in the datasheet;
5. Competitiveness in bidding is ensured as prescribed in Section 3 of this Chapter;
6. The bidder is not banned from bidding;
7. The bidder is shortlisted (if shortlisting is applied); shortlisted bidders must not set up joint ventures to bid for the contract;
8. The bidder has a joint venture member or a contractor that is a Vietnamese contractor as prescribed in the datasheet.
Section 3. Assurance of competitiveness in bidding
1. The bidder must be legally and financially independent from the investor/soliciting entity, particularly:
a) The bidder does not belong to the same supervisory organization of the public service agency;
b) The bidder and the investor/soliciting entity do not hold more than 30% of stake of each other.
2. The bidder must be legally and financial independent from other bidders mentioned in the datasheet, particularly:
a) The bidders do not belong to the same supervisory organization of the public service agency;
b) The bidders do not hold shares or stakes of each other, do not hold more than 20% of shares or stakes of the same entity.
3. In case of selective bidding, the bidder and other bidders in this procurement do not hold more than 20% of shares of stakes of each other.
1. The bidders shall incur every costs of participation in the bidding from the receipt of the EOI request (if any), ITB from the soliciting entity until the contractor selection result is given (or until the contract is concluded for the successful bidder) The soliciting entity shall not incur any costs related to the participation of bidders in all cases.
2. Bidders, subcontractors (if any) and consultants of bidders are responsible for every tax liability incurred from the contract execution.
Section 5. ITB and clarification of ITB
1. The contents of the ITB are specified in the table of contents above. Bidders are responsible for checking and examining contents of ITB. The method for evaluating bid-envelopes is specified in the datasheet.
2. Any bidder who needs clarification of the ITB shall send a written request to soliciting entity (address and time are specified in the datasheet). The bidder may send a prior notice to the soliciting entity by fax, email, etc. After receiving the written request for clarification by the deadline, the soliciting entity shall make a written response without specifying the name of the requesting bidder, and send it to every bidder who receives the ITB from the soliciting entity. If the clarification leads to revision to the ITB, the soliciting entity shall revise the ITB in accordance with Section 6 of this Chapter.
Where necessary, the soliciting entity shall hold a pre-bidding convention to the contents of the ITB that need clarifying. The discussion shall be recorded by the soliciting entity in writing and sent to every bidder that receives the ITB. Absence from the pre-bidding convention is not a reason for disqualifying bidder.
1. ITB may only be revised before bid closing by making revisions to the ITB.
2. Revisions to ITB are considered an integral part of the ITB and must be sent to every bidder that receives the ITB.
3. The time for sending revisions to ITB to the bidders is specified in the datasheet. In order for bidders to have enough time to revise their bid-envelopes, the soliciting entity may defer the bid closing time as prescribed in Section 17 of this Chapter. Every bidder must notify the soliciting entity of the receipt of the revisions in writing, by post, by fax or email.
Section 7. Incentives for bidders
1. Incentive rules
a) If a bidder is eligible for more than one incentives mentioned in this Section, only the most beneficial incentive shall apply.
b) If there are bid-envelopes that are equally ranked after including incentives, the bidder located in the administrative division where the procurement is launched shall be preferred.
2. The subjects and methods of calculating incentives are specified in the datasheet.
3. The bidder eligible for incentives mentioned in Clause 2 of this Section must make a declaration in the technical proposal and enclose supporting documents with it.
B. PREPARATION OF BID-ENVELOPES
The bid-envelopes and every document pertaining to the bidding exchanged between the soliciting entity and the bidder must use the language prescribed in the datasheet.
Section 9. Contents of the bid-envelopes
The bid-envelope prepared by a bidder must contain:
1. Technical proposal documents, including:
a) Documents proving the bidder’s eligibility, capacity, and experience prescribed in Section 13 of this Chapter;
b) The technical proposal prescribed in part two;
c) Other contents prescribed in the datasheet.
2. The financial proposal prescribed in part three;
Section 10. Bid form
The bid form, including the bid form enclosed with the technical proposal (Form No. 1 in Part two) and the bid form enclosed with the financial proposal (form No. 10A or 10B in Part three) must:
1. Bear the signature and seal (if any) of the bidder’s legal representative (who is the legal representative of the bidder or an authorized person according to a valid letter of authorization using Form No. 2 in Part two). In case of authorization, the bidder must enclose with it the documents proving the eligibility of the authorized person prescribed in the datasheet. If the bidder is a joint venture, the bid form must bear the signature and seal (if any) of legal representatives of every joint venture member or the head member of the joint venture according to the joint venture agreement; Any joint venture member that authorizes a representative must enclose documents proving the eligibility of the authorized person with the bid form as if independent contractors.
2. Specify the contract execution time which conforms with the technical proposal.
3. On the bid form enclosed with the financial proposal, the bid price must be written in both numbers and words, suitable for the total bid price on the cost summary sheet; do not offer various bid prices or attached with conditions that are disadvantageous to the investor or the soliciting entity.
Section 11. Bid price and discount
1. Bid price is the price written by the investor on the bid form enclosed with the financial proposal, including all expenditures (before reduction) on execution of the contract according to the datasheet.
2. Discount offered by the bidder (if any) must be written on a separate letter of discount or directly on the bid form using Form No. 10B in Part Three. The letter of discount may be submitted separately or together with the financial proposal as long as it is received by the soliciting entity before bid closing time. If the letter of discount is submitted together with the financial proposal, the bidder must notify the soliciting entity before or at the bid closing time or have a list of financial proposal composition which includes the letter of discount. If the letter of discount is not submitted together with the financial proposal, it must be put in a sealed envelope saying “Letter of discount” and the text “Do not open together with technical proposal”. The bidders shall decide how to seal the envelope). The letter of discount must specify the discounting method and discounted items mentioned in the financial proposal. If discounting method is not specified, it will be understood all items mentioned in the financial proposal receive equal discounts.
3. The bidder must propose expenditures on contract execution using Form No. 11, 12A and 13 provided in Part Three. Analysis of remunerations for consultants is specified in the datasheet.
4. If fixed price method is applied, the bid price must not exceed the contract execution costs specified in the datasheet.
The bid price shall be offered in the currency prescribed by the datasheet. Domestic costs of contract execution must be proposed in VND.
Section 13. Documents proving the bidder’s eligibility, capacity, and experience
The bidder shall prepare and enclose the following documents with the technical proposal:
1. Documents proving the bidder’s eligibility:
a) Independent bidders shall provide documents proving their eligibility as prescribed in the datasheet.
b) Bidders being joint ventures must provide the following documents:
- Documents mentioned in Point a of this Clause of each joint venture member;
- The joint venture agreement using form No. 3 in Part Two.
2. Documents proving the bidder’s capacity and experience:
a) The bidder’s capacity and experience shall be described using form No. 4 and 7 provided in Part Two. The capacity and experience of a joint venture is the total capacity and experience of its members based on the scope of each member. Each member has to prove that their capacity and experience satisfy requirements of the ITB.
b) Other documents prescribed in the datasheet.
Section 14. Effective period of bid-envelopes
1. Effective period of bid-envelopes is not shorter than the period prescribed in the datasheet. The effective period is from the bid closing time to the last effective day prescribed in the ITB. The period from bid closing time to 24:00 of the bid closing date is considered 01 day. Any bid-envelope that has a shorter effective period than that prescribed in the datasheet shall be disqualified.
2. If necessary, before the expiration of bid-envelopes, the soliciting entity may request bidders to extend it (both the technical proposal and financial proposal). Any bid-envelope that is not extended by the bidder shall be disqualified. The bidders that extends the effective period must not make any change to their bid-envelopes. The request for extension, agreement/disagreement on extension must be made in writing.
Section 15. Format of bid-envelope and signatures on bid-envelope
1. Each bidder must prepare an original copy and some photocopies of the bid-envelope as prescribed in the datasheet and write “original” or “photocopy” on them.
2. The bidder is responsible for the accuracy and consistency between the original copy and photocopies. During the assessment process, if the soliciting entity finds technical defects of the photocopies such as blur, unclear text, missing pages, or other defects, the contents of the original copy shall prevail. In case of any discrepancy between the original copy and the photocopy which does not change the bidder’s ranking, the original copy shall prevail. In case of any discrepancy between the original copy and the photocopy which leads to a change to the bidder’s ranking, the bid-envelope will be disqualified.
3. Bid-envelopes must be typed, printed with indelible ink, and have page numbers. The bid form, letter of discount, additional documents, clarifying documents, and other forms must bear the signature of the bidder’s legal representative as instructed in Part Two and Part Three.
4. If the bidder is a joint venture, the bid-envelope must bear the signatures of legal representatives or all joint venture members or the member that represents the joint venture according to the joint venture agreement. In order to ensure that all joint venture members are legally bound, the joint venture agreement must bear the signatures of legal representatives or all joint venture members.
5. Text that is added, inserted, deleted, or overwritten is only valid if there is a signature of the person that signs the bid form next to it or on that same page.
C. SUBMISSION OF BID-ENVELOPES
Section 16. Sealing and noting on the envelope
1. The contents of a bid-envelope are specified in Section 9 of this Chapter. The original copy and photocopies of the technical proposal must be put into a sealed envelope saying “Technical proposal” on the outside. The original copy and photocopies of the financial proposal must be put into a sealed envelope saying “Financial proposal” and “Do not open at the same time as technical proposal” on the outside. The envelopes of the technical proposal and technical proposal must be put in a sealed envelope (the bidder shall decide how to seal the envelopes). The method of presenting information on the envelope is specified in the datasheet.
2. If the technical proposal and financial proposal consists of multiple documents, the bidder must pack all of them in a way that ensures convenient receipt and preservation of the documents, ensures their integrity, and avoids misplacement. If they must be put into multiple packs for convenient transport, the packs must be numbered and noted ("of technical proposal” or “of technical proposal”. Each of the pack must be sealed as prescribed in this Section.
3. The bidder is responsible for any consequence or disadvantage if failing to adhere to regulations of ITB such as failing to seal or losing the seal of the bid-envelopes while they are being sent to the soliciting entity, failing to write correct information on the envelop as instructed in Clause 1 and Clause 2 of this Section. The soliciting entity is not responsible for the confidentiality of information of bid-envelopes if the bidder fails to follow the instructions in Clause 1 and Clause 2 of this Section.
Section 17. Deadline for submitting bid-envelopes
1. Bidders shall submit bid-envelopes directly or by post to the soliciting entity’s address ensuring the soliciting entity receive them before the bid closing time prescribed in the datasheet. The soliciting entity shall receive bid-envelopes submitted before the bid opening time, including those who have not bought or received the ITB from the soliciting entity. Any bidder that has not bough the ITB must pay soliciting entity an amount equal to the selling price for a set of ITB before their bid-envelopes are received.
2. The soliciting entity may extend the bid closing time if it is necessary to increase the quantity of bid-envelopes or the ITB are revised as prescribed in Section 6 of this Chapter or at the request of bidders.
3. When extending the bid closing time, the soliciting entity shall send written notifications the bidders that have received the ITB from the soliciting entity and have submitted their bid-envelopes, post it on the national bidding network and Vietnam Public Procurement Review Journal (including the English version in case of international bidding). The soliciting entity must specify the new deadline in order for bidders to revise their bid-envelopes (including their effective period) to new requirements. Any bidder who has submitted the bid-envelope may have it returned for revision. Any bid-envelope that is not returned shall be treated as “confidential documents” by the soliciting entity.
Section 18. Late submission of bid-envelopes
Any bid-envelope that is sent to the soliciting entity after the bid closing time shall be disqualified and returned the bidder as is. Every document that is sent by the bidder after the bid closing time is considered invalid, except for documents sent by the bidder to clarify the bid-envelope at the request of the soliciting entity or documents proving the bidder’s eligibility, capacity, and experience prescribed in Section 21 of this Chapter.
Section 19. Revision, replacement, or withdrawal of bid-envelopes
1. After submitting the bid-envelope, the bidder may withdraw, replace, or revise it by sending a written notification which specifies the new contents or revisions and bears the signature of the bidder’s legitimate representative. In case of authorization, a valid letter of authorization using Form No. 2 provided in Part Two must be enclosed. Every notification must be prepared and submitted to the soliciting entity in accordance with regulations in Section 16 of this Chapter. The envelope of the notification must have the text “Withdrawal of bid-envelope” or “Replacement of bid-envelope” or “Revisions to bid-envelope”. The soliciting entity must receive the notification before the bid closing time prescribed in Section 17 of this Chapter.
2. The bid-envelope that the bidder wishes to withdraw shall be returned to the bidder as is. The bidder must not withdraw, replace, or revise the bid-envelope after the bid closing time until the expiration date of the bid-envelope written on the bid form (or the expiration date of the renewed bid-envelope).
D. OPENING AND EVALUATING BID-ENVELOPES
Section 20. Opening technical proposals
1. Technical proposals shall be publicly opened at the time and location prescribed in the datasheet. Only open the technical proposals received by the soliciting entity before the bid closing time at the presence of bidders’ representatives, regardless of the presence of the bidders themselves. The soliciting entity may invite representatives of relevant agencies to attend the opening ceremony.
2. Technical proposals shall be opened by alphabetical order of bidders’ names as follows:
a) Check the seal;
b) Open the envelope and read:
- The seal condition;
- The bidder’s name;
- Quantity of original copies and photocopies of the technical proposal;
- The bid form enclosed with the technical proposal;
- Effective period of the technical proposal;
- Contract duration;
- Relevant information.
3. The information mentioned in Clause 2 of this Section shall be written on the bid opening record. The bid opening record must bear the signatures of representatives of the soliciting entity and bidders who attend the bid opening ceremony. This record shall be sent to all bidders.
4. The representative of the soliciting entity shall sign the original copy of the bid form, the letter of authorization (if any), joint venture agreement (if any), and important documents of each technical proposal.
5. All financial proposals shall be sealed by the soliciting entity in a separate envelope which bears the signature of representatives of the soliciting entity and bidders who attend the opening ceremony.
Section 21. Clarifying bid-envelopes
1. After bid-envelopes are opened, bidders are responsible for clarifying them at the request of the soliciting entity. Every request for clarification and response of bidders must be made in writing. The clarification shall only be carried out between the soliciting entity and the bidder whose bid-envelope needs clarifying. The clarification must not change the nature of the bidder, basic contents of the bid-envelopes submitted, or the bid price. Clarifying documents shall be kept by the soliciting entity as an integral part of bid-envelopes.
2. The written request for clarification must specify the deadline for the bidder to provide clarification. If the soliciting entity does not receive any clarifying documents by the deadline or the clarification documents are not satisfactory, the soliciting entity shall evaluate the bid-envelopes according to information on the bid-envelopes before the bid closing time.
3. Clarification of technical proposals during their evaluation is specified in Section 22 and Section 23 of this Chapter. If the technical proposal does not include documents proving the bidder’s eligibility, capacity, and experience, the soliciting entity shall request the bidder to provide them.
If the technical proposal does not include documents proving the bidder’s eligibility, capacity, and experience after the bid closing time, the bidder may send additional documents to the soliciting entity by the deadline prescribed in the datasheet. The soliciting entity shall receive clarifying documents from the bidder. Such additional documents are considered an integral part of the technical proposal. The soliciting entity must send a written notification of the receipt of additional documents to the bidder, whether directly, by post, fax, or email, etc.
4. Clarification of financial proposals during their evaluation is specified in Section 25 of this Chapter.
Section 22. Inspection and evaluation of validity of technical proposals
1. Inspecting the validity of the technical proposal:
a) Inspect the quantity of original copies and photocopies of the technical proposal as prescribed in Clause 1 Section 15 of this Chapter.
b) Inspect the composition of the technical proposal, including:
- The bid form enclosed with the technical proposal prescribed in Clause 1 and Clause 2 Section 10 of this Chapter;
- The joint venture agreement (if any) prescribed in Clause 1 Section 10 of this Chapter;
- The letter of authorization to sign the bid form (if any) prescribed in Clause 1 Section 10 of this Chapter;
- Documents proving the bidder’s eligibility, capacity, and experience prescribed in Section 13 of this Chapter.
- The technical proposal form;
- Other contents of the technical proposal;
- Appendices and enclosures to the technical proposal prescribed in the datasheet.
c) Inspect the consistency between the original copy and photocopies to serve the thorough evaluation of the technical proposal.
2. Evaluating the validity of the technical proposal:
A technical proposal is considered valid when all of the conditions prescribed in Clause 1 Section 1 of Chapter III are satisfied.
3. The bidder whose technical proposal is valid shall undergo thorough technical evaluation prescribed in Section 23 of this Chapter.
Section 23. Thorough evaluation of technical proposal
1. Thorough evaluation of the technical proposal shall comply with the evaluation criteria prescribed in Chapter III.
2. If the lowest price method, fixed price method, or combined method is applied, the list of technically qualified bidders must be approved in writing. The soliciting entity shall send the list to every bidder, invites the technically qualified bidders to attend the envelope opening ceremony for evaluation as prescribed in Section 24 and Section 25 of this Chapter.
3. If the technology-based method is applied, the report on verification of the list of technically qualified bidders and bidders having highest technical scores must be approved in writing. The soliciting entity shall send the list of bidders having highest technical scores to every bidder, invites the bidders on the list to attend the envelope opening ceremony for contract negotiation as prescribed in Section 29 of this Chapter. Financial proposals shall be opened in accordance with the procedures prescribed in Clause 3 Section 24 of this Chapter.
4. If the bidder is a joint venture, the capacity, experience of the joint venture is the total capacity, experience of the joint venture member. Only the capacity, experience that involves their tasks in the joint venture are taken into account.
Section 24. Opening financial proposals
1. Financial proposals shall be publicly opened at the time and location written on the notification sent to bidders, at the presence of representatives of bidders whose financial proposals are opened and representatives of relevant agencies (if necessary). Financial proposals shall be opened regardless of the presence of invited bidders.
2. At the opening ceremony, the soliciting entity shall announce the written approval for the list of technically qualified bidders, then open each of their financial proposals in alphabetical order of bidders’ name.
3. Financial proposals shall be opened in the following order:
a) Check the seal;
b) Open the financial proposal;
c) Read and write the following information on the opening record:
- The seal condition;
- The bidder’s name;
- Quantity of original copies and photocopies of the financial proposal;
- The bid form in the technical proposal;
- Effective period of the financial proposal;
- Bid price written on the bid form and price on the cost summary sheet (Form No. 11 in Part Three);
- Discount (if any).
- Technical scores of bid-envelopes that are technically qualified;
- Relevant information.
4. The opening record must bear the signatures of representatives of the soliciting entity and bidders who attend the opening ceremony. Photocopies of the opening record shall be sent to all technically qualified bidders.
5. The representative of the soliciting entity shall sign every page of the original copy of the financial proposal.
Section 25. Evaluation of financial proposal
1. Inspecting the validity of the financial proposal:
a) Check the quantity of original copies and photocopies of the financial proposal;
b) Check the composition of the financial proposal, including: the bid form enclosed with the financial proposal, cost summary sheet, consultant’s remuneration table; consultant’s remuneration analysis sheet (if any); and other contents of the financial proposal;
c) Inspect the consistency between the original copy and photocopies to serve the thorough evaluation of the financial proposal.
2. Evaluating the validity of the technical proposal:
A financial proposal is considered valid when all of the conditions prescribed in Clause 2 Section 1 of Chapter III are satisfied.
3. Thorough evaluation of financial proposal:
a) The financial proposal shall undergo thorough evaluation in the same tax situation mentioned in the datasheet and evaluation criteria in Chapter III. During the evaluation of the financial proposal, the soliciting entity shall make correction of errors and adjustment of deviations in accordance with Section 26 and Section 27 of this Chapter.
b) After thorough evaluation of the financial proposal, the bidder ranked first as prescribed by the datasheet shall be invited to contract negotiation as prescribed in Section 29 of this Chapter.
Section 26. Correction of errors
1. Numerical errors and other errors shall be corrected as follows:
a) Numeric errors because of incorrect calculations. In case of inconsistency between the unit price and amount, the unit price shall be the basis for error correction. If decimal errors in the unit price are found, the amount shall be the basis for error correction.
b) Other errors
- If there is an amount without a unit price, the unit price will be calculated by dividing the amount by the quantity. If there is a unit price without an amount, the amount will be calculated by multiplying the unit price by the quantity. If there is a unit price and amount without quantity, the quantity will be calculated by dividing the amount by the unit price. If the additional values are different from those in the ITB, the deviation shall be adjusted in accordance with Section 27 of this Chapter;
- Incorrect units shall be corrected according to the ITB;
- In case of any discrepancy between the technical proposal and financial proposal, the technical proposal shall apply.
- In case of any discrepancy between the number and text, the text shall apply. If the text is incorrect, the number after error correction prescribed in this Section shall apply;
- In case of inconsistency between the cost summary sheet and the consultant remuneration sheet or consultant expense sheet, the consultant expense sheet that is corrected to the consultant expense analysis sheet (if any) shall be the basis for error correction.
- In case of any discrepancy between a price in the bid form (exclusive of discount) and that in the cost summary sheet, the price in the expense sheet shall apply after the sheet is corrected in accordance with this Section.
2. After error correction prescribed in Clause 1 of this Section, the soliciting entity shall send a written notification of the error correction to the bidder. Within 03 working days from the receipt of the notification, the bidder must inform the soliciting entity of the agreement on error correction. Any bidder who rejects the error correction shall have the bid-envelope disqualified.
Section 27.Adjustment of deviation
1. Adjustment of deviation shall be carried out in a way that ensures fairness, transparency, and economic efficiency.
2. After adjustment of deviation, the soliciting entity shall send a written notification of such adjustment to the bidder. Within 03 working days from the receipt of the notification, the bidder must inform the soliciting entity of the agreement on error correction. Any bidder who rejects the adjustment of deviation must provide explanation for the soliciting entity.
Section 28. Information security and contact with soliciting entity
1. Information about evaluation of bid-envelopes and nomination of successful bidders must be kept confidential and must not be revealed to any bidder or person who does not involve in the contractor selection process until the contractor selection result is published. Information about a bidder’s bid-envelope must not be revealed to other bidders in all cases, unless it is published at bid opening.
2. Except for the opening of technical proposals prescribed in Section 20, opening of financial proposals prescribed in Section 24, clarification of bid-envelopes prescribed in Section 21, and contract negotiation prescribed in Section 29 of this Circular, bidders must not contact the soliciting entity to obtain information about their bid-envelopes and the procurement throughout the period from bid closing time to announcement of contractor selection result.
Section 29. Contract negotiation
1. Contract negotiation is based on:
a) Bid-envelope evaluation report;
b) Other documents and clarifying documents (if any) submitted by bidders;
c) ITB.
2. The contract negotiation time is specified in the data sheet.
3. Contract negotiation rules:
a) The bidder’s proposals that are conformable with ITB shall not be negotiated;
b) During the negotiation process, the bidder must not change the employees proposed in the bid-envelope, unless the evaluation period is extended or another force majeure event in which the key employees proposed by the bidder cannot participate in contract execution. In this case, the bidder may change the employees and ensure that the education, capacity, experience of the replacements are equivalent to or higher than the proposed employees. Bid price must not be changed.
4. Contract negotiation contents:
a) Specific duties and tasks of the bidder;
b) Technology transfer and training (if any);
c) Work plan and employees;
d) Schedule;
d) Employees change plan (if any);
e) Working conditions;
g) Negotiation over consulting service charges that suit the requirements of the procurement and practical conditions, including determination of taxes payable by the contractor prescribed by regulations of law on taxation of Vietnam (if any), tax payment method (tax is paid directly by the contractor or deducted from by the investor from the amount payable to the contractor), tax amount and other issues related to tax liability must be specified in the contract;
h) Negotiation about contents that is unspecific, unclear, unconformable, or inconsistent between the ITB and bid-envelope that lead to disputes or affect responsibilities of parties during the contract execution process;
i) Negotiation on the issues that arise during the contractor selection process (if any) in order to complete specific contents of the procurement;
k) Negotiation on other issues.
5. During the contract negotiations, both parties shall make a draft contract, terms and conditions, and contract appendices.
6. If the bidder does not comply with the deadline prescribed in Clause 2 of this Section or the negotiation is not successful, the soliciting entity shall request the investor to invite the bidder ranked next to contract negotiation. If the negotiation with the next bidder is not successful, the soliciting entity shall request the investor to consider canceling the bidding as prescribed in Clause 1 Article 17 of the Law on Bidding.
Section 30. Conditions for successful bidder
A bidder shall be proposed for contract awarding when the following conditions are satisfied:
1. The bidder has a valid bid-envelope;
2. The bidder has a satisfactory technical proposal;
3. The bid price after error correction and deviation adjustment (if any) is lowest if lowest price method is applied; or the technical score is highest if fixed price method or technology-based method is applied; or the total score is highest if mixed method is applied;
4. The successful bid does not exceed the bid price which is the bases for identifying successful bidder according to the datasheet.
Section 31. Rights of the soliciting entity to accept, reject bid-envelopes, or cancel the biding
The soliciting entity is entitled to accept, reject bid-envelopes, or cancel the bidding in accordance with the Law on Bidding and its guiding documents.
Section 32. Publishing of contractor selection result
1. After a decision to approve the contractor selection result is issued, the soliciting entity shall post the result on national bidding network or Vietnam Public Procurement Review Journal, concurrently send a notification of the result to every bidder (including the successful bidder and unsuccessful bidders). Contents of the notification of contractor selection result:
a) Name of the successful bidder;
b) Successful bid;
c) Type of contract;
d) Contract duration;
dd) Notes (if any);
e) List of unsuccessful bidders and brief explanation for each of them;
g) Plan for completion and conclusion of contract with the selected bidder.
2. The soliciting entity shall send a written notification to the successful bidder together with the draft contract prescribed in Chapter VI, which contains specific information about the procurement and plan for contract completion, specifies the time, location, and issues to be discussed when completing the contract.
Section 33. Completion and conclusion of contract
Section 33. Completion and conclusion of contract
1. The completion and conclusion of contract is based on:
a) The draft contract;
b) Contents to be completed between the soliciting entity and the successful bidder;
c) The approved contractor selection result;
d) The contract negotiation record;
dd) Contents of the bid-envelopes and clarifying documents for the bid-envelopes provided by the successful bidder (if any);
e) Requirements mentioned in the ITB.
2. After receiving the notification of successful bidder, the successful bidder must send a written acceptance to complete and conclude the contract to the soliciting entity by the deadline prescribed in the datasheet. In case of a joint venture, the concluded contract must bear the signatures of every joint venture member. If the soliciting entity does not receive a written acceptance by the aforesaid deadline or the bidder refuses to complete and conclude the contract, the soliciting entity shall request the investor to consider cancelling the contractor selection result and invite the bidder ranked next to contract negotiation as prescribed in Section 29 of this Chapter. In this case the soliciting entity will request the bidder to renew the bid-envelope if necessary.
3. If the bidder refuses to complete, conclude the contract without satisfactory explanation, the soliciting entity shall post information about that bidder on national bidding network as the basis for judging that bidder’s reputation for the next biddings.
4. After the contract is completed, the investor and the contractor will conclude it.
Section 34. Complaints in bidding
1. Bidders are entitled to file complaints against the contractor selection result and relevant issues that arise during the contractor selection process when they find that their lawful rights and interests are infringed.
2. Complaints against issues other than contractor selection result shall be settled as follows:
a) The bidder must send the complaint to the investor before the contractor selection result is published;
b) The complaint must be sent to the investor according to the name and address mentioned in the datasheet. The investor shall send a response to the bidder within 07 working days from the day on which the complaint is received;
c) If the investor does not make a response or the bidder does not concur with the response, the bidder may send a complaint to the competent person according to the name and address mentioned in the datasheet within 05 working days from the deadline for responding or from the receipt of the investor’s response;
d) The competent persons shall send a response to the bidder within 05 working days from the day on which the complaint is received.
3. Complaints against contractor selection result shall be settled as follows:
a) The bidder must send the complaint to the investor within 10 days from the day on which the contractor selection result is published;
b) The investor shall send a response to the bidder within 07 working days from the day on which the complaint is received;
c) If the investor does not make a response or the bidder does not concur with the response, the bidder may send a complaint to the competent person and the Complaint Settlement Council within 05 working days from the deadline for responding or from the receipt of the investor’s response.
The bidder must pay a fee of 0.02% of the bidder’s bid price. Nevertheless, the fee must not fall below VND 1,000,000 and must not exceed VND 50,000,000. If the bidder’s complaint is proved truthful, such fee shall be refunded by the jointly responsible entity;
d) When receiving the complaint, the Complaint Settlement Council shall request the bidder, investor, soliciting entity, and relevant agencies to provide necessary information, then send a report to the competent person on the response contents within 20 days from the day on which the complaint is received;
dd) The competent person shall issue a decision on complaint settlement within 05 working days from the receipt of the report sent by the Complaint Settlement Council.
4. The bidder is entitled to bring the case to court at any time, even during the complaint settlement process or after the complaint settlement result is given. If the case has been brought to court, the bidder shall not send the complaint to the investor or competent person anymore. If the bidder brings the case to court during the complaint settlement process prescribed in Clauses 1, 2, and 3 of this Section, the complaint settlement process shall be immediately terminated.
Section 35. Actions against violations committed during bidding
1. Any entity that violates regulations of law on biding and relevant regulations of law shall, depending on the nature and severity of the violations, face disciplinary actions, administrative penalties, or criminal prosecution. Compensation shall be paid for any violations against regulations of law on bidding that infringe state interest, the lawful rights and interests of other entities.
2. Apart from the actions mentioned in Clause 1 of this Section, depending on the nature and severity of the violation, the violator may be banned from bidding and added to the list of unconformable bidders on national bidding network.
3. Any bidder that commits a violation that lead to a ban from bidding may be banned from bidding for the projects/procurements under the management of the competent person, a Ministry, regulatory body, and local government, or nationwide as prescribed in Clause 3 Article 90 of the Law on Bidding.
4. Transparency of actions against violations:
a) The decision on actions against violations shall be sent to the violator, relevant organizations, and the Ministry of Planning and Investment;
b) The decision on actions against violations shall be published on Vietnam Public Procurement Review Journal and national bidding network.
Section 26. Participation in monitoring the contractor selection process
Competent persons shall appoint the individuals or units mentioned in the datasheet to monitor the contractor selection process. Any bidder that finds misconduct during the contractor selection process that is against regulations of law on bidding must notify the aforementioned person or unit.
The datasheet consists of specific contents of the procurement according to Chapter I (Bidding procedures). If there is any discrepancy between Chapter I and this Chapter, this Chapter shall prevail.
Section |
Clause |
Contents |
1 |
1 |
- Procurement: ____________ [insert name of the procurement according to the approved contractor selection plan] - Name of project or procurement plan: ___________ [insert approved name]. - Name of soliciting entity: ____________ [insert name of soliciting entity] - Primary tasks: ______ [insert the requirements] |
2 |
Contract time: ____________ [insert time according to the approved contractor selection plan]. |
|
3 |
Capital sources: ________________ [specify capital sources or method for capital raising, capital provision time; the sponsor’s name and capital structure, including assistance capital and reciprocal capital, in case of ODA or concessional loan]. |
|
2 |
4 |
Bidder must be registered on national bidding network: _____ [write “not applicable” if the Ministry of Planning and Investment had not issued a guiding document at that time. Write [applicable] if the Ministry of Planning and Investment has issued a guiding document]. |
8 |
In case of international bidding, the foreign contractor must cooperate with a domestic contractor or subcontractor, unless there is not domestic contractor capable of any task of the procurement. In case subcontractors are hired, the bidder may include in the bid-envelopes the tasks to be performed by Vietnamese sub-contractors without specifying their names; the bidder must submit a commitment to hire Vietnamese subcontractors to do such tasks if awarded the contract. |
|
3 |
2 |
The bidder must be legally and financial independent from: ___________ [in accordance with regulations on assurance of competitiveness in Clause 6 of the Law on Bidding and Article 2 of Decree 63/CP] Example: With regard to procurement of consulting and supervision services of a construction contract, the bidder must be independent from the construction contractor, the bidder that makes, appraises the ITB for the consultancy and supervision contract (if any), the bidder that evaluates bid-envelopes for the consultancy and supervision contact (if any), the bidder that verifies the result of selection of consultancy and supervision contractor (if any)]. |
5 |
1 |
Method for assessing bid-envelopes: _________ [Write one of the following methods according to Article 40 of the Law on Bidding: Lowest price method, fixed price method, technology-based method, combined method. Write “lowest price method” if the consulting service procurement is simple and has a small value; write “fixed price method” if the procurement is simple, the cost in ITB is specific and fixed; write “combined method” if the procurement values both prices and quality; write “technology-based method” if the procurement demands high technologies]. |
2 |
- Address of soliciting entity: ____________ [insert address of soliciting entity] - Time limit for sending request: ____________ [“03 working days before bid closing date” for domestic bidding; “05 working days before bid closing date” for international bidding”]. |
|
6 |
3 |
Revisions to ITB shall be sent to all bidders who receive ITB from the soliciting entity or have submitted bid-envelopes at least __________ days before bid closing date. [insert specific period which ensures that bidders have enough time to complete their bid-envelopes and is not shorter than 10 days for domestic bidding or 15 days for international bidding]. |
7 |
2 |
a) Entities eligible for incentives: ____________ [For domestic bidding, write “bidder has ≥ 25% of employees that are female, disable people, or war invalids and employment duration is not shorter than the contract execution period; the bidder is a small enterprise as defined by regulations of law on enterprises”. For international bidding, write “in the joint venture with the foreign contractor, the domestic contractor undertakes ≥ 25% of the contract workload”] b) Incentive calculation method: __________ [For domestic bidding, write “Bidders eligible for incentives are ranked higher than those who are not if their bid-envelopes are considered equal”; For international bidding: - If lowest price method is applied, write “the bidder not eligible for incentives have to add 7.5% of the bid price after error correction and adjustment of deviation, minus (-) the discount from the bid price after error correction and adjustment of deviation, and minus (-) the reduction (if any) of such bidder for the purpose of comparison and ranking”; - If fixed price method or technology-based method is applied, write “bidders eligible for incentives may add 7.5% of technical points”; - If combined method is applied, write “bidders eligible for incentives may add 7.5% of points”; |
8 |
|
Language: _____________ [Write “Vietnamese” in case of domestic bidding; “English” in case of international bidding; If the ITB are written in both English and Vietnamese, write “English and Vietnamese” and “In case of discrepancies between the English version and Vietnamese version, the English version shall apply”. Other documents must be written in certain common languages. If another language is used by the bidder, a translation into the same language as that of ITB must be provided]. |
9 |
1 |
Other documents (if any): _____________ [e.g. documents proving that bidders are eligible for incentives prescribed n Section 7 of Chapter I.] |
10 |
1 |
Documents proving eligibility of authorized person: _____________________ [specify the legal documents to be submitted by the bidder to prove the eligibility of the authorized person such as a certified true copy of the company’s charter, a Decision on establishment of a branch, etc.]. |
11 |
1 |
Bid price: ________________________________ [1. For all-inclusive contract: “The bid price must include all costs of risk elements and inflation that could occur during the execution of the contract. If the consulting service procurement is simple and has a short duration without facing risks or inflation, the costs of risk elements and inflation is 0 (zero)”. 2. For fixed term contracts, write: “The bid price does not include costs of risk elements and inflation that could occur during the execution of the contract”]. |
3 |
Analysis of remunerations for consultants Write “not required” if analysis of remunerations for consultants is not required. Write “bidder must analyze remuneration for bidders using Form No. 12B in Part Three” if analysis of remunerations for consultants is required. |
|
4 |
Contract execution costs: ________________ [write the costs according to the approved contractor selection plan is the fixed price method is applied.] Do not write the bid price if the fixed price method is not applied]. |
|
12 |
|
Currency: ________________________________ Currency: ________________________________ [depending on requirements the procurement, bidders may be permitted to use one or some currencies under certain conditions as prescribed in Article 10 of the Law on Bidding. 1. Write “Vietnam dong” for domestic bidding. 2. For international bidding, write at least 03 currencies bidders may be used, at least one of which must be convertible currency (USD; EURO, etc.). For some certain tasks, bidders may use only one currency. Add the following information if two or three currencies may be used: Official currency: _________ (written one of the currencies prescribed) Time for determination of exchange rate: _______________ Bases for determination of exchange rate: ______________ (usually selling rate of a commercial bank operating in Vietnam) Intermediary currency: _________ (a currency into which other currencies are converted if there are not direct exchange rates between them and the official currency. In this case, a formula for determination of exchange rate via intermediate currency must be provided (selling rate, buying rate, etc.)]. |
13 |
1 |
Documents proving the bidder’s eligibility: _______________ [such as certified true copy of Certificate of Business registration, etc.]. |
2 |
b) Other documents proving the bidder’s capacity and experience: ________ [Documents proving that the bidder is not facing bankruptcy or incurring bad debts, not undergoing dissolution process; the financial statement and certified true copies of one of the following documents: - A tax inspection record of the last fiscal year; - An annual tax declaration certified by a tax authority or an electronic annual tax declaration and documents proving fulfillment of tax liability. - Written confirmation of fulfillment of tax liability for the whole year issued by the tax authority; - An audit report]. |
|
14 |
1 |
Effective period of bid-envelope (including technical proposal and financial proposal: _________ days from bid closing date. [the duration depends on the scale, characteristics of the procurement, and must not exceed 180 days; the duration must not exceed 210 days if the procurement is large in scale or complicated. |
15 |
1 |
Number of bid-envelopes submitted: - 01 original copy and - _____ photocopies [not more than 5 copies[ |
16 |
1 |
Presentation of information on the envelope: [Example: The bidder must write the following information on the envelope: - Bidder’s name, address, and phone number: - Bid-envelope submission address: ________ [Name, address of the soliciting entity] - Procurement: ____________ [name of the procurement] - The envelope must not be opened by _________ [write the bid opening date]. In case of revisions to the bid-envelopes (technical proposal, technical proposal), the text “REVISED” must be added apart from the said information]. |
17 |
1 |
Bid closing time: _____________: [The bid closing time depends on the scale, characteristics of the procurement; the minimum period from the issuance date of ITB to the bid closing date is 20 days (for domestic bidding) or 40 days (for international bidding). This bid closing time must be enough for bidders to pay for ITB (in case bidders do not buy ITB from the soliciting entity). For instance: if the working day begins at 8:00, the bid closing time must be at least 01 hour afterwards (9:00, 10:00)] |
20 |
1 |
Technical proposals shall be publicly open at ___________________ [insert date, time, and location; technical proposals must be opened within 01 hour from the bid closing time]. |
21 |
3 |
Time limit for bidders to send clarifying documents to soliciting entity is _______ days from the bid closing date. [this time limit depends on the progress of the project/contract and time for evaluating bid-envelopes in order to select a contractor that is capable, experienced, and have feasible solutions for contract execution]. |
22 |
1 |
b) Documents enclosed with technical proposal: _______ [Write other requirements (if any) depending on the scale, characteristics of the procurement and validity of the technical proposal]. |
25 |
3 |
Tax policy: _________ [Taxed or not taxed. If taxed, specify the taxes to ensure fairness among bidders]. |
Bidder ranked first: _____________________ [- write "the bidder whose bid price is lowest after error correction, adjustment of devaluation, and subtraction of discount (if any)” if lowest price method is applied. - Write the bidder whose total score is highest and ranked first if combined method is applied. - [write "the bidder whose technical score is highest and bid price does not exceed the contract value after error correction, adjustment of devaluation, and subtraction of discount (if any)” if fixed price method is applied. |
||
29 |
2 |
Time limit for contract negotiation is ______ days from the day on which the bidder receives the initiation to contract negotiation. [time limit must not shorter than 03 days or longer than 07 days]. |
30 |
4 |
Contract value as the basis for identifying successful bidder: _________________ [- If the contract is all-inclusive, the contract value shall “include all costs of risk elements and inflation that could occur during the contract execution; If the consultancy contract is simple and has a short duration without facing risks or inflation, the costs of risk elements and inflation is 0 (zero)”. - For fixed term contracts, the contract value “does not include costs of risk elements and inflation that could occur during the execution of the contract”]. |
33 |
2 |
The bidder must send a written agreement to complete the contract within ____ days [not exceeding 20 days] from day on which the notice of successful bidder is received. |
34 |
2 |
Complaint address: b) Address: _______ [For projects, only write the mailing address, fax, phone number of the investor; for regular procurement, write the mailing address, fax, phone number of the soliciting entity]. c) Address of competent person: _________________ [write mailing address, fax, phone number]. |
3 |
c) Standing unit of Advisory Council: _________________ [write mailing address, fax, phone number]. |
|
36 |
|
Address of monitoring entity: _____ [full name, address, phone number, fax number of the individual/unit assigned by the competent person to monitor the contractor selection process (if any)]. |
VALIDITY OF BID-ENVELOPES AND CRITERA FOR EVALUATION OF BID-ENVELOPES
Section 1. Validity of bid-envelopes
1. A bid-envelope is considered valid when all of the following conditions are satisfied:
a) There is an original copy of the technical proposal;
b) The bid form enclosed with the technical proposal bears the signature and seal (if any) of the bidder’s legal representative as prescribed in Section 10 of Chapter I. The bidder must specify the time for executing the contract that suits the technical proposal. If the bidder is a joint venture, the bid form must bear the signature and seal (if any) of legal representatives of every joint venture member or the head member of the joint venture according to the joint venture agreement;
c) The effect of the technical proposal is conformable with Section 14 of Chapter I;
d) The bidder’s name does not appear in two or more technical proposal as the main contractor (independent contractor or joint venture member);
dd) There is a joint venture agreement bearing the seal and signature of legal representatives of every joint venture member (if any);
e) The bidder is eligible as prescribed in Section 2 of Chapter I;
g) The bidder is capable of operation as prescribed by corresponding regulations of law (if any).
The bidder whose technical proposal is valid shall undergo thorough technical evaluation. The bidders whose technical proposals are invalid will be disqualified.
2. A financial proposal is considered valid when all of the following conditions are satisfied:
a) There is an original copy of the financial proposal;
b) The bid form enclosed with the financial proposal bears the signature and seal (if any) of the bidder’s legal representative as prescribed in Section 10 of chap 1; the bid price is written in both numbers and words, and suitable for the total bid on the quotation; various bids or conditions that are disadvantageous to the investor or the soliciting entity are not made. If the bidder is a joint venture, the bid form must bear the signature and seal (if any) of legal representatives of every joint venture member or the head member of the joint venture according to the joint venture agreement;
c) The effect of the financial proposal is conformable with Section 14 of Chapter I.
The bidder whose financial proposal is valid shall undergo thorough financial evaluation. The bidders whose financial proposals are invalid will be disqualified.
Section 2. Criteria for evaluation of bid-envelopes
When establishing evaluation criteria, the straight text is compulsory and the italic text is instructional. Necessary revisions may be made to suit the characteristics of the procurement on a case-by-case basis. However, it is prohibited to establish any criterion that restricts the participation of bidders or bring advantage to one or some bidders and thus causes unfair competition.
Evaluation criteria must be specified in the ITB. During the evaluation of bid-envelopes, the evaluation criteria mentioned in ITB must be complied with without any change.
1. Criteria for technical evaluation
a) Technical evaluation of each bid-envelope shall be done by grading (on a scale of 100 or 1,000), including:
No. |
Criterion |
Maximum score |
Scale (if any) |
Minimum score |
1 |
Bidder’s capacity and experience (10% - 20%) |
|
|
|
a. Similar contracts executed in the last ... years (in terms of characteristics, scale, value, etc.) |
|
|
|
|
b. Geographically similar contracts executed |
|
|
|
|
c. Bidder’s reputation through execution of similar contracts previously |
|
|
|
|
d. Other elements |
|
|
|
|
2 |
Solution and methodology (30% - 40%) |
|
|
|
a. Understanding of the procurement purposes |
|
|
|
|
b. Approaches and methodology |
|
|
|
|
c. Ideas for improvement |
|
|
|
|
d. Presentation |
|
|
|
|
dd. Execution plan |
|
|
|
|
e. Employee arrangement |
|
|
|
|
g. Other elements |
|
|
|
|
3 |
Employees (50% - 60%) |
|
|
|
a. Chief consultant, president |
|
|
|
|
b. Experts in various fields |
|
|
|
|
Total (100%) |
|
|
|
Key employees mentioned in (3) of the table must have long-term or indefinite employment contracts with the bidder. If key employees that are not under the management of the bidder are employed, specific explanation must be provided.
b) The establishment of criteria for technical evaluation must satisfy the following requirements:
- If lowest price method, fixed price method, or combined method is applied:
+ The minimum scores for bidder’s capacity and experience, solution and methodology, and employees must not fall below 60% of the maximum scores for such criteria. Any bid-envelope that fails to reach the minimum score for any of the aforesaid criteria shall be considered technically unsatisfactory.
+ The minimum technical score must not fall below 70% of the maximum technical score. Any bid-envelope that reaches the minimum technical score is considered technically satisfactory.
- If technology-based method is applied:
+ The minimum scores for bidder’s capacity and experience, solution and methodology, and employees must not fall below 70% of the maximum scores for such criteria. Any bid-envelope that fails to reach the minimum score for any of the aforesaid criteria shall be considered technically unsatisfactory.
+ The minimum technical score must not fall below 80% of the maximum technical score. Any bid-envelope that reaches the minimum technical score is considered technically satisfactory.
2. Financial evaluation
a) Lowest price method
- Determine the lowest price:
- Determine the bid;
- Correct errors;
- Adjust deviations;
- Subtract discount (if any);
- Convert the bid currency into a common currency (if any);
- Determination value of incentives (if any);
- Compare bid-envelopes to determine the lowest price.
b) With regard to fixed price method
- Determine the bid;
- Correct errors;
- Adjust deviations;
- Subtract discount (if any);
- Convert the bid currency into a common currency (if any);
- Determine the successful bid which does not exceed the fixed contract execution cost mentioned in the ITB.
c) With regard to combined method
- Determination of pricing score:
- Use the scale of 100 or 1,000 (the same as the technical scoring scale). Pricing score is determined as follows:
Pricing scorein consideration = |
Glowest x (100 or 1,000) |
Gin consideration |
Where:
+ Pricing scorein consideration: Pricing score of the financial proposal in consideration;
+ Glowest: Bid after correction of errors, adjustment of deviation, subtraction of discount (if any) that is lowest among bidders who undergo financial evaluation;
+ Gin consideration: Bid after correction of errors, adjustment of deviation, subtraction of discount (if any) of the financial proposal in consideration.
- General evaluation criteria:
General score is calculated as follows:
General scorein consideration = K x Technical scorein consideration + G x Pricing scorein consideration
Where:
+ Technical scorein consideration: Score determined during technical evaluation;
+ Pricing scorein consideration: Score determined during pricing evaluation;
+ K: Ratio of technical score to total score, which accounts for 70% - 80%;
+ G: Ratio of pricing score to total score, which accounts for 20% - 30%;
+ K + G = 100%;
- Determine preferential general score (if any).
Part two
Technical proposal form
The technical proposal prepared by a bidder must contain:
No. |
Contents |
Form |
Notes |
1 |
Bid form |
Form No. 1 |
|
2 |
Letter of authorization |
Form No. 2 |
Applicable if the bidder appoints a legal representative |
3 |
Joint venture agreement |
Form No. 3 |
Only applicable if joint ventures participate as bidders |
4 |
Organizational structure and experience of bidder |
Form No. 4 |
|
5 |
Suggestions (if any) to complete terms of reference |
Form No. 5 |
Applicable if suggestions are offered by bidders to complete terms of reference |
6 |
Solutions and methodology proposed by the bidder to provide consulting services |
Form No. 6 |
|
7 |
List of consultants |
Form No. 7 |
|
8 |
Curriculum vitae of consultant |
Form No. 8 |
|
9 |
Work schedule |
Form No. 9 |
|
Form No. 1
BID FORM(1)
(Technical proposal)
[Location and date]
To: ____________________ [name of the soliciting entity]
(hereinafter referred to as “soliciting entity”)
After carefully studying the ITB (including revisions thereof, if any), we, __________ [insert name of bidder] pledge ourselves to provide _____________________ [insert scope of consulting services] in accordance with ITB. Contract execution period: _____________________ [insert time for performing all tasks required in ITB and suitable with technical proposal]. Our bid-envelope consists of technical proposal and financial proposal that are sealed separately.
We hereby declare that:
1. We only participate in this bid-envelope as main contractor.
2. We are not undergoing dissolution process, are not thrown into bankruptcy, and do not incur bad debts as prescribed by law.
3. We do not commit violations against regulations on assurance of competitiveness in bidding
4. Every information provided herein is truthful to be best of our knowledge without corruption, bribery, or collaboration in bidding.
5. Proposed employees will not be changed over the effective period of this bid-envelope which is ____________ [insert number of days](3) from __________________ to _______________________ [insert bid closing date](4).
|
Legal representative of bidder (5) |
Notes:
(1) Bidder must provide sufficient and accurate information including names of soliciting entity and bidder, effective period of the bid-envelope, which bears the signature and seal (if any) and of the bidder’s legal representative.
(2) The contract execution period mentioned in the bid form (enclosed with the technical proposal) must conform to the technical proposal and work schedule in Form No. 9 of this Part.
(3) Effective period of the bid-envelope is from the bid closing date to its expiration date as prescribed in ITB. The period from bid closing time to 24:00 of the bid closing date is considered 01 day.
(4) Insert the bid closing date as prescribed in Section 17.1 of the datasheet.
(5) If the bidder’s legal representative authorizes his/her subordinate to sign the bid form, a letter of authorization (Form No. 2 provided in this Chapter) must be enclosed. If the company’s charter or another document permits such subordinate to sign the bid form, such document shall be enclosed (In this case, the letter of authorization is not required). If the successful bidder must present certified true copies of these documents to the investor before contract conclusion. If information provided is found inaccurate, the bidder will be considered fraudulent as prescribed in Point c Clause 4 of the Law on Bidding and shall be dealt with in accordance with Section 35 Chapter I of ITB.
(6) Any foreign bidder who does not have a seal must provide a certification of signature issued by a competent organization that the signature on the bid form and other documents in the bid-envelope belong to the bidder’s legitimate representative.
Form No. 2
LETTER OF AUTHORIZATION
[Location and date]
I am ___________ [insert name, ID/passport number, position of bidder’s legal representative], the legal representative of _______ [insert name of bidder] at _____________ [insert address of bidder] hereby authorizes _____________ [insert name, ID/passport number, position of authorized person] to perform the following tasks during the participation in the process of bidding for ____________ [insert name of the procurement] of _____________ [insert name of the project] held by ____________ [insert name of the soliciting entity]:
[- Sign the bid form;
- Sign the joint venture agreement;
- Sign documents with the soliciting entity during the shortlisting processing, including the request for clarification of the ITB and bid-envelopes; sign bid-envelope revisions, replacements, or decision to withdraw the bid-envelope;
- Participate in contract negotiation;
- Participate in contract conclusion;
- Sign complaint letter (if any);
- Sign contract with the investor if the bidder is successful.]
The authorized person only performs the tasks within the area of competence of a legal representative of __________ [insert name of bidder]. ____________ [insert name of bidder] is totally responsible for the tasks performed by ___________ [name of authorized person] within the authorization scope.
The letter of authorization is effective from __________ [date] to _________ [date] and is made into _______ copies with equal value. _____ copies are kept by the authorizer, and _______ copies are kept by the authorized person.
Authorized person |
Authorizer |
Form No. 3
JOINT VENTURE AGREEMENT
[Location and date]
Procurement: ____________ [name of the procurement]
Project: ____________ (name of the project)
- Pursuant to __________ [the Law on Investment No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013];
- Pursuant to 2 _________________ [the Government's Decree No. 63/2014/NĐ-CP dated June 26, 2014 on implementation of some Articles on contractor selection of the Law on Bidding];
- In response to ITB for _______________ [insert name of procurement] dated __________ [insert date written on ITB];
Representatives of signatories to the joint venture agreement include:
Name of joint venture member _______________ [insert name of each joint venture member]
Representative: Mr./Ms. __________________________________________________
Position: __________________________________________________________________
Address: ____________________________________________________________________
Phone number: _________________________________________________________________
Fax: __________________________________________________________________
E-mail: ____________________________________________________________________
Account: _________________________________________________________________
TIN: _________________________________________________________________
Letter of authorization No. ___________ dated ___________ (in case of authorization).
The members have reached a consensus on entering into a joint venture agreement with the following contents:
Article 1. General rules
1. Members voluntarily establish this joint venture to participate in the process of bidding for __________ [insert name of procurement] of _______________ [insert name of project].
2. Official name of the joint venture used in every transaction related to the procurement: ______________ [insert the agreed name of the joint venture].
3. Every member is committed not to unilaterally participate or establish a joint venture with another member to participate in this procurement. If awarded the contract, no member is entitled to refuse to fulfill the duties and obligations prescribed in the contract. Any member of the joint venture that refuses to perform their duties as agreed must:
- Pay damages to other parties in the joint venture
- Pay damages to the investor as prescribed by the contract
- Incur other disciplinary actions __________ [specify the action].
Article 2. Assignment of duties
All members unanimously to undertake joint and separate responsibility to execute __________ [insert name of procurement] of _______________ [insert name of project] as follows:
1. Head member of the joint venture
All parties unanimously authorize ________ [insert name of a party] as the head member of the joint venture who represents the joint venture to perform the following tasks:
[- Sign the bid form;
- Sign documents with the soliciting entity during the bidding process, including the request for clarification of the ITB and bid-envelopes;
- Participate in contract negotiation
- Participate in contract conclusion;
- Sign complaint letter (if any);
- Perform other tasks except for contract conclusion: _______________ [specify other tasks (if any)]
2. Tasks of joint venture members are specified in the table below:
No. |
Name |
Tasks |
Proportion of total bid |
1 |
Name of head member |
- ____ - ____ |
- ____% - ____% |
2 |
Name of second member |
- ____ - ____ |
- ____% - ____% |
... |
… |
… |
… |
Total |
All tasks of the procurement |
100% |
Article 3. Effect of joint venture agreement
1. The joint venture agreement takes effect from the day on which it is signed.
2. The joint venture agreement expires in the following cases:
- All parties have fulfilled their duties and finalize the contract;
- The agreement is unanimously terminated by all parties;
- The joint venture is not awarded the contract;
- The bidding for ____________ [insert name of the procurement] of ___________ [insert name of the project] is cancelled as notified by the soliciting entity.
The joint venture agreement is made into _______ copies with equal legal value, each party keeps _________ copies.
LEGAL REPRESENTATIVE OF HEAD MEMBER
[Full name, position, signature, and seal]
LEGAL REPRESENTATIVES OF JOINT VENTURE MEMBERS
[Full name, position, signature, and seal of each member]
Form No. 4
ORGANIZATIONAL STRUCTURE AND EXPERIENCE OF BIDDER
A. Organizational structure of bidder
[Briefly describe the establishment and organization of the bidder (or each member if the bidder is a joint venture). Describe the quantity of consultants who have long-term or indefinite contracts with the bidder, experience of each consultant]
B. Experience of bidder
Similar consulting service contracts executed by the bidder over the last ___________ years.
The bidder shall use the table below to describe each consulting service similar to the consulting service required in the procurement that was provided by the bidder (as an independent contractor, joint venture member, or subcontractor).
Name of project |
|
Location |
|
Name of investor |
|
Name of procurement |
|
Contractual price (or value of consulting service provided in case of a joint venture) |
|
Role (independent bidder, joint venture, or subcontractor) |
|
Contract duration mentioned in the contract (from _________ to _________ ) |
|
Actual duration (from _________ to ____________; provide explanation in case of delay) |
|
Brief description of tasks performed under the contract |
|
The bidder must enclose photocopies of relevant documents.
Form No. 5
SUGGENTIONS (IF ANY) TO COMPLETE TERMS OF REFERENCE
[Specify suggestions offered by the bidder to complete terms of reference serving contract execution]
Suggested revisions to terms of reference:
1.
2.
3.
4.
5.
Form No. 6
SOLUTIONS AND METHODOLOGY PROPOSED BY THE BIDDER TO PROVIDE CONSULTING SERVICES
The technical proposal prepared (including charts) by the bidder consists of 3 parts:
1. Solution and methodology
2. Working plan
3. Organizational structure and personnel
Form No. 7
LIST OF PARTICIPATING CONSULTANTS
No. |
Name |
Nationality |
Position in the contract |
Working location |
Workload (person/month) |
Total workload (in months) |
||||
Work item 1 (1) |
Work item 2 (2) |
… (n) |
In office |
On site |
|
|||||
I. Key employees of bidder |
||||||||||
1 |
[Example: Mr. Nguyen Van A] |
[Vietnam] |
[Chief consultant] |
[In office] |
[2.0 months] |
[1.0 month] |
|
|
|
|
[On site] |
[0.5 month] |
[2.5 months] |
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
II. II. Key employees mobilized by bidder |
||||||||||
1 |
|
|
|
[In office] |
[2.0 months] |
[1.0 month] |
|
|
|
|
[On site] |
[0.5 month] |
[2.5 months] |
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Total (I + II) |
|
|
|
||||||
III. Other employees |
||||||||||
1 |
|
|
|
[In office] |
|
|
|
|
|
|
[On site] |
|
|
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Total (III) |
|
|
|
||||||
Total |
|
|
|
Form No. 8
CONSULTANT’S RÉSUMÉ
Intended position: ____________________________________________________
Bidder’s name: _____________________________________________________________
Consultant’s name: ________________________________ Nationality: ________________
Profession: _____________________________________________________________
Date of birth: _____________________________________________________
Employer: _____________________________________________________________
________________________________________________________________________
Work experience:
Time |
Employer |
Reference |
Position |
From _________ to __________ |
… |
[name, phone number, email address of reference] |
…. |
Intended tasks in the contract:
Specific description of tasks: |
Insert relevant tasks and duties performed previously to prove their capability of intended tasks |
[insert the tasks assigned to the consultant in Form No. 9] |
|
... |
|
Capacity:
[Specifically describe experience and training courses taken by consultants that suit their assigned tasks. Specify the tasks given in each project and name/address of the investor/soliciting entity]
_________________________________________________________________________
Education:
[Specify relevant qualifications, issuers, time, and type of qualifications]
_________________________________________________________________________
Foreign language:
_________________________________________________________________________
Contact: [name, phone number, email address of the contract]
________________________________________________
I hereby declare that the information provided above is truthful to the best of my knowledge and I am legally responsible for such information.
|
[Location and date] |
Notes:
- Each individual consultant on the list Form No. 7 must complete this form.
- The bidder shall enclose with this copies of the employment contracts and qualifications of the consultants.
Form No. 9
WORK SCHEDULE
No. |
Task (1) |
Month(2) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
… |
n |
Total |
||
1 |
[Example: Task 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1) Collect information |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2) Draft report |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3) Make preliminary report |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4) Collect opinions |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5)... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6) Make final report] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
[Example: Task 2: …] |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Notes:
(1) Enumerate all tasks with specific schedule.
(2) There must be a chart showing time limit for each task with notes and explanation if necessary.
Part Three
SAMPLE FINANCIAL PROPOSAL
The financial proposal prepared by a bidder must be based on the technical proposal, be conformable with requirements and regulations of ITB, and contain the following information:
No. |
Contents |
Form |
Notes |
1 |
Bid form (of the financial proposal) |
Form No. 10A |
Applicable if the bidder does not have a discount or letter of discount |
2 |
Bid form (of the financial proposal) |
Form No. 10B |
applicable the bidder offers the discount in the bid form |
3 |
Cost summary |
Form No. 11 |
|
4 |
Remunerations for consultants |
Form No. 12A |
|
5 |
Analysis of remunerations for consultants |
Form No. 12B |
If required in Section 11 of the datasheet |
6 |
Other expenses of consultants |
Form No. 13 |
Analysis of remunerations for consultants |
Form No. 10A
BID FORM
(of financial proposal)
[Location and date]
To: ____________________ [name of the soliciting entity]
After carefully studying the ITB (including revisions thereof, if any), we, __________ [insert name of bidder] pledge ourselves to provide _____________________ [insert scope of consulting services] in accordance with ITB. We enclose this financial proposal with the technical proposal with the total amount of _________ [insert a value in number, in words, and currency] with effective period of ____________ days [insert number of days according to effective period of technical proposal from ______________ [insert bid closing date].
|
Legal representative of bidder |
Form No. 10B
BID FORM
(of financial proposal)
[Location and date]
To: ____________________ [name of the soliciting entity]
After carefully studying the ITB (including revisions thereof, if any), we, __________ [insert name of bidder] pledge ourselves to provide _____________________ [insert scope of consulting services] in accordance with ITB. We enclose this financial proposal with the technical proposal with the total amount of _________ [insert a value in number, in words, and currency].
Furthermore, we hereby voluntarily offer a discount of ___________ [insert a value in number, in words, and currency].
Bid after discount: ________________ [insert a value in number, in words, and currency]
This financial proposal is effective for ____________ days [insert number of days according to effective period of technical proposal from ______________ [insert bid closing date].
|
Legal representative of bidder |
Form No. 11
COST SUMMARY
Item |
Cost |
|
(VND) |
(foreign currency) |
|
Remunerations for Vietnamese/foreign consultants |
|
|
Other expenses (in addition to remunerations) |
|
|
Taxes |
|
|
Total cost |
|
|
Form No. 12A
REMUNERATIONS FOR CONSULTANTS
Currency:
No. |
Full name |
Position in the contract |
Working location |
Remuneration/ |
Duration (months) |
Remuneration |
Total |
I |
Key employees |
||||||
1 |
|
|
[In office] |
|
|
|
|
[On site] |
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
II |
Other employees |
||||||
1 |
|
|
[In office] |
|
|
|
|
[On site] |
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Total |
|
Form No. 12B
ANALYSIS OF REMUNERATIONS FOR CONSULTANTS
Currency:
No. |
Consultant’s name |
Position |
Base salary |
Social cost (% of (3)) |
General administrative cost (% of (3)) |
Total |
Profit |
Allowance |
Cost per consultant per month |
Duration |
Remuneration |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total cost |
|
Notes. This form will not be used if the bidder is not required to analyze remunerations for consultants.
Form No. 13
OTHER EXPENSES OF CONSULTANTS
No. |
Description |
Unit |
Cost/unit (1) |
Quantity (2) |
Cost |
|
(VND) |
(Foreign currency) |
|||||
1 |
[Business trip allowance] |
[days] |
|
|
|
|
2 |
[International flights] |
[flights] |
|
|
|
|
3 |
[communications cost] |
|
|
|
|
|
4 |
[Equipment, materials, etc.] |
|
|
|
|
|
5 |
[Domestic travel cost] |
|
|
|
|
|
6 |
[Office rent, secretary] |
|
|
|
|
|
7 |
[Training for investor’s employees] |
|
|
|
|
|
Total cost |
|
|
Terms of reference include:
I. Introduction:
Overall description of the project and procurement.
Purposes of contractor selection.
II. Scope:
1. Detailed description of contractor’s tasks, sources of capital, project investor, project duration, quantity of people needed (if any).
2. Detailed description of bidder’s duties to be performed during the execution of the consulting contract.
3. Intended commencement time of consulting services (usually not exceeding 30 days from the contract conclusion date).
III. Reporting
Reports to be submitted and time for submitting reports.
IV. Bidder’s experience and employees:
Required employees for the contract and each position.
V. Responsibilities of soliciting entity
Estimate the ability to provide working conditions and supporting employees of the soliciting entity, documents related to consultants’ tasks, including existing research documents in order to enable the bidder to perform their tasks.
Article 1. Interpretation of terms
In this contract, the terms below are construed as follows:
1. “Contract” means a written agreement between the investor and the contractor, including appendices and enclosures.
2. “Contractual price” means the total amount agreed by the investor and the contractor under the contract.
3. “The investor” is the organization mentioned in “Specific conditions”
4. “The contactor” is the organization that provides consulting services for investor as prescribed in this contract and “Specific conditions”
5. “Subcontractor” means the contractor that signs a contract with the main contractor to perform part of the tasks mentioned in the bid-envelope.
6. “Effective date of contract” means the date prescribed in “Specific conditions”.
7. “Days” mean sonar calendar days, including weekends and public holidays.
8. “Other expenses” mean every expense relevant to consulting services in addition to consultants’ salaries.
Article 2. Applied law and language
1. Applied law is Vietnam’s law.
2. The language of the contract is Vietnamese, unless otherwise prescribed in “Specific conditions”.
Article 3. Use of documents and information about the contract
1. Documents and information that are contractor’s products within the scope of this Contract are under the ownership of the investor, unless otherwise prescribed in “Specific conditions”. The contractor may keep copies of such documents and information, but must not use them for other purposes without written consent of the investor.
2. The contractor must not reveal the contents of the contract signed with the investor to any person that is not relevant to the contract execution without the investor’s prior consent in writing. The contractor’s provision of information for persons relevant to contract execution must ensure confidentiality and not exceed the scope of the contract.
The contractor is totally responsible for damage caused by a third party's complaint (if any) against infringement of copyright relevant to the consulting services provided by the contractor for the investor.
The type of contract is specified in “Specific conditions”.
1. The investor shall pay the contractor in accordance with “Specific conditions”.
2. If the investor fails to pay the contractor on schedule as prescribed in Clause 1 of this Article, the investor must pay an interest to the contractor at the basic rate prescribed by the State bank of Vietnam for the period from the first day of late payment to the actual payment date.
Contractual price is agreed by the investor and the contractor through the process of contract completion. The contractual price must be conformable with the approved bid and written on the contract.
Contract duration is specified in “Specific conditions”
1. During contract execution, if revisions to the contract are necessary, the party that receives the request for contract revisions must consider and set out requirements for such revisions within the period mentioned in “Specific conditions” in order for both parties to negotiate and conclude appendices to the contract.
2. Adjustment to the contractual price must be suitable for the type of contract and conditions in Article 5 of “Specific conditions”.
3. Contract schedule may only be changed in the following cases:
a) An force majeure event occurs without being related to the investor’s or the contractor’s mistakes/violations;
b) The tasks are changed because of objective requirements and thus affect the contract schedule.
4. Regulations of law on tax are changed during the contract execution and affect the contractual price. In this case, the investor and the contractor shall consider increasing/decreasing the contractual price accordingly.
5. The investor and the contractor shall make change to the contract schedule if such change does not lead to a delay to project completion. If such change leads to a delay to project completion, the investor and the contractor may only make such change if it is permitted by a competent person.
1. The contractor must assign all consultants to perform the tasks proposed in the bid-envelope, unless otherwise agreed by the investor. If replacement of some employee is necessary as prescribed in Section 29 of Chapter I, it must be accepted by the investor. The replacement must have equivalent or better experience and capacity than the replaced employee.
2. If a consultant is incapable of civil acts or fails to fulfill his/her tasks, the investor is entitled to request replacement of such consultant. When receiving the request for replacement of consultant from the investor, the bidder must replace the said consultant with another one whose capacity and experience is accepted by the investor within the period prescribed in “Specific conditions”. Unless otherwise agreed by both parties, the contractor shall incur the replacement cost.
Article 11. Rights and obligations of the contractor
1. The contractor is entitled to:
a) Request the investor to provide information and documents relevant to provision of consulting services;
b) Refuse to perform unreasonable tasks beyond the scope of the Contract;
c) Have the copyright protected by law (if any);
d) Request the investor to pay on schedule as prescribed in Article 6 of this Chapter.
2. The contractor is obliged to:
a) Take responsibility for the quality of their consulting products;
b) Submit reports and documents in accordance with the quantity and time prescribed in the Contract. The contractor must provide the investor with information related to the consulting tasks that may delay or hinder the fulfillment of tasks according to the schedule and offer solutions;
c) Adhere to the schedule and submit consulting products in accordance with the Contract. The Contractor is responsible for presenting and protecting the point of views on contents of consulting tasks during meetings with competent authorities held by the investor (if any);
d) The contractor or subcontractor shall make a commitment to appoint competent and capable representative to settle outstanding issues at the request of the investor at any time (including days off) until the consulting products are accepted;
dd) Provide documents serving meetings, reporting, and evaluation at the request of the investor;
e) Collect necessary information serving the consulting tasks under the Contract.
1. The contractor may sign contracts with subcontractors on the list of subcontractors mentioned in “Specific conditions” to perform part of the tasks mentioned in the bid-envelope. The employment of subcontractors does not affect the contractors’ duties. The contractor is still responsible to the investor for the amount, quantity, punctuality of the works done by subcontractors.
Replacement and addition of subcontractors beyond the list mentioned in “Specific conditions” is subject to permission by the investor.
2. Values of works done by subcontractors prescribed in Clause 1 of this Article must not exceed the ratio (%) of contractual price mentioned in “Specific conditions”.
3. The contractor must not employ subcontractors to perform tasks other than those mentioned in the bid-envelope.
4. Other requirements applied to subcontractors are specified in “Specific conditions”.
Article 13. Compensation for contract violation
1. Unless in force majeure events prescribed in Article 16 of this Chapter, if the bidder does not perform part or all or the tasks under the contract by the deadline, the investor may deduct a compensation from the contractual price, which is a proportion (%) of delayed tasks, for every week behind schedule (or another period as agreed) until such tasks are fulfilled. The maximum deduction is specified in “Specific conditions”. When the deduction reaches the maximum level, the investor may consider terminating the contract as prescribed in Article 14 of this Chapter.
2. With regard to procurement of consulting services on making design documents, estimates, ITB, request for proposals for construction and installation contracts in the form of all-inclusive contract, the contractor is responsible for the accuracy of the quantity of construction and installation works. If such quantity is incorrectly calculated, the contractor shall pay compensation as prescribed in “Specific conditions”.
Article 14. Contract termination on account of the contractor
1. If the contractor fails to perform their tasks as prescribed in “Specific conditions”, the investor may partially or fully terminate the contract by sending a written notification to the contractor.
2. The investor may send the notification of contract termination to the contractor when finding that the contractor goes bankrupt without having to pay any compensation. Such contract termination does not affect the investor’s benefits prescribed by law and the contract.
3. If the investor partially or fully terminates the contract as prescribed in Clause 1 of this Article, the investor may sign a contract with another contractor to execute that terminated part of the contract. The contractor shall pay compensation to the investor for extra expenditures on execution of the terminated part of the contract. However, the contractor must keep executing the unterminated part of the contract.
Article 15. Contract termination on account of the investor
If the investor fails to perform their tasks as prescribed in “Specific conditions”, the contractor may partially or fully terminate the contract by sending a written notification to the investor.
Article 16. Force majeure events
1. In this contract, force majeure events are the events that are beyond the reasonable control and prediction of either party, such as: warfare, riots, strikes, conflagrations, natural disasters, floods, epidemics, quarantine, or adverse weather.
2. Upon occurrence of a force majeure event, the affected party must promptly send a written notification to the other party of such event and the cause of such event together with a confirmation of the force majeure event issued by a competent authority in the area where the event occurs.
While the contractor is not able to provide services because of the force majeure event, the contract shall follow the investor’s instructions to fulfill any contractual obligation possible and take every measure to perform the tasks as long as they are possible. In this case, the investor shall consider reimburseing the contractor for the reasonable costs they incur.
3. The party that fails to fulfill their tasks because of the force majeure event shall not be required to pay damages, not incur penalties, and not have the contract terminated.
Any dispute between the parties because of the force majeure event shall be settled in accordance with Article 17 of this Chapter.
Article 17. Dispute settlement
1. The investor and the contractor shall settle every dispute between them through negotiation.
2. With regard to disputes that cannot be settled through negotiation by the deadline prescribed in “Specific conditions”, either party is entitled to request settlement under the mechanism prescribed in “Specific conditions”.
1. Every notification sent by a party to the other must be made in writing and sent to the address provided in “Specific conditions”.
2. A notification will come into force from the day on which it is received or on the date written thereon, whichever comes later.
Article |
Clause |
Contents |
1 |
3 |
Investor: ______________ [insert name of investor] |
4 |
Contractor: _______________ [insert name of successful bidder] |
|
6 |
Effective date of contract: _______________ [depending on the nature of the procurement e.g. “This contract comes into force from the day on which it is signed by both party] |
|
2 |
2 |
Language: _____________ [the same language as that of the ITB if not Vietnamese]. |
3 |
1 |
Use of documents and information about the contract: __________ [insert other regulations (if any)] |
5 |
|
Type of contract: _______________ [insert the type of contract conformable with approved contractor selection plan] |
6 |
1 |
- Method of payment: ____________________ [Payment may be made in cash, letter of credit, or wire transfer depending on the nature and requirements of the procurement. If deposit payment to the contractor is required, the deposit amount, period, and method of returning deposit must be specified in accordance with law]. - Currency and payment deadline Currency: __________ [the currency written must be consistent with that in the bid-envelope and the concluded contract] Payment deadline: __________ [Payment may be made immediately or after a certain period of time after the bidder presents all necessary documents. Documents serving payment must be specified]. |
8 |
|
Contract duration: ____________ [insert time necessary for contract execution that is conformable with Clause 1 Section 1 of the datasheet, the bid-envelope, and the result of contract completion] |
9 |
1 |
Time for responding to request for contract revisions (made by the investor or the contractor) and time for responding: ___________ [specify the number of days from receipt of the request] |
|
2 |
Contact revisions: ______________ [In case of an all-inclusive contract, the outcomes and contractual prices must not be changed. In case of a fixed term contract or reasonable addition of tasks beyond the ITB, the scope must be specified as prescribed by law]. |
10 |
2 |
Time limit for employee replacement: ___________ [specify the number of days from receipt of the request from the investor]. |
12 |
1 |
List of subcontractors: ____________ [insert the list of subcontractors that is consistent with the list in the bid-envelope]. |
|
2 |
Total value of works done by subcontractor must not exceed: __________ of contractual price [the percentage inserted must suit the scale and characteristics of the procurement]. |
|
4 |
Other requirements applied to subcontractors: _____________ [if any]. |
13 |
1 |
Deduction: ________% per week (or day, month, etc.) [insert specific the % deducted from the delayed tasks depending on the nature and requirements of the procurement]. Maximum deduction: _______% |
|
2 |
Compensation rate: _______________ |
14 |
1 |
Contract termination on account of the contractor: ____________ [specify the contractor’s violations that lead to contract termination by the investor e.g. the contractor fails to mobilize key employees mentioned in the bid-envelope or the replacements do not have equivalent education, capacity and experience]. |
15 |
|
Contract termination on account of the investor: __________ [specify the contractor’s violations that lead to contract termination by the contractor] |
17 |
2 |
Dispute settlement: _________ [specify the time and method for setting disputes, including time for sending request for dispute settlement, agency in charge of dispute settlement, cost of dispute settlement, etc. It is recommended that dispute be settled by arbitration]. |
18 |
1 |
Mailing addresses: - Investor’s mailing address: ______________ Phone number: _______________ Fax: ____________________________ E-mail: __________________________ - Contractor’s mailing address: ______________ Phone number: _______________ Fax: ____________________________ E-mail: __________________________ |
Chapter VI
SAMPLE CONTRACT
The consulting service contract might be an all-inclusive or fixed-term contract depending on the nature and requirements of the procurement.
If a contract has one or some subcontracts, the investor shall apply the all-inclusive contract or fixed-term contract form.
The general conditions must not be changed, specific conditions must be made as instructed by the italic text.
Form No. 14
CONSULTING SERVICE CONTRACT
(for all-inclusive contract)
[Location and date]
Contract number : _______
Procurement: _________ [insert name of procurement]
Project: _________ [insert name of project]
- Pursuant to ____________ [Civil Code No. 33/2005/QH11 dated June 14, 2005 of the National Assembly];
- Pursuant to 1___________ the Law on Bidding No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013 of the National Assembly];
- Pursuant to 1 _________________ [the Government's Decree No. 63/2014/NĐ-CP dated June 26, 2014 on implementation of some Articles on contractor selection of the Law on Bidding];
- Pursuant to Decision No. _______ dated ________ on approval for result of selection of contractor for ___________ [insert name of procurement] and Notification of contractor selection result No. __________ dated ____________ issued by the soliciting entity;
- Pursuant to the contract completion record signed by the investor and successful bidder (contractor) on ___________ ;
Representatives for the parties to which contract include:
Investor
Investor’s name: ______________
Representative: Mr./Mrs. ___________________________________________________
Position: __________________________________________________________________
Address: ___________________________________________________________________
Phone number: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Account number: ________________________________________________________________
TIN: _______________________________________________________________
Letter of authorization No. _________ dated [in case of authorization]
Contractor
Contractor’s name: ____________________ [insert name of selected contractor]
Representative: Mr./Mrs. ___________________________________________________
Position: __________________________________________________________________
Address: ___________________________________________________________________
Phone number: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Account number: ________________________________________________________________
TIN: _______________________________________________________________
Letter of authorization No. _________ dated [in case of authorization]
Both parties agree to conclude a consulting service contract with the following contents:
Article 1. Subjects of contract
Subjects of this contract are the services enumerated in Appendix A “Terms of reference”.
Article 2. Contract documents
Contract documents include:
1. The written contract;
2. Contract appendices including terms of reference, contractor’s employees, contractor’s responsibility for reporting;
3. Contract conclusion record;
4. Decision on approval for contractor selection result;
5. Both parties’ agreement on conditions of the contract, including general conditions and specific conditions;
6. The bid-envelope and clarifying documents thereof provided by the contractor;
7. ITB and supplementing, additional documents thereof;
8. Relevant documents.
Article 3. Responsibilities of the contractor
1. Fulfill the duties mentioned in Article 1 of this contract;
2. Appoint the employees mentioned in Appendix B “Contractor’s employees” to render services;
3. Submit reports to the investor properly and on schedule as prescribed in Appendix C “Contractor’s responsibility for reporting”;
4. Fulfill all duties and obligations mentioned in “General conditions” and “Specific conditions” of the contract.
Article 4. Responsibilities of the investor
1. Pay the contractor according to the contractual price and method of payment prescribed in Article 6 of this contract; fulfill all duties and obligations mentioned in “General conditions” and “Specific conditions” of the contract.
2. Appoint Mr./Mrs. ______________ as the investor’s representative to coordinate activities under this contract.
Article 5. Contractual price, method of payment, and payment deadline
1. Contractual price: ________________ [insert a value in number, in words, and currency. If the contractual price consists of multiple currencies, the value in words and in number of each currency must be written e.g. “USD 5 million + VND 10 billion (five million US dollars and ten billion Vietnam dong)”] This amount is inclusive of all expenses, interest, and taxes payable by the contractor.
2. Payment deadline:
________________ [insert a value/percentage and currency] when the contract comes into force (if deposit is paid).
________________ [insert a value/percentage and currency] when the investor receives and accept the draft report made by the contractor.
________________ [insert a value/percentage and currency] when the investor receives and accept the final report.
Total amount payable: ____________________ [insert value and currency]
[The payment deadline may be changed to suit the reports specified in Appendix C].
3. Method of payment:
The method of payment is specified in Article 6 of “Specific conditions”
Article 6. Type of contract
This contract is an all-inclusive contract.
Article 7. Contract duration
[specify the contract duration that is conformable with Clause 2 Section 1 of the datasheet, the bid-envelope, and the result of contract completion].
Article 8. Effect of contract
1. This contract comes into force from ____________ [insert effective date of the contract which is conformable with Clause 6 Article of “Specific conditions”].
2. The contract expires when it is finalized by both parties as prescribed by law.
This contract is made into _____ sets with equal value. The investor shall keep ___ set(s) and the contractor shall keep ____ set(s).
Legal representative of contractor |
Legal representative of investor |
APPENDIX
Appendix A: Terms of reference
Appendix B: Contractor’s employees
Appendix C: Contractor responsibility for reporting
Form No. 15
CONSULTING SERVICE CONTRACT
(for fixed-term contract)
[Location and date]
Contract number : _______
Procurement: _________ [insert name of procurement]
Project: _________ [insert name of project]
- Pursuant to ____________ [Civil Code No. 33/2005/QH11 dated June 14, 2005 of the National Assembly];
- Pursuant to 1___________ the Law on Bidding No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013 of the National Assembly];
- Pursuant to 1 _________________ [the Government's Decree No. 63/2014/NĐ-CP dated June 26, 2014 on implementation of some Articles on contractor selection of the Law on Bidding];
- Pursuant to Decision No. _______ dated ________ on approval for result of selection of contractor for ___________ [insert name of procurement] and Notification of contractor selection result No. __________ dated ____________ issued by the soliciting entity;
- Pursuant to the contract completion record signed by the investor and successful bidder (contractor) on ___________ ;
Representatives for the parties to which contract include:
Investor
Investor’s name: ______________
Representative: Mr./Mrs. ___________________________________________________
Position: __________________________________________________________________
Address: ___________________________________________________________________
Phone number: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Account number: ________________________________________________________________
TIN: _______________________________________________________________
Letter of authorization No. _________ dated [in case of authorization]
Contractor
Contractor’s name: ____________________ [insert name of selected contractor]
Representative: Mr./Mrs. ___________________________________________________
Position: __________________________________________________________________
Address: ___________________________________________________________________
Phone number: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Account number: ________________________________________________________________
TIN: _______________________________________________________________
Letter of authorization No. _________ dated [in case of authorization]
Both parties agree to conclude a consulting service contract with the following contents:
Article 1. Subjects of contract
Subjects of this contract are the services enumerated in Appendix A “Terms of reference”.
Article 2. Contract documents
Contract documents include:
1. The written contract;
2. Contract appendices, including terms of reference, cost estimate, list of contractor’s employees, contractor’s responsibility for reporting;
3. Contract conclusion record;
4. Decision on approval for contractor selection result;
5. Both parties’ agreement on conditions of the contract, including general conditions and specific conditions;
6. The bid-envelope and clarifying documents thereof provided by the contractor;
7. ITB and supplementing, additional documents thereof;
8. Relevant documents.
Article 3. Responsibilities of the contractor
1. Fulfill the duties mentioned in Article 1 of this contract;
2. Submit reports to the investor properly and on schedule as prescribed in Appendix B “Cost estimate and Contractor’s employees”
3. Arrange employees and estimate costs mentioned in Appendix C “Contractor’s responsibility for reporting";
4. Fulfill all duties and obligations mentioned in “General conditions” and “Specific conditions” of the contract.
Article 4. Responsibilities of the investor
1. Pay the contractor according to the contractual price and method of payment prescribed in Article 6 of this contract; fulfill all duties and obligations mentioned in “General conditions” and “Specific conditions” of the contract.
2. Appoint Mr./Mrs. ______________ as the investor’s assistant to coordinate activities under this contract.
Article 5. Contractual price, method of payment, and payment deadline
1. Contractual price: ________________ [insert a value in number, in words, and currency. If the contractual price consists of multiple currencies, the value in words and in number of each currency must be written e.g. “USD 3 million + VND 7 billion (three million US dollars and seven billion Vietnam dong)”] This amount is inclusive of all expenses, interest, and taxes payable by the contractor, particularly:
- Remunerations for consultants
The investor shall pay the contractor as agreed in Appendix C (one of the three methods).
- Other expenses in addition to remunerations:
The investor shall pay the contractor a maximum amount of ___________ [insert value and currency] to cover the following expenditures:
+ Costs of business trip (traveling expense, allowance for business trip and accommodation), stationery, photocopying, printing documents, and communications. These costs will be reimbursed and must be confirmed by the investor;
+ Other costs approved by the investor.
2. Payment deadline and method of payment are specified in Article 6 of “Specific conditions”.
Article 6. Timesheet
During the working period, including business trips, the investor will fill the timesheet or another document to determine working time of the contractor.
Article 7. Type of contract
This contract is a fixed-term contract.
Article 8. Contract duration
[specify the contract duration that is conformable with Clause 2 Section 1 of the datasheet, the bid-envelope, and the result of contract completion].
Article 9. Effect of contract
1. This contract comes into force from ____________ [insert effective date of the contract which is conformable with Clause 6 Article of “Specific conditions”].
2. The contract expires when it is finalized by both parties as prescribed by law.
This contract is made into _____ sets with equal value. The investor shall keep ___ set(s) and the contractor shall keep ____ set(s).
Legal representative of contractor |
Legal representative of investor |
APPENDIX
Appendix A: Terms of reference
Appendix B: Cost estimate and contractor’s employees
Appendix C: Contractor responsibility for reporting
APPENDIX: EXAMPLES
Example 1: Criteria for thorough technical evaluation of an international consulting service procurement for survey, design of water supply, drainage, and wastewater treatment systems of city X
No. |
Criterion |
Maximum score |
Scale |
Minimum score |
1 |
Bidder’s experience |
20 |
|
12 |
1.1 |
Experience of designing similar water supply, drainage, and wastewater treatment projects worldwide over the last 10 years |
5 |
|
|
1.1.1 |
Experience of designing water supply projects |
2.5 |
|
|
|
≥ 10 projects (100%) |
|
2.5 |
|
|
8-9 projects (90%) |
|
2.25 |
|
|
6-8 projects (70%) |
|
1.75 |
|
|
3-5 projects (40%) |
|
1 |
|
|
< 3 projects (0) |
|
0 |
|
1.1.2 |
Experience of designing water drainage and wastewater treatment projects |
2.5 |
|
|
|
≥ 10 projects (100%) |
|
2.5 |
|
|
8-9 projects (90%) |
|
2.25 |
|
|
6-8 projects (70%) |
|
1.75 |
|
|
3-5 projects (40%) |
|
1 |
|
|
< 3 projects (0%) |
|
0 |
|
1.2 |
Experience of designing similar water supply, drainage, and wastewater treatment in ASEAN region over the last 10 years |
5 |
|
|
1.2.1 |
Experience in designing water supply projects |
2.5 |
|
|
|
≥ 6 projects (100%) |
|
2.5 |
|
|
4-5 projects (90%) |
|
2.25 |
|
|
2-3 projects (70%) |
|
1.75 |
|
|
1 projects (40%) |
|
1 |
|
|
0 project (0%) |
|
0 |
|
1.2.2 |
Experience of designing water drainage and wastewater treatment projects |
2.5 |
|
|
|
≥ 6 projects (100%) |
|
2.5 |
|
|
4-5 projects (90%) |
|
2.25 |
|
|
2-3 projects (70%) |
|
1.75 |
|
|
1 project (40%) |
|
1 |
|
|
0 project (0%) |
|
0 |
|
1.3 |
Experience of consultancy on similar water supply, drainage, and wastewater treatment in Vietnam over the last 10 years |
6 |
|
|
1.3.1 |
Experience in designing water supply projects |
3 |
|
|
|
≥ 6 projects (100%) |
|
3 |
|
|
4-5 project (90%) |
|
2.7 |
|
|
2-3 project (70%) |
|
2.1 |
|
|
1 project (40%) |
|
1.2 |
|
|
0 project (0%) |
|
0 |
|
1.3.2 |
Experience of designing water drainage and wastewater treatment projects |
3 |
|
|
|
≥ 6 projects (100%) |
|
3 |
|
|
4-5 project (90%) |
|
2.7 |
|
|
2-3 project (70%) |
|
2.1 |
|
|
1 project (40%) |
|
1.2 |
|
|
0 project (0%) |
|
0 |
|
1.4 |
Reputation according to result of similar contracts executed previously |
4 |
|
|
|
All similar contracts satisfy or are surplus to requirements in terms of quality and progress (100%) |
|
4 |
|
|
75% of similar contracts satisfy or are surplus to requirements in terms of quality and progress (90%) |
|
3.6 |
|
|
50% of similar contracts satisfy or are surplus to requirements in terms of quality and progress (70%) |
|
2.8 |
|
|
25% of similar contracts satisfy or are surplus to requirements in terms of quality and progress (40%) |
|
1.6 |
|
|
No similar contracts satisfy or are surplus to requirements in terms of quality and progress (0%) |
|
0 |
|
2 |
Solution and methodology |
30 |
|
20 |
2.1 |
The bidder is well-informed of the targets and objectives of the project mentioned in terms of reference |
5 |
|
|
2.1.1 |
The bidder is well-informed of the scope and scale of the project mentioned in terms of reference |
2 |
|
|
2.1.2 |
The technical proposal contains description of locations, routes, and characteristics of subprojects |
1.5 |
|
|
2.1.3 |
Project site survey (the technical proposal contains illustrations of locations, routes, and characteristics of subprojects) |
1.5 |
|
|
2.2 |
Approach and methodology |
5 |
|
|
2.2.1 |
The technical proposal consists of all tasks prescribed in terms of reference. The tasks are divided into specific objectives in a complete and logical way with specific tasks given to each of the consultants. |
2 |
|
|
2.2.2 |
The methodology is suitable for the objectives |
1.5 |
|
|
2.2.3 |
The proposal clearly shows how to properly perform the tasks (especially special tasks of the project) |
1.5 |
|
|
2.3 |
Ideas for improvement |
2 |
|
|
2.3.1 |
Ideas are offered to perform the tasks better in order to improve the project’s efficiency |
1 |
|
|
2.3.2 |
The bidder’s approach and methodology are professional and advanced |
1 |
|
|
2.4 |
Presentation of the proposal |
2 |
|
|
2.4.1 |
The structure and presentation of the proposal is reasonable and easy to follow |
1 |
|
|
2.4.2 |
The proposal is complete and compelling |
1 |
|
|
2.5 |
Execution plan |
10 |
|
|
2.5.1 |
The working plan includes all objectives of the project. Each objective is completely, appropriately, clearly analyzed and described |
5 |
|
|
2.5.2 |
The execution plan is appropriate for the methodology and schedule |
2.5 |
|
|
2.5.3 |
There are tables that describe the task performance plan and reporting schedule |
2.5 |
|
|
2.6 |
Employees are arranged reasonably |
6 |
|
|
2.6.1 |
Employees are arranged as requested in the ITB |
3 |
|
|
2.6.2 |
Consultants are mobilized in accordance with the execution plan in terms of time and period. |
3 |
|
|
3 |
Employees |
50 |
|
40 |
3.1 |
Chief consultant |
13 |
|
11 |
3.1.1 |
Education |
3 |
|
|
a |
Qualifications |
1.5 |
|
|
|
Professor, PhD, Master’s degree, or equivalent degree (100%) |
|
1.5 |
|
|
Engineer, bachelor’s degree (70%) |
|
1.05 |
|
|
Associate degree, college degree, or an equivalent degree (0%) |
|
0 |
|
b |
Working experience of relevant fields |
1.5 |
|
|
|
≥ 15 years (100%) |
|
1.5 |
|
|
10 - ≤15 years (70%) |
|
1.05 |
|
|
5 - ≤10 years (40%) |
|
0.6 |
|
|
< 5 years (0%) |
|
0 |
|
3.1.2 |
Experience of designing water drainage and wastewater treatment projects with similar scale |
6 |
|
|
a |
Experience of designing water supply projects |
2 |
|
|
|
≥ 5 projects (100%) |
|
2 |
|
|
3 – 4 projects (70%) |
|
1.4 |
|
|
1 – 2 projects (40%) |
|
0.8 |
|
|
0 project (0%) |
|
0 |
|
b |
Experience of designing water drainage and wastewater treatment projects |
2 |
|
|
|
≥ 5 projects (100%) |
|
2 |
|
|
3 – 4 projects (70%) |
|
1.4 |
|
|
1 – 2 projects (40%) |
|
0.8 |
|
|
0 project (0%) |
|
0 |
|
c |
Experience as chief consultant |
2 |
|
|
|
≥ 5 projects (100%) |
|
2 |
|
|
3 – 4 projects (70%) |
|
1.4 |
|
|
1 – 2 projects (40%) |
|
0.8 |
|
|
0 project (0%) |
|
0 |
|
3.1.3 |
Working experience in ASEAN region |
1.5 |
|
|
|
≥ 15 years (100%) |
|
1.5 |
|
|
10 - ≤15 years (80%) |
|
1.2 |
|
|
5 - ≤10 years (50%) |
|
0.75 |
|
|
1-5 years (30%) |
|
0.45 |
|
|
≤ 1 year (0%) |
|
0 |
|
3.1.4 |
Working experience in Vietnam |
1.5 |
|
|
|
≥ 5 years (100%) |
|
1.5 |
|
|
3-4 years (70%) |
|
1.05 |
|
|
1-2 years (50%) |
|
0.75 |
|
|
No experience (0%) |
|
0 |
|
3.1.5 |
English level |
1 |
|
|
|
Excellent (100%) |
|
1 |
|
|
Good (70%) |
|
0.7 |
|
|
Average (40%) |
|
0.4 |
|
|
Bad (0%) |
|
0 |
|
3.2 |
Deputy chief consultant |
9 |
|
7 |
3.2.1 |
Education |
2 |
|
|
a |
Qualifications |
1 |
|
|
|
Professor, PhD, Master’s degree, or equivalent degree (100%) |
|
1 |
|
|
Engineer, bachelor’s degree (70%) |
|
0.7 |
|
|
Associate degree, college degree, or an equivalent degree (0%) |
|
0 |
|
b |
Working experience of relevant fields |
1 |
|
|
|
≥ 15 years (100%) |
|
1 |
|
|
10 - ≤15 years (70%) |
|
0.7 |
|
|
5 - ≤10 years (40%) |
|
0.4 |
|
|
< 5 years (0%) |
|
0 |
|
3.2.2 |
Experience of designing water drainage and wastewater treatment projects with similar scale |
4.5 |
|
|
a |
Experience of designing water supply projects |
1.5 |
|
|
|
≥ 5 projects (100%) |
|
1.5 |
|
|
3 – 4 projects (70%) |
|
1.05 |
|
|
1 – 2 projects (40%) |
|
0.6 |
|
|
0 project (0%) |
|
0 |
|
b |
Experience of designing water drainage and wastewater treatment projects |
1.5 |
|
|
|
≥ 5 projects (100%) |
|
1.5 |
|
|
3 – 4 projects (70%) |
|
1.05 |
|
|
1 – 2 projects (40%) |
|
0.6 |
|
|
0 project (0%) |
|
0 |
|
c |
Experience as chief consultant (or deputy chief consultant) |
1.5 |
|
|
|
≥ 5 projects (100%) |
|
1.5 |
|
|
3 – 4 projects (70%) |
|
1.05 |
|
|
1 – 2 projects (40%) |
|
0.6 |
|
|
0 project (0%) |
|
0 |
|
3.2.3 |
Working experience in ASEAN region |
1 |
|
|
|
≥ 15 years (100%) |
|
1 |
|
|
10 - ≤15 years (80%) |
|
0.8 |
|
|
5 - ≤10 years (50%) |
|
0.5 |
|
|
1 - 5 years (30%) |
|
0.3 |
|
|
≤ 1 year (0%) |
|
0 |
|
3.2.4 |
Working experience in Vietnam |
1 |
|
|
|
≥ 5 years (100%) |
|
1 |
|
|
3 - 4 years (70%) |
|
0.7 |
|
|
1 - 2 years (50%) |
|
0.5 |
|
|
No experience (0%) |
|
0 |
|
3.2.5 |
English level |
0.5 |
|
|
|
Excellent (100%) |
|
0.5 |
|
|
Good (70%) |
|
0.35 |
|
|
Average (40%) |
|
0.2 |
|
|
Bad (0%) |
|
0 |
|
3.3 |
Other engineers and consultants |
28 |
|
22 |
3.3.1 |
Water supply engineer |
4 |
|
|
3.3.2 |
Water drainage engineer |
4 |
|
|
3.3.3 |
Treatment technology engineer |
4 |
|
|
3.3.4 |
Geology engineer |
4 |
|
|
3.3.5 |
Civil construction engineer |
4 |
|
|
3.3.6 |
Environment expert |
4 |
|
|
3.3.7 |
Expert in relocation and social affairs |
4 |
|
|
|
Criteria for evaluation of other engineers and consultants |
|
|
|
a |
Qualifications |
0.5 |
|
|
|
Professor, PhD, Master’s degree, or equivalent degree (100%) |
|
0.5 |
|
|
Engineer, bachelor’s degree (70%) |
|
0.35 |
|
|
Associate degree, college degree, or an equivalent degree (0%) |
|
0 |
|
b |
Working experience of relevant fields |
1 |
|
|
|
≥ 7 years (100%) |
|
1 |
|
|
4 - <7 years (70%) |
|
0.7 |
|
|
2 - <4 years (50%) |
|
0.5 |
|
|
< 2 years (0%) |
|
0 |
|
c |
Experience of similar projects |
1 |
|
|
|
≥ 5 projects (100%) |
|
1 |
|
|
3 – 4 projects (70%) |
|
0.7 |
|
|
1 – 2 projects (50%) |
|
0.5 |
|
|
0 project (0%) |
|
0 |
|
d |
Working experience in ASEAN region |
0.5 |
|
|
|
≥ 5 years (100%) |
|
0.5 |
|
|
3 - <5 years (70%) |
|
0.35 |
|
|
1 - <3 years (50%) |
|
0.25 |
|
|
< 1 year (0%) |
|
0 |
|
dd |
Working experience in Vietnam |
0.5 |
|
|
|
≥ 3 years (100%) |
|
0.5 |
|
|
1 - 2 years (50%) |
|
0.25 |
|
|
No experience (0%) |
|
0 |
|
e |
English level |
0.5 |
|
|
|
Excellent (100%) |
|
0.5 |
|
|
Good (70%) |
|
0.35 |
|
|
Average (50%) |
|
0.25 |
|
|
Bad (0%) |
|
0 |
|
Total |
100 |
|
72 |
Example 2: Determination of pricing score
Given that:
- Bidders A, B, C, D, E have passed the technological evaluation for provision of consulting services (technical score ≥ 72)
- Scoring scale: 100
- Gin consideration of bidders A, B, C, D, E are 1.1 billion, 1 billion, 1.5 billion, 1.3 billion, 1.2 billion (VND) respectively. + Gin consideration: Bid after correction of errors, adjustment of deviation, subtraction of discount (if any) of the financial proposal in consideration.
Formula for determining the bidder’s pricing score:
Pricing scorein consideration = |
Glowest x 100 |
Gin consideration |
Where:
+ Pricing scorein consideration: Pricing score of the financial proposal in consideration;
+ Glowest: Bid after correction of errors, adjustment of deviation, subtraction of discount (if any) that is lowest among bidders who undergo financial evaluation.
Glowest among the 5 bidders is VND 1 billion.
Pricing scores of bidders:
Bidder |
Pricein consideration |
Pricing score |
A |
1.1 |
1/1.1 x 100 = 90.9 |
B |
1 |
1/1 x 100 = 100 |
C |
1.5 |
1/1.5 x 100 = 66.7 |
D |
1.3 |
1/1.3 x 100 = 76.9 |
E |
1.2 |
1/1.2 x 100 = 83.0 |
Example 3: Determination of total score
Total score is calculated as follows:
Total scorein consideration = K x Technical scorein consideration + G x Pricing scorein consideration
Where:
- Technical scorein consideration: Score determined during technical evaluation;
- Pricing scorein consideration: Score determined during pricing evaluation;
- K: Ratio of technical score, which is 70%;
- G: Ratio of pricing score, which is 30%;
According to technical scores given during evaluation of technical proposals and pricing scores given during evaluation of financial proposals (in Example 2), total score is determined as follows:
Bidder |
Technical proposal |
Financial proposal |
Total scorein consideration |
||
Technical scorein consideration |
K% |
Pricing |
G% |
|
|
A |
89 |
70 |
90.9 |
30 |
89.6 |
B |
84.2 |
70 |
100 |
30 |
88.9 |
C |
85 |
70 |
66.7 |
30 |
79.5 |
D |
80.4 |
70 |
76.9 |
30 |
79.4 |
E |
83 |
70 |
83 |
30 |
83 |
TEMPLATE
REQUEST FOR PROPOSALS FOR CONSULTING SERVICE CONTRACT
(Enclosed with Circular No. 01/2015/TT-BKHĐT dated February 14, 2015 of the Ministry of Planning and Investment)
Procurement: ____________ (name of the procurement) Project: ____________ (name of the project) Investor: ____________ (name of the investor)
|
|
Legal representative of solicitation consulting unit (if any) |
[Location and date] Legal representative of soliciting entity)
|
TABLE OF CONTENTS
Part one
INSTRUCTIONS FOR BIDDERS
Chapter I. Direct contracting procedures
Chapter II. Validity of proposals and criteria for evaluation of proposals
Chapter III. Templates
Form No. 1: Application for direct contracting
Form No. 2: Letter of authorization
Form No. 3: Joint venture agreement
Form No. 4: Organizational structure and experience of bidder
Form No. 5: Suggestions to complete terms of reference
Form No. 6: Solutions and methodology proposed by the bidder to provide consulting services
Form No. 7: List of consultants
From No. 8: Curriculum vitae of consultant
Form No. 9: Work schedule
Form No. 10: Cost summary
Form No. 11A: Remunerations for consultants
Form No. 11B: Analysis of remunerations for consultants
From No. 12. Other expenses of consultants
Part two. Terms of reference
Part three. Contract
Chapter IV. General conditions
Chapter V. Specific conditions
Chapter VI. Sample contract
Form No. 13: Consulting service contract (all-inclusive contract)
Form No. 14: Consulting service contract (fixed-term contract)
ABBREVIATIONS
Law on Bidding |
Law on Bidding No. 43/2013/QH13 |
Decree 63/CP |
Government's Decree No. 63/2014/NĐ-CP dated June 26, 2014 on implementation of some Articles on contractor selection of the Law on Bidding |
VND |
Vietnam dong |
USD |
US dollar |
Section 1. Procurement contents
1. ______________ [insert name of soliciting entity] invites bidders to prepare proposals for _____________ [insert name of procurement according to the approved contractor selection plan] of __________________ [insert name of the approved project or procurement plan].
2. Contract duration: _______________ [insert a period according to the approved contractor selection plan].
3. Capital sources: ___________ [specify capital source or method for capital raising, capital provision time; the sponsor’s name and capital structure, including assistance capital and reciprocal capital in case of ODA or concessional loan].
Section 2. Request for proposals and documents explaining, clarifying, revising request for proposals
1. Contents of a request for proposals are enumerated at the Table of contents.
2. Any bidder that needs explanation or clarification of the request for proposals must send a notification to the soliciting entity must before the bid closing time.
3. If the scope of consulting services or other requirements have to be changed, the soliciting entity shall revise the request for proposals by sending a revision sheet to every bidder who receives the request for proposals. This document is an integral part of the request for proposals.
Section 3. Preparation of proposals
1. Language
The proposal and every document pertaining to the direct contracting process exchanged by the soliciting entity and the bidder must be written in ________________ [“Vietnamese” in case of appointment of Vietnamese contractor; “English” in case of appointment of foreign contractor or the request for proposal is written in English; “English and Vietnamese” and “In case of discrepancies between the English version and Vietnamese version, the English version shall apply” if the request for proposals is written in both Vietnamese and English. Other documents must be written in certain common languages. If another language is used by the bidder, a translation into the language of the proposal must be provided].
2. The proposal prepared by the bidder must contain:
a) Documents proving the bidder’s eligibility, capacity, and experience prescribed in Section 5 of this Chapter;
b) The technical and financial proposal prescribed in Chapter III;
c) Other documents (if any) _________________ [insert other documents that satisfy requirements of the procurement].
Section 4. Application for direct contracting
The application for direct contracting is prepared by the bidder and must conform with form No. 1 in Chapter III, bear the signature of the bidder’s legitimate representative (who is the bidder’s legal representative or an authorized person under a letter of authorization using form No. 2 in Chapter III) and the seal.
In case of authorization, the bidder must enclose with the application for direct contracting the following documents to prove the eligibility of the authorized person: ________________________ [specify the legal documents to be submitted by the bidder to prove the eligibility of the authorized person such as a certified true copy of the company’s charter, a Decision on establishment of a branch, etc.].
If the bidder is a joint venture, the application for direct contracting must bear the signature and seal (if any) of legal representatives of every joint venture member or the head member of the joint venture according to the joint venture agreement. Any joint venture member that authorizes a representative must enclose documents proving the eligibility of the authorized person with the bid form as if independent contractors.
Section 5. Bidder’s eligibility and documents proving the bidder’s eligibility, capacity, and experience
1. A bidder is considered eligible when all of the following conditions are satisfied:
a) The bidder has been granted registration of establishment and operation by a competent authority of the country in which the bidder is operating;
b) The bidder is keeping accounting records independently;
c) The bidder is not undergoing dissolution process, is not thrown into bankruptcy, and does not incur bad debts as prescribed by law;
d) The bidder has been registered on the national bidding network: ______________ [“applicable” if the Ministry of Planning and Investment had issued a guiding document at that time; “not applicable” if the Ministry of Planning and Investment had not issued a guiding document at that time].
dd) The bidder is not banned from bidding;
e) In case of international direct contracting, the foreign contractor has to establish a joint venture member with a Vietnamese contractor or hire a Vietnamese subcontractor, unless such Vietnamese contractor is not capable of any task of the procurement. In case a subcontractor is hired, the bidder may propose the tasks intended to be performed by Vietnamese subcontractor in the proposal without specifying the subcontractor’s name; the bidder must enclose with the proposal a commitment to hire a Vietnamese subcontractor to perform such tasks together.
2. Documents proving the bidder’s eligibility:
a) Independent bidders must provide the following documents to prove their eligibility: _________ [documents to prove the bidders’ eligibility e.g. certified true copy of the Certificate of Business registration, etc.]
b) Bidders being joint ventures must provide the following documents:
- Documents mentioned in Point a of this Clause of each joint venture member;
- The joint venture agreement using form No. 3 in Chapter III.
3. Documents proving the bidder’s capacity and experience:
a) The bidder’s capacity and experience shall be described using form No. 4, 7, and 8 provided in Chapter III. The capacity and experience of a joint venture is the total capacity and experience of its members based on the scope of each member. Each member has to prove that their capacity and experience satisfy requirements of the request for proposals.
1. “Offered price” is the price offered by the bidder in the application for direct contracting. The price offered by the bidder must include all necessary costs of contract execution (Form No. 10, 11A, and 12 provided in Chapter III) according to terms of reference of this request for proposals. Bidder is required to/not required to [on a case-by-case basis] analyze remunerations for consultants using Form No. 11B.
With regard to all-inclusive contract, the bid must include every cost of risks and inflation that could occur during contract execution. In case of simple consulting service procurement with short duration and without risk or inflation, the cost of risks and inflation shall be zero (0). With regard to fixed-term contract, the bid does not include costs of risks and inflation that could occur during contract execution.
2. The offered price shall be expressed in ____________ [VND in case of domestic direct contracting; up to 03 currencies, one of which is convertible (USD, EURO, etc.) in case of international direct contracting]. Only one currency is permitted for a particular task.
Section 7. Effective period of proposal
The effective period of the proposal is ____________ days from the bid closing date [This period depends on the scale and characteristics of the procurement and must not exceed 180 day. This period may be up to 210 days if the procurement is large in scale and complicated].
Section 8. Format of proposal and signature thereon
1. The bidder must prepare an original copy and ____ photocopies of the proposal [not more than 05 photocopies] and write “original” or “photocopy” on them. The bidder is responsible for the accuracy and consistency between the original copy and photocopies. In case of any discrepancy between the original copy and photocopies, the original copy shall prevail.
2. The proposal must be typed, printed with indelible ink, and have page numbers. The application for direct contracting, letter of discount (if any), additional documents, clarifying documents, and other templates must bear the signature of the bidder’s legitimate representative as instructed in Chapter III.
3. If the bidder is a joint venture, the proposal must bear the signatures of legitimate representatives or all joint venture members or the member that represents the joint venture according to the joint venture agreement. In order to ensure that all joint venture members are legally bound, the joint venture agreement must bear the signatures of legitimate representatives or all joint venture members.
4. Text that is added, inserted, deleted, or overwritten is only valid if there is a signature of the person that signs the application for direct contracting next to it or on that same page.
Section 9. Time limit for submitting proposal
1. The bidder shall submit the proposal directly or sent it to the soliciting entity’s address by the bid closing time _________ [which depends on the scale and characteristics of the procurement].
2. If the bid closing date is deferred, the soliciting entity shall notify the bidder in writing.
3. If the bidder wishes to have the bid closing time deferred, the bidder must notify the soliciting entity before the bid closing time.
Section 10. Evaluation of proposal documents and negotiation of bidder’s proposals.
1. Inspecting the validity of the proposal documents:
a) Inspect the quantity of original copies and photocopies of proposal documents prescribed in Clause 1 Section 8 of this Chapter;
b) Inspect the composition of proposal documents, including:
- The application for direct contracting prescribed in Section 4 of this Chapter;
- The joint venture agreement (if any) prescribed in Clause 2 Section 5 of this Chapter;
- The letter of authorization to sign the application for direct contracting (if any) prescribed in Section 4 of this Chapter;
- Documents proving the bidder’s capacity and experience prescribed in Clause 2 and Clause 3 Section 5 of this Chapter;
- The technical proposal;
- Other components of proposal documents;
- Appendices and enclosures of proposal documents mentioned in the request for proposals.
c) Inspect the consistency between the original copy and photocopies to serve the thorough evaluation of proposal documents.
2. Evaluation of validity of proposal documents:
A bidder's proposal is considered valid when all of the requirements in Section 1 of Chapter II are satisfied.
3. Valid proposal documents shall undergo technical evaluation according to the criteria prescribed in Section 2 of Chapter II.
4. Financial evaluation includes:
- Determination of offered price;
- Correction of errors and adjustment of deviations (if any);
- Subtraction of discount (if any);
- Determination of accepted price.
5. Clarification, revision, and negotiation of contents of proposal documents
During the evaluation of proposal documents prescribed in Clauses 2, 3, and 4 of this Section, the soliciting entity shall request the bidder to come to explain, clarify, revise, supplement proposal documents, and negotiate the bidder proposals to prove that the proposal documents satisfy requirements of the request for proposals in terms of capacity, experience of the bidder, work progress, quality, technological solutions, and implementation measures mentioned in the request for proposals.
The negotiation also covers negotiation over financial proposals, including error correction and deviation adjustment prescribed in Clause 4 of this Section (if any), determination of taxes payable by the bidder as prescribed by Vietnam’s law. The bidder must make a commitment to appoint consultants to perform the proposed tasks and if replacement of such consultants is required, the replacements will have equivalent or better capacity and experience than the replaced consultants.
Section 11. Requirements applied to appointed contractor
A bidder shall be appointed as contractor when all of the following conditions are satisfied:
1. The bidder has proposal documents;
2. The bidder has a satisfactory technical proposal;
3. The accepted price does not exceed the approved cost estimate, particularly:
a) With regard to all-inclusive contract, the approved cost estimate includes every cost of risks and inflation that could occur during contract execution. In case of simple consulting service procurement with short duration and without risk or inflation, the cost of risks and inflation shall be zero (0).
b) With regard to fixed-term contract, the cost estimate does not include costs of risks and inflation that could occur during contract execution.
Section 12. Publishing of direct contracting result
1. After a decision to approve the direct contracting result is issued, the soliciting entity shall post information about the direct contracting result on national bidding network or Vietnam Public Procurement Review Journal and send a written notification of the direct contracting result to the appointed contractor.
2. The notification shall be enclosed with a draft contract (using the form provided in Chapter IV) that contains specific information about the procurement and a plan for contract completion which specifies the time, location, and issues that need discussing.
Section 13. Completion and conclusion of contract
After the contract is completed, it shall be concluded by the investor and the contractor. If the contractor is a joint venture, the concluded contract must bear the signatures of every joint venture member.
Bidders are entitled to file complaints against the contractor selection result and relevant issues during the direct contracting process if they find that their lawful rights and interests are infringed according to the Law on Bidding.
Section 15. Actions against violations in bidding
Any entity that commits violations against regulations of law on bidding and relevant laws shall be dealt with in accordance with applicable law.
VALIDITY OF PROPOSAL DOCUMENTS AN CRITERIA FOR EVALUATION OF PROPOSAL DOCUMENTS
Section 1. Validity of proposal documents
1. A bidder's proposal is considered valid when all of the following requirements are satisfied:
a) There are original copies of proposal documents; b) There is an application for direct contracting bearing the signature and seal (if any) of the bidder’s legitimate representative as prescribed in Section 4 of Chapter I. The offered price on the application is expressed in both numbers and words, logical, and conformable with the total price in the cost summary sheet (Form No. 10 in Chapter III). Offered price does not vary or come with conditions that are disadvantageous to the investor/soliciting entity. If the bidder is a joint venture, the application for direct contracting must bear the signature and seal (if any) of each joint venture member’s legitimate representatives or the signature of the head member of the joint venture according to the joint venture agreement;
c) The effect of proposal documents is conformable with Section 4 of Chapter I;
d) There is a joint venture agreement bearing the signature and seal (if any) of legitimate representatives of every joint venture member;
dd) The bidder is eligible as prescribed in Section 5 of Chapter I;
e) The bidder is capable of operation as prescribed by corresponding regulations of law (if any).
Section 2. Criteria for evaluation of proposal documents
When establishing evaluation criteria, the straight text is compulsory and the italic text is instructional. Necessary revisions may be made to suit the characteristics of the procurement on a case-by-case basis.
If the bidder satisfies all criteria in 3 parts of the table below, the bidder is considered technically qualified.
No. |
Criterion |
Minimum requirement |
1 |
Bidder’s capacity and experience |
|
a. Similar contracts executed in the last ... years (in terms of characteristics, scale, value, etc.) |
|
|
b. Geographically similar contracts executed |
|
|
c. Bidder’s reputation through executing similar contracts previously |
|
|
d. Other elements |
|
|
2 |
Solution and methodology |
|
a. Understanding of the procurement purposes |
|
|
b. Approach and methodology (determination of consulting tasks, method, etc.) |
|
|
c. Ideas for improvement |
|
|
d. Presentation |
|
|
dd. Execution plan |
|
|
e. Employee arrangement |
|
|
g. Other elements |
|
|
3 |
Employees |
|
3.1. |
Chief consultant, president |
|
3.2 |
Experts in various fields |
|
4 |
Total (100%) |
|
Key employees mentioned in (3) of the table must have long-term or indefinite employment contracts with the bidder. If key employees that are not under the management of the bidder are employed, specific explanation must be provided.
If the bidder is a joint venture, the experience of the joint venture is the total experience of its members within their roles in the joint venture.
The technical and financial proposal and prepared by the bidder includes:
No. |
Contents |
Form |
Notes |
1 |
Application for direct contracting |
Form No. 1 |
|
2 |
Letter of authorization |
Form No. 2 |
Only applicable if the bidder appoints a legal representative |
3 |
Joint venture agreement |
Form No. 3 |
Only applicable if the bidder is a joint venture |
4 |
Organizational structure and experience of bidder |
Form No. 4 |
|
5 |
Suggestions (if any) to complete terms of reference |
Form No. 5 |
|
6 |
Solutions and methodology proposed by the bidder to provide consulting services |
Form No. 6 |
|
7 |
List of consultants |
Form No. 7 |
|
8 |
Consultant’s résumé |
Form No. 8 |
|
9 |
Work schedule |
Form No. 9 |
|
10 |
Cost summary |
Form No. 10 |
|
11 |
Remunerations for consultants |
Form No. 11A |
|
12 |
Analysis of remunerations for consultants |
Form No. 11B |
Applicable if analysis of remunerations for consultants is required |
13 |
Other expenses of consultants |
Form No. 12 |
Applicable if incurred |
Form No. 1
Application for direct contracting(1)
[Location and date]
To: ____________________ [name of the soliciting entity]
(hereinafter referred to as “soliciting entity”)
After carefully studying the request for proposals (including revisions thereof, if any), we, __________ [insert name of bidder] pledge ourselves to provide _____________________ [insert scope of consulting services] in accordance with request for proposals for a total amount of ______________ [insert a value in number and words](2). with a duration of ________________ [insert period of time for performing all tasks required by request for proposals that suit the technical proposal](3).
We hereby declare that:
1. We are not undergoing dissolution process, are not thrown into bankruptcy, and do not incur bad debts as prescribed by law.
2. We do not commit violations against regulations on assurance of competitiveness in bidding
3. Every information provided herein is truthful to be best of our knowledge without corruption, bribery, or collaboration in bidding for this procurement.
4. Employees will not be changed over the effective period of proposal documents which is ____________ [insert number of days](4) from __________________ to _______________________ [insert bid closing date](5).
|
Legal representative of the bidder (6) |
Notes:
(1) Bidder must provide sufficient and accurate info including names of soliciting entity and bidder, effective period of proposal documents, which bears the signature and seal (if any) and of the bidder’s legitimate representative.
(2) If multiple currencies are permitted in the request for proposals, the bidder must express the value in each currency in both number and words. The bid offered in the application for direct contracting must be specific, expressed in both number and words, logical, and suitable for the total bid on cost summary sheet. The bid must not vary and conditions that are disadvantageous to the investor or the soliciting entity must not be included.
(3) The contract execution period mentioned in the application for direct contracting must conform to the technical proposal and work schedule in Form No. 9 of this Chapter.
(4) Effective period of proposal documents is from the bid closing date to its expiration date as prescribed in the request for proposals. The period from bid closing time to 24:00 of the bid closing date is considered 01 day.
(5) Insert the bid closing date as prescribed in Section 9 of Chapter I.
(6) If the bidder’s legal representative authorizes his/her subordinate to sign the application for direct contracting, a letter of authorization (Form No. 2 provided in this Chapter) must be enclosed. If the company’s charter or another document permits such subordinate to sign the application for direct contracting, such document shall be enclosed (In this case, the letter of authorization is not required). If awarded the contract, the contractor must present certified true copies such document to the investor before the contract is concluded.
(7) Any foreign bidder who does not have a seal must provide a certification of signature issued by a competent organization that the signature on the application for direct contracting and other documents enclosed with proposal documents belong to the bidder’s legitimate representative.
Form No. 2
LETTER OF AUTHORIZATION (1)
[Location and date]
I am ___________ [insert name, ID/passport number, position of bidder’s legal representative], the legal representative of _______ [insert name of bidder] at _____________ [insert address of bidder] hereby authorizes _____________ [insert name, ID/passport number, position of authorized person] to perform the following tasks during the participation in the process of direct contracting for ____________ [insert name of procurement] of _____________ [insert name of the project] held by ____________ [insert name of the soliciting entity]:
[- Sign the application for direct contracting;
- Sign the joint venture agreement;
- Sign documents with the soliciting entity during the participation in direct contracting process, including clarification of the proposal;
- Participate in contract negotiation;
- Participate in contract conclusion;
- Sign contract with the investor if awarded the contract.] (2)
The authorized person only performs the tasks within the area of competence of a legal representative of __________ [insert name of bidder]. ____________ [insert name of bidder] is totally responsible for the tasks performed by ___________ [name of authorized person] within the authorization scope.
The letter of authorization is effective from __________ [date] to _________ [date] (3) and is made into _______ copies with equal value. _____ copies are kept by the authorizer, and _______ copies are kept by the authorized person.
Authorized person |
Authorizer |
Notes:
(1) The original copy of the letter of authorization must be sent to the soliciting entity together with the application for direct contracting prescribed in Section 4 of Chapter I. The deputy, subordinate of the bidder’s legal representative, branch manager, representative office manager may be authorized by the bidder’s legal representative to perform one, some, or all of the aforementioned tasks. The seal used in this case may be the bidder’s or the organization of the authorized person. The authorized person must not authorize another person.
(2) The authorization covers one, some, or all of the said tasks.
(3) Insert the effective date and expiration date of the letter of authorization which suits the direct contracting process.
Form No. 3
JOINT VENTURE AGREEMENT
[Location and date]
Procurement: _________ [insert name of procurement]
Project: _________ [insert name of project]
- Pursuant to __________ [the Law on Bidding No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013];
- Pursuant to 2 _________________ [the Government's Decree No. 63/2014/NĐ-CP dated June 26, 2014 on implementation of some Articles on contractor selection of the Law on Bidding];
- In response to ITB for _______________ [insert name of procurement] dated __________ [insert date written on the request for proposals];
Representatives of signatories to the joint venture agreement include:
Name of joint venture member _______________ [insert name of each joint venture member]
Representative: Mr./Mrs. ___________________________________________________
Position: __________________________________________________________________
Address: ____________________________________________________________________
Phone number: _________________________________________________________________
Fax: __________________________________________________________________
E-mail: ____________________________________________________________________
Account: _________________________________________________________________
TIN: _________________________________________________________________
Letter of authorization No. ___________ dated ___________ (in case of authorization).
The members have reached a consensus on entering into a joint venture agreement with the following contents:
Article 1. General rules
1. Members voluntarily establish this joint venture to participate in execution of __________ [insert name of procurement] of _______________ [insert name of project].
2. Official name of the joint venture used in every transaction related to the procurement: ______________ [insert the agreed name of the joint venture].
3. If awarded the contract, no member is entitled to refuse to fulfill the duties and obligations prescribed in the contract. Any member of the joint venture that refuses to fulfill their duties as agreed must:
- Pay damages to other parties in the joint venture
- Pay damages to the investor as prescribed by the contract
- Incur other disciplinary actions __________ [specify the action].
Article 2. Assignment of duties
All members unanimously to undertake joint and separate responsibility to execute __________ [insert name of procurement] of _______________ [insert name of project] as follows:
1. Head member of the joint venture
All parties unanimously authorize ________ [insert name of a party] as the head member of the joint venture who represents the joint venture to perform the following tasks:
[- Sign the application for direct contracting;
- Sign documents with the soliciting entity during the direct contracting process, including request for clarification of the request for and documents clarifying the proposal;
- Participate in contract negotiation;
- Participate in contract conclusion;
- Sign complaint letter (if any);
- Perform other tasks except for contract conclusion: _______________ [specify other tasks (if any)]
2. Tasks of joint venture members are specified in the table below:
No. |
Name |
Tasks |
Proportion of total bid |
1 |
Name of head member |
- …… - …… |
- ……% - ……% |
2 |
Name of second member |
- …… - …… |
- ……% - ……% |
... |
… |
… |
… |
Total |
All tasks of the procurement |
100% |
Article 3. Effect of joint venture agreement
1. The joint venture agreement takes effect from the day on which it is signed.
2. The joint venture agreement expires in the following cases:
- All parties have fulfilled their duties and finalize the contract;
- The agreement is unanimously terminated by all parties;
- The joint venture is not awarded the contract;
- The direct contracting for ____________ [insert name of the procurement] of ___________ [insert name of the project] is cancelled as notified by the soliciting entity.
The joint venture agreement is made into _______ copies with equal legal value, each party keeps _________ copies.
LEGAL REPRESENTATIVE OF HEAD MEMBER
[Full name, position, signature, and seal]
LEGAL REPRESENTATIVES OF JOINT VENTURE MEMBERS
[Full name, position, signature, and seal of each member]
Form No. 4
ORGANIZATIONAL STRUCTURE AND EXPERIENCE OF BIDDER
A. Organizational structure of bidder
[Briefly describe the establishment and organization of the bidder (or each member if the bidder is a joint venture). Describe the quantity of consultants who have long-term or indefinite contracts with the bidder, experience of each consultant]
B. Experience of bidder
Similar consulting service contracts executed by the bidder over the last ___________ years.
The bidder shall use the table below to describe each consulting service similar to the consulting service required in the contract that was provided by the bidder (as an independent contractor, joint venture member, or subcontractor).
Name of project |
|
Location |
|
Name of investor |
|
Name of contract |
|
Contractual price (or value of consulting service provided in case of a joint venture) |
|
Type of bidder (independent bidder, joint venture, or subcontractor) |
|
Contract duration mentioned in the contract (from _________ to _________ ) |
|
Actual duration (from _________ to ____________; provide explanation in case of delay) |
|
Brief description of tasks performed under the contract |
|
The bidder must enclose photocopies of relevant documents.
Form No. 5
Suggestions (if any) to complete terms of reference
[Specify suggestions offered by the bidder to complete terms of reference serving contract execution]
Suggested revisions to terms of reference:
1.
2.
3.
4.
5.
Form No. 6
SOLUTIONS AND METHODOLOGY PROPOSED BY THE BIDDER TO PROVIDE CONSULTING SERVICES
The technical proposal prepared (including charts) by the bidder consists of 3 parts:
1. Solution and methodology
2. Working plan
3. Organizational structure and employees
Form No. 7
LIST OF PARTICIPATING CONSULTANTS
No. |
Full name |
Nationality |
Position in the contract |
Working location |
Workload (person/month) |
Total workload (in months) |
||||
Work item 1 (1) |
Work item 2 (2) |
… (n) |
In office |
On site |
|
|||||
I. Key employees of bidder |
||||||||||
1 |
[Example: Mr. Nguyen Van A] |
[Vietnam] |
[Chief consultant] |
[In office] |
[2.0 months] |
[1.0 month] |
|
|
|
|
[On site] |
[0.5 month] |
[2.5 month] |
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
II. Key employees mobilized by bidder |
||||||||||
1 |
|
|
|
[In office] |
[2.0 months] |
[1.0 month] |
|
|
|
|
[On site] |
[0.5 month] |
[2.5 months] |
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Total (I + II) |
|
|
|
||||||
III. Other employees |
||||||||||
1 |
|
|
|
[In office] |
|
|
|
|
|
|
[On site] |
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
. |
Total III) |
|
|
|
||||||
Total |
|
|
|
Form No. 8
CONSULTANT’S RÉSUMÉ
Intended position: ____________________________________________________
Bidder’s name: _____________________________________________________________
Consultant’s name: ________________________________ Nationality: ________________
Profession: _____________________________________________________________
Date of birth: _____________________________________________________
Employer: _____________________________________________________________
________________________________________________________________________
Work experience:
Time |
Employer |
Reference |
Position |
From _________ to __________ |
… |
[name, phone number, email address of reference] |
…. |
Intended tasks in the contract:
Specific description of tasks: |
Insert relevant tasks and duties performed previously to prove their capability of intended tasks |
[insert the tasks assigned to the consultant in Form No. 9] |
|
... |
|
Capacity:
[Specifically describe experience and training courses taken by consultants that suit their assigned tasks. Specify the tasks given in each project and name/address of the investor/soliciting entity]
_________________________________________________________________________
Education:
[Specify relevant qualifications, issuers, time, and type of qualifications]
_________________________________________________________________________
Foreign language:
[Specify foreign language level]
_________________________________________________________________________
Contact:
[name, phone number, email address of the contract]
________________________________________________
I hereby declare that the information provided above is truthful to the best of my knowledge and I am legally responsible for such information.
|
[Location and date] |
Notes:
- Each individual consultant on the list Form No. 7 must complete this form.
- The bidder shall enclose with this copies of the employment contracts and qualifications of the consultants listed above.
Form No. 9
WORK SCHEDULE
No. |
Task (1) |
Month(2) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
… |
n |
Total |
||
1 |
[Example: Task 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1) Collect information |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2) Draft report |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3) Make preliminary report |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4) Collect opinions |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5)... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6) Make final report] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
[Example: Task 2: …] |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Notes:
(1) Enumerate all tasks with specific schedule.
(2) There must be a chart showing time limit for each task with notes and explanation if necessary.
Form No. 10
Cost summary
Item |
Cost |
|
(VND) |
(Foreign currency) |
|
Remunerations for Vietnamese/foreign consultants |
|
|
Other expenses (in addition to remunerations) |
|
|
Taxes |
|
|
Total cost |
|
|
Form No. 11A
REMUNERATIONS FOR CONSULTANTS
Currency:
No. |
Full name |
Position in the contract |
Working location |
Remuneration/ |
Duration (months) |
Remuneration |
Total |
I |
Key employees |
||||||
1 |
|
|
[In office] |
|
|
|
|
[On site] |
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
II |
Other employees |
||||||
1 |
|
|
[In office] |
|
|
|
|
[On site] |
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Total |
|
Form No. 11B
ANALYSIS OF REMUNERATIONS FOR CONSULTANTS
Currency:
No. |
Consultant’s name |
Position |
Base salary |
Social cost (% of (3)) |
Management cost2 (% of (3)) |
Total |
Profit |
Allowance |
Cost per consultant per month |
Duration |
Remuneration |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total cost |
|
Notes. This form will not be used if the bidder is not required to analyze remunerations for consultants.
Form No. 12
OTHER EXPENSES OF CONSULTANTS
No. |
Description |
Unit |
Cost/unit (1) |
Quantity (2) |
Cost |
|
(VND) |
Foreign currency) |
|||||
|
[Business trip allowance] |
[days] |
|
|
|
|
|
[International flights] |
[flights] |
|
|
|
|
|
[communications cost] |
|
|
|
|
|
|
[Equipment, materials, etc.] |
|
|
|
|
|
|
[Domestic travel cost] |
|
|
|
|
|
|
[Office rent, secretary] |
|
|
|
|
|
|
[Training for investor’s employees] |
|
|
|
|
|
Total cost |
|
|
Terms of reference include:
I. Introduction:
Overall description of the project and procurement.
Purposes of contractor selection.
II. Scope:
1. Detailed description of contractor’s tasks, sources of capital, project investor, project duration, quantity of people needed (if any).
2. Detailed description of bidder’s duties to be performed during the execution of the consulting contract.
3. Intended commencement time of consulting services (usually not exceeding 30 days from the contract conclusion date).
III. Reporting
Reports to be submitted and time for submitting reports.
IV. Bidder’s experience and employees:
Required employees for the contract and each position.
V. Responsibilities of soliciting entity
Estimate the ability to provide working conditions and supporting officers of the soliciting entity, documents related to consultants’ tasks, including existing research documents in order to enable the bidder to perform their tasks.
Article 1. Interpretation of terms
In this contract, the terms below are construed as follows:
1. “Contract” means a written agreement between the investor and the contractor, including appendices and enclosures.
2. “Contractual price” means the total amount agreed by the investor and the contractor under the contract.
3. “The investor” is the organization mentioned in “Specific conditions”
4. “The contactor” is the organization that provides consulting services for investor as prescribed in this contract and “Specific conditions”
5. “Subcontractor” means the contractor that signs a contract with the main contractor to perform part of the tasks mentioned in the proposal.
6. “Effective date of contract” means the date prescribed in “Specific conditions”.
7. “Days” mean sonar calendar days, including weekends and public holidays.
8. “Other expenses” mean every expense relevant to consulting services in addition to consultants’ salaries.
Article 2. Applied law and language
1. Applied law is Vietnam’s law.
2. The language of the contract is Vietnamese, unless otherwise prescribed in “Specific conditions”.
Article 3. Use of documents and information about the contract
1. Documents and information that are contractor’s products within the scope of this Contract are under the ownership of the investor, unless otherwise prescribed in “Specific conditions”. The contractor may keep copies of such documents and information, but must not use them for other purposes without written consent of the investor.
2. The contractor must not reveal the contents of the contract signed with the investor to any person that is not relevant to the contract execution without the investor’s prior consent in writing. The contractor’s provision of information for persons relevant to contract execution must ensure confidentiality and not exceed the scope of the contract.
The contractor is totally responsible for damage caused by a third party's complaint (if any) against infringement of copyright relevant to the consulting services provided by the contractor for the investor.
The type of contract is specified in “Specific conditions”.
1. The investor shall pay the contractor in accordance with “Specific conditions”.
2. If the investor fails to pay the contractor on schedule as prescribed in Clause 1 of this Article, the investor must pay an interest to the contractor at the basic rate prescribed by the State bank of Vietnam for the period from the first day of late payment to the actual payment date.
Contractual price is agreed by the investor and the contractor through the process of contract completion. The accepted price must be conformable with the approved bid and written on the contract.
Contract duration is specified in “Specific conditions”
1. During contract execution, if revisions to the contract are necessary, the party that receives the request for contract revisions must consider and set out requirements for such revisions within the period mentioned in “Specific conditions” in order for both parties to negotiate and conclude appendices to the contract.
2. Adjustment to the contractual price must be suitable for the type of contract and conditions in Article 5 of “Specific conditions”.
3. Contract schedule may only be changed in the following cases:
a) An force majeure event occurs without being related to the investor’s or the contractor’s mistakes/violations;
b) The tasks are changed because of objective requirements and thus affect the contract schedule.
4. Regulations of law on tax are changed during the contract execution and affect the contractual price. In this case, the investor and the contractor shall consider increasing/decreasing the contractual price accordingly.
5. The investor and the contractor shall make change to the contract schedule if such change does not lead to a delay to project completion. If such change leads to a delay to project completion, the investor and the contractor may only make such change if it is permitted by a competent person.
1. The contractor must assign all consultants to perform the tasks proposed in the proposal, unless otherwise agreed by the investor. If replacement of an employee is necessary as prescribed in Section 10 of Chapter I, it must be accepted by the investor. The replacement must have equivalent or better experience and capacity than the replaced person.
2. If a consultant is incapable of civil acts or fails to fulfill his/her tasks, the investor is entitled to request replacement of such consultant. When receiving the request for replacement of consultant from the investor, the bidder must replace the said consultant with another one whose capacity and experience is accepted by the investor within the period prescribed in “Specific conditions”. Unless otherwise agreed by both parties, the contractor shall incur the replacement cost.
Article 11. Rights and obligations of the contractor
1. The contractor is entitled to:
a) Request the investor to provide information and documents relevant to provision of consulting services;
b) Refuse to perform unreasonable tasks beyond the scope of the Contract;
c) Have the copyright protected by law (if any);
d) Request the investor to pay on schedule as prescribed in Article 6 of this Chapter.
2. The contractor is obliged to:
a) Take responsibility for the quality of their consulting products;
b) Submit reports and documents in accordance with the quantity and time prescribed in the Contract. The contractor must provide the investor with information related to the consulting tasks that may delay or hinder the fulfillment of tasks according to the schedule and offer solutions;
c) Adhere to the schedule and submit consulting products in accordance with the Contract. The Contractor is responsible for presenting and protecting the point of views on contents of consulting tasks during meetings with competent authorities held by the investor (if any);
d) The contractor or subcontractor shall make a commitment to appoint competent and capable representative to settle outstanding issues at the request of the investor at any time (including days off) until the consulting products are accepted;
dd) Provide documents serving meetings, reporting, and evaluation at the request of the investor;
e) Collect necessary information serving performance of consulting tasks under the Contract.
1. The contractor may sign contracts with subcontractors on the list of subcontractors mentioned in “Specific conditions” to perform part of the tasks mentioned in the proposal. The employment of subcontractors does not affect the contractors’ duties. The contractor is still responsible to the investor for the amount, quantity, punctuality of the works done by subcontractors.
Replacement and addition of subcontractors beyond the list mentioned in “Specific conditions” is subject to permission by the investor.
2. Values of works done by subcontractors prescribed in Clause 1 of this Article must not exceed the ratio (%) of contractual price mentioned in “Specific conditions”.
3. The contractor must not employ subcontractors to perform tasks other than those mentioned in the proposal.
4. Other requirements applied to subcontractors are specified in “Specific conditions”.
Article 13. Compensation for contract violation
1. Unless in force majeure events prescribed in Article 16 of this Chapter, if the bidder does not perform part or all or the tasks under the contract by the deadline, the investor may deduct a compensation from the contractual price, which is a proportion (%) of delayed tasks, for every week behind schedule (or another period as agreed) until such tasks are fulfilled. The maximum deduction is specified in “Specific conditions”. When the deduction reaches the maximum level, the investor may consider terminating the contract as prescribed in Article 14 of this Chapter.
2. With regard to procurement of consulting services on making design documents, estimates, request for proposals for construction and installation contracts in the form of all-inclusive contract, the contractor is responsible for the accuracy of the quantity of construction and installation works. If such quantity is incorrectly calculated, the contractor shall pay compensation as prescribed in “Specific conditions”.
Article 14. Contract termination on account of the contractor
1. If the contractor fails to perform their tasks as prescribed in “Specific conditions”, the investor may partially or fully terminate the contract by sending a written notification to the contractor.
2. The investor may send the notification of contract termination to the contractor when finding that the contractor goes bankrupt without having to pay any compensation. Such contract termination does not affect the investor’s benefits prescribed by law and the contract.
3. If the investor partially or fully terminates the contract as prescribed in Clause 1 of this Article, the investor may sign a contract with another contractor to execute that terminated part of the contract. The contractor shall pay compensation to the investor for extra expenditures on execution of the terminated part of the contract. However, the contractor must keep executing the part of the contract that is not terminated.
Article 15. Contract termination on account of the investor
If the investor fails to perform their tasks as prescribed in “Specific conditions”, the contractor may partially or fully terminate the contract by sending a written notification to the investor.
Article 16. Force majeure events
1. In this contract, force majeure events are the events that are beyond the reasonable control and prediction of either party, such as: warfare, riots, strikes, conflagrations, natural disasters, floods, epidemics, quarantine, or adverse weather.
2. Upon occurrence of a force majeure event, the affected party must promptly send a written notification to the other party of such event and the cause of such event together with a confirmation of the force majeure event issued by a competent authority in the area where the event occurs.
While the contractor is not able to provide services because of the force majeure event, the contract shall follow the investor’s instructions to fulfill any contractual obligation possible and take every measure to perform the tasks that are not affected by the event. In this case, the investor shall consider reimbursing the contractor for the reasonable costs they incur.
3. The party that fails to fulfill their tasks because of the force majeure event shall not be required to pay damages, not incur penalties, and not have the contract terminated.
Any dispute between the parties because of the force majeure event shall be settled in accordance with Article 17 of this Chapter.
Article 17. Dispute settlement
1. The investor and the contractor shall settle every dispute between them through negotiation.
2. With regard to disputes that cannot be settled through negotiation by the deadline prescribed in “Specific conditions”, either party is entitled to request settlement under the mechanism prescribed in “Specific conditions”.
1. Every notification sent by a party to the other must be made in writing and sent to the address provided in “Specific conditions”.
2. A notification will come into force from the day on which it is received or on the date written thereon, whichever comes later.
Article |
Clause |
Contents |
1 |
3 |
Investor’s name: ______________ |
4 |
Contractor’s name: ____________________ |
|
6 |
Effective date of contract: _______________ [depending on the nature of the procurement e.g. “This contract comes into force from the day on which it is signed by both party] |
|
2 |
2 |
Language: _____________ [the same language as that of the request for proposals if not Vietnamese]. |
3 |
1 |
Use of documents and information about the contract: __________ [insert other regulations (if any)] |
5 |
|
Type of contract: _______________ [insert the type of contract conformable with approved contractor selection plan] |
6 |
1 |
- Method of payment: ____________________ [Payment may be made in cash, letter of credit, or wire transfer depending on the nature and requirements of the procurement. If deposit payment to the contractor is required, the deposit amount, period, and method of returning deposit must be specified in accordance with law]. - Currency and payment deadline Currency: __________ [the currency written must be consistent with that in the bid-envelope and the concluded contract] Payment deadline: __________ [Payment may be made immediately or after a certain period of time after the bidder presents all necessary documents. Documents serving payment must be specified]. |
8 |
|
Contract duration: ____________ [insert time necessary for contract execution that is conformable with Section 1 Chapter I and the result of contract completion] |
9 |
1 |
Time for responding to request for contract revisions (made by the investor or the contractor) and time for responding: ___________ [specify the number of days from receipt of the request] |
|
2 |
Contact revisions: ______________ [In case of an all-inclusive contract, the outcomes and contractual prices must not be changed. In case of a fixed term contract or reasonable additional of tasks beyond the request for proposals, the scope must be specified as prescribed by law]. |
10 |
2 |
Time limit for employees replacement: ___________ [specify the number of days from receipt of the request from the investor]. |
12 |
1 |
List of subcontractors: ____________ [insert the list of subcontractors that is consistent with the list in the proposal]. |
|
2 |
Total value of works done by subcontractor must not exceed: __________ of contractual price [the percentage inserted must suit the scale and characteristics of the procurement]. |
|
4 |
Other requirements applied to subcontractors: _____________ [if any]. |
13 |
1 |
Deduction: ________% per week (or day, month, etc.) [insert specific the % deducted from the delayed tasks depending on the nature and requirements of the procurement]. Maximum deduction: _______% |
|
2 |
Compensation rate: _______________ |
14 |
1 |
Contract termination on account of the contractor: ____________ [specify the contractor’s violations that lead to contract termination by the investor e.g. the contractor fails to provide key employees mentioned in the request for proposal or the replacements do not have equivalent capacity and experience]. |
15 |
|
Contract termination on account of the investor: __________ [specify the contractor’s violations that lead to contract termination by the contractor] |
17 |
2 |
Dispute settlement: _________ [specify the time and method for setting disputes, including time for sending request for dispute settlement, agency in charge of dispute settlement, cost of dispute settlement, etc. It is recommended that dispute be settled by arbitration]. |
18 |
1 |
Mailing addresses: - Investor’s mailing address: ______________ Phone number: _______________ Fax: ____________________________ E-mail: __________________________ - Contractor’s mailing address: ______________ Phone number: _______________ Fax: ____________________________ E-mail: __________________________ |
The consulting service contract might be an all-inclusive or fixed-term contract depending on the nature and requirements of the contract.
If a contract has one or some subcontracts, the investor shall apply the all-inclusive contract or fixed-term contract form.
The general conditions must not be changed, specific conditions must be made as instructed by the italic text.
Form No. 13
CONSULTING SERVICE CONTRACT
(for all-inclusive contract)
[Location and date]
Contract number : _______
Procurement: _________ [insert name of procurement]
Project: _________ [insert name of project]
- Pursuant to____________ [Civil Code No. 33/2005/QH11 dated June 14, 2005 of the National Assembly];
- Pursuant to1___________ the Law on Bidding No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013 of the National Assembly];
- Pursuant to1_________________ [the Government's Decree No. 63/2014/NĐ-CP dated June 26, 2014 on implementation of some Articles on contractor selection of the Law on Bidding];
- Pursuant to Decision No. _______ dated ________ on approval for result of direct contracting for ___________ [insert name of procurement] and Notification of direct contracting result No. __________ dated ____________ issued by the soliciting entity;
- Pursuant to the contract completion record signed by the investor and appointed contractor on ___________ ;
Representatives for the parties to which contract include:
Investor
Investor’s name: ______________
Representative: Mr./Mrs. ___________________________________________________
Position: __________________________________________________________________
Address: ___________________________________________________________________
Phone number: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Account number: ________________________________________________________________
TIN: _______________________________________________________________
Letter of authorization No. _________ dated [in case of authorization]
Contractor
Contractor’s name: ____________________
Representative: Mr./Mrs. ___________________________________________________
Position: __________________________________________________________________
Address: ___________________________________________________________________
Phone number: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Account number: ________________________________________________________________
TIN: _______________________________________________________________
Letter of authorization No. _________ dated [in case of authorization]
Both parties agree to conclude a consulting service contract with the following contents:
Article 1. Subjects of contract
Subjects of this contract are the services enumerated in Appendix A “Terms of reference”.
Article 2. Contract documents
Contract documents include:
1. The written contract;
2. Contract appendices including terms of reference, contractor’s employees, contractor’s responsibility for reporting;
3. Contract conclusion record;
4. Decision on approval for contractor selection result;
5. Both parties’ agreement on conditions of the contract, including general conditions and specific conditions;
6. The proposal and clarifying documents thereof provided by the contractor;
7. Request for proposals and supplementing, additional documents thereof;
8. Relevant documents.
Article 3. Responsibilities of the contractor
1. Fulfill the duties mentioned in Article 1 of this contract;
2. Appoint the employees mentioned in Appendix B “Contractor’s employees” to render services;
3. Submit reports to the investor properly and on schedule as prescribed in Appendix C “Contractor’s responsibility for reporting”;
4. Fulfill all duties and obligations mentioned in “General conditions” and “Specific conditions” of the contract.
Article 4. Responsibilities of the investor
1. Pay the contractor according to the contractual price and method of payment prescribed in Article 6 of this contract; fulfill all duties and obligations mentioned in “General conditions” and “Specific conditions” of the contract.
2. Appoint Mr./Mrs. ______________ as the investor’s assistant to coordinate activities under this contract.
Article 5. Contractual price, method of payment, and payment deadline
1. Contractual price: ________________ [insert a value in number, in words, and currency. If the contractual price consists of multiple currencies, the value in words and in number of each currency must be written e.g. “USD 5 million + VND 10 billion (five million US dollars and ten billion Vietnam dong)”] This amount is inclusive of all expenses, interest, and taxes payable by the contractor.
2. Payment deadline:
________________ [insert a value/percentage and currency] when the contract comes into force (if deposit is paid).
________________ [insert a value/percentage and currency] when the investor receives and accept the draft report made by the contractor.
________________ [insert a value/percentage and currency] when the investor receives and accept the final report.
Total amount payable: ____________________ [insert value and currency]
[The payment deadline may be changed to suit the reports specified in Appendix C].
3. Method of payment:
The method of payment is specified in Article 6 of “Specific conditions”
Article 6. Type of contract
This contract is an all-inclusive contract.
Article 7. Contract duration
[specify the contract duration that is conformable with Section 1 Chapter 1 and the result of contract completion process].
Article 8. Effect of contract
1. This contract comes into force from ____________ [insert effective date of the contract which is conformable with Clause 6 Article of “Specific conditions”].
2. The contract expires when it is finalized by both parties as prescribed by law.
This contract is made into _____ sets with equal value. The investor shall keep ___ set(s) and the contractor shall keep ____ set(s).
Legal representative of contractor |
Legal representative of investor |
APPENDICES
Appendix A: Terms of reference
Appendix B: Contractor’s employees
Appendix C: Contractor responsibility for reporting
Form No. 14
CONSULTING SERVICE CONTRACT
(for fixed-term contract)
[Location and date]
Contract number : _______
Contract: _________ [insert name of procurement]
Project: _________ [insert name of project]
- Pursuant to ____________ [Civil Code No. 33/2005/QH11 dated June 14, 2005 of the National Assembly];
- Pursuant to1__________ [the Law on Bidding No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013];
- Pursuant to1_________________ [the Government's Decree No. 63/2014/NĐ-CP dated June 26, 2014 on implementation of some Articles on contractor selection of the Law on Bidding];
- Pursuant to Decision No. _______ dated ________ on approval for result of direct contracting for ___________ [insert name of procurement] and Notification of direct contracting result No. __________ dated ____________ issued by the soliciting entity;
- Pursuant to the contract completion record signed by the investor and successful bidder (contractor) on ___________ ;
Representatives for the parties to which contract include:
Investor
Investor’s name: ______________
Representative: Mr./Mrs. ___________________________________________________
Position: __________________________________________________________________
Address: ___________________________________________________________________
Phone number: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Account number: ________________________________________________________________
TIN: _______________________________________________________________
Letter of authorization No. _________ dated [in case of authorization]
Contractor
Contractor’s name: ____________________
Representative: Mr./Mrs. ___________________________________________________
Position: __________________________________________________________________
Address: ___________________________________________________________________
Phone number: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Account number: ________________________________________________________________
TIN: _______________________________________________________________
Letter of authorization No. _________ dated [in case of authorization]
Both parties agree to conclude a consulting service contract with the following contents:
Article 1. Subjects of contract
Subjects of this contract are the services enumerated in Appendix A “Terms of reference”.
Article 2. Contract documents
Contract documents include:
1. The written contract;
2. Contract appendices, including terms of reference, cost estimate, list of contractor’s employees, contractor’s responsibility for reporting;
3. Contract conclusion record;
4. Decision on approval for contractor selection result;
5. Both parties’ agreement on conditions of the contract, including general conditions and specific conditions;
6. The proposal and clarifying documents thereof provided by the contractor;
7. Request for proposals and supplementing, additional documents thereof;
8. Relevant documents.
Article 3. Responsibilities of the contractor
1. Fulfill the duties mentioned in Article 1 of this contract;
2. Submit reports to the investor properly and on schedule as prescribed in Appendix B “Cost estimate and Contractor’s employees”
3. Arrange employees and estimate costs mentioned in Appendix C “Contractor’s responsibility for reporting";
4. Fulfill all duties and obligations mentioned in “General conditions” and “Specific conditions” of the contract.
Article 4. Responsibilities of the investor
1. Pay the contractor according to the contractual price and method of payment prescribed in Article 6 of this contract; fulfill all duties and obligations mentioned in “General conditions” and “Specific conditions” of the contract.
2. Appoint Mr./Mrs. ______________ as the investor’s assistant to coordinate activities under this contract.
Article 5. Contractual price, method of payment, and payment deadline
1. Contractual price: ________________ [insert a value in number, in words, and currency. If the contractual price consists of multiple currencies, the value in words and in number of each currency must be written e.g. “USD 3 million + VND 7 billion (three million US dollars and seven billion Vietnam dong)”] This amount is inclusive of all expenses, interest, and taxes payable by the contractor, particularly:
- Remunerations for consultants:
The investor shall pay the contractor as agreed in Appendix C (one of the three methods).
- Other expenses in addition to remunerations:
The investor shall pay the contractor a maximum amount of ___________ [insert value and currency] to cover the following expenditures:
+ Costs of business trip (traveling expense, allowance for business trip and accommodation), stationery, photocopying, printing documents, and communications. These costs will be reimbursed and must be confirmed by the investor;
+ Other costs approved by the investor.
2. Payment deadline and method of payment:
Payment deadline and method of payment are specified in Article 6 of “Specific conditions”.
Article 6. Timesheet
During the working period, including business trips, the investor will fill the timesheet or another document to determine working time of the contractor.
Article 7. Type of contract
This contract is a fixed-term contract.
Article 8. Contract duration
[specify the contract duration that is conformable with Section 1 Chapter I and the result of contract completion process].
Article 9. Effect of contract
1. This contract comes into force from ____________ [insert effective date of the contract which is conformable with Clause 6 Article of “Specific conditions”].
2. The contract expires when it is finalized by both parties as prescribed by law.
This contract is made into _____ sets with equal value. The investor shall keep ___ set(s) and the contractor shall keep ____ set(s).
Legal representative of contractor |
Legal representative of investor |
APPENDICES
Appendix A: Terms of reference
Appendix B: Cost estimate and contractor’s employees
Appendix C: Contractor responsibility for reporting
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực