![](https://vietjack.me/assets/images/loading.gif)
Chương I Quyết định 87/QĐ-UBCK : Quy định chung
Số hiệu: | 87/QĐ-UBCK | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Bằng |
Ngày ban hành: | 25/01/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/04/2017 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chế giao dịch ký quỹ chứng khoán mới
Quyết định 87/QĐ-UBCK ngày 25/01/2017 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán (CK) mới có một số nội dung đáng chú ý sau:
- Các CK đăng ký niêm yết giao dịch trên hệ thống giao dịch UpCom vẫn chưa được phép thực hiện giao dịch ký quỹ; mà chủ yếu vẫn là các cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết tại Sở giao dịch CK;
- Không thực hiện giao dịch ký quỹ đối với cổ phiếu của các Công ty niêm yết nhận được kết luận của cơ quan thuế về việc công ty vi phạm pháp luật thuế;
- Trường hợp CK không còn nằm trong danh sách CK được phép giao dịch ký quỹ, thì công ty CK vẫn được coi CK này làm tài sản bảo đảm cho khoản vay giao dịch ký quỹ trừ khi có thỏa thuận khác với khách hàng;
- Quy định Tỷ lệ ký quỹ ban đầu và Tỷ lệ ký quỹ duy trì tối thiểu lần lượt vẫn là 50% và 30%; tức là không thay đổi so với Quy chế hiện hành.
Quyết định 87/QĐ-UBCK sẽ có hiệu lực từ ngày 01/4/2017 và thay thế Quyết định 637/QĐ-UBCK năm 2011 và Quyết định 09/QĐ-UBCK năm 2013.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Quy chế này hướng dẫn việc thực hiện giao dịch ký quỹ chứng khoán.
2. Quy chế này áp dụng đối với các công ty chứng khoán, nhà đầu tư thực hiện giao dịch ký quỹ và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động giao dịch ký quỹ chứng khoán.
Điều 2. Giải thích từ ngữ1. Chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ là chứng khoán đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Quy chế này.
2. Tài khoản giao dịch thông thường là tài khoản của khách hàng mở tại công ty chứng khoán để giao dịch chứng khoán nhưng không sử dụng tiền vay của công ty chứng khoán.
3. Dư nợ ký quỹ của khách hàng trên tài khoản giao dịch ký quỹ là tổng số tiền khách hàng nợ công ty chứng khoán (DB).
4. Giá trị của chứng khoán (v): là giá trị do công ty chứng khoán xác định trên Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ ký với khách hàng nhưng không vượt quá giá đóng cửa tại ngày gần nhất của chứng khoán đó.
5. Tổng tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ (EB) bao gồm tiền, tiền bán chứng khoán đang chờ về (CB) cộng với giá trị chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ trên tài khoản giao dịch ký quỹ (PV). (EB = CB + PV).
6. Tài sản thực có trên tài khoản giao dịch ký quỹ của khách hàng (AB) bằng tổng giá trị tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ trừ đi dư nợ ký quỹ của khách hàng (AB=EB-DB).
7. Tỷ lệ ký quỹ là tỷ lệ giữa giá trị tài sản thực có so với tổng tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ.
8. Tỷ lệ ký quỹ ban đầu (imr) là tỷ lệ giá trị tài sản thực có so với giá trị chứng khoán dự kiến mua được bằng lệnh giao dịch ký quỹ tính theo giá thị trường tại thời điểm giao dịch.
9. Tỷ lệ ký quỹ duy trì (mmr) là tỷ lệ tối thiểu giữa tài sản thực có so với giá trị tổng tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ.
10. Giá trị ký quỹ yêu cầu (MR) bằng giá trị chứng khoán nhân với tỷ lệ ký quỹ ban đầu (MR.
11. Giá trị dư ký quỹ (EE) là hiệu số giữa tài sản thực có trên tài khoản giao dịch ký quỹ và giá trị ký quỹ yêu cầu (EE .
12. Sức mua (BP) là tỷ lệ giữa giá trị dư ký quỹ với tỷ lệ ký quỹ ban đầu ().
13. Sở giao dịch chứng khoán là Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Article 1. Scope and regulated entities
1. This document provides guidance on the trading securities on margin.
2. This Regulation applies to securities companies, investors conducting margin trading and organizations and individuals involved in margin trading.
1. “Marginable securities” refers to the securities that satisfy the requirements in this document.
2. “Ordinary account” refers to the account opens by clients at securities companies for trading securities without using cash borrowed from the securities companies.
3. “Debit balance” refers to the total cash in the margin account owed by a client to the securities company.
4. “Value of securities” (v) refers to the value stated by the securities company on the contract for opening margin trading account signed with the client but not exceeding the closing price on the latest trading date of such securities.
5. “Equity balance” (EB) equals (=) the sum of cash balance (CB) plus (+) value of marginable securities in the margin account (PV). (EB = CB + PV).
6. “Account balance” (AB) equals (=) the total value of assets in the margin account minus (-) the debit balance in the margin account (AB=EB-DB).
7. “Margin” refers to the ratio of the account balance to the equity balance.
8. Initial margin requirement (imr) is the ratio of the account balance to the value of the securities expected to be acquired by margin trading at the market prices.
9. Maintenance margin requirement (mmr) is the minimum ratio of account balance to the equity balance.
10. Margin requirement (MR) equals to the value of the securities multiplied by the initial margin requirement.
11. “Excess equity” (EE) is the difference between the account balance in the margin account and the margin requirement.
12. Buying power (BP) is the ratio of excess equity to initial margin requirement.
13. The Stock Exchange refers to the Stock Exchange of Ho Chi Minh city or the Stock Exchange of Hanoi.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực