Quyết định 3052/QĐ-UBND 2017 Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ Khánh Hòa
Số hiệu: | 3052/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Đào Công Thiên |
Ngày ban hành: | 16/10/2017 | Ngày hiệu lực: | 16/10/2017 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3052/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 16 tháng 10 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 611/STNMT-TTr ngày 28 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2018 đến năm 2022 (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên các phương tiện thông tin đại chúng; thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;
- Hằng năm, căn cứ vào Danh mục các nguồn nước (sông, suối, kênh, rạch, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo ở các đô thị, khu dân cư tập trung và các nguồn nước khác) phải lập hành lang bảo vệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định phương án, kinh phí cắm mốc chi tiết và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh;
- Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh;
- Hàng năm, cập nhật, bổ sung Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung.
2. Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí cắm mốc bảo vệ hành lang bảo vệ nguồn nước hàng năm từ ngân sách tỉnh và nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
3. Các sở, ban, ngành liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Xây dựng kế hoạch, phương án và kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hàng năm trên địa bàn và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Phối hợp với tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa trong việc xây dựng phương án cắm mốc giới xác định hành lang bảo vệ hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa sau khi phương án cắm mốc giới được phê duyệt;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa theo phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; bàn giao mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý và bảo vệ;
- Cập nhật, đề xuất các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục bổ sung;
- Hàng năm, trước ngày 15 tháng 11 tổng hợp báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đã thực hiện.
5. Tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi
Tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ chứa xây dựng phương án cắm mốc và cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa thủy lợi có dung tích từ một triệu mét khối (1.000.000 m3) trở lên theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3052/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Tên nguồn nước |
Vị trí, điểm đầu, điểm cuối đoạn sông |
Địa giới hành chính, chiều dài đoạn sông |
Thời gian cắm mốc |
Chức năng |
Phạm vi hành lang bảo vệ (m) |
Mô tả |
|
|
|
|
|
|||||
Vị trí đoạn sông |
Toạ độ hệ VN 2000, múi chiếu 3o |
Đoạn sông |
Huyện, thị xã, thành phố |
Xã, phường, thị trấn |
Chiều dài đoạn sông (km) |
|
|
|
|
|
|
||||||
Tọa độ điểm đầu |
Tọa độ điểm cuối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
I.1 |
Sông Cái Nha Trang |
S.Cái 1 |
1356592 |
566075 |
|
|
|
|
|
|
|
Có dân cư sinh sống bên bờ phải; bảo vệ khu dân cư và sự ổn định của bờ sông |
|
|
|
|
|
S.Cái 2 |
1357458 |
567774 |
S.Cái 1 đến S.Cái 2 |
Khánh Vĩnh |
Xã Cầu Bà và xã Khánh Nam |
2,86 |
2019-2020 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 5 |
|
|
|
|
|
|||
S.Cái 3 |
1357542 |
569772 |
S.Cái 2 đến S.Cái 3 |
Khánh Vĩnh |
Xã Cầu Bà và xã Khánh Nam và TT Khánh Vĩnh |
2,87 |
2020-2021 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 5 |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
S.Cái 4 |
1358618 |
573046 |
S.Cái 3 đến S.Cái 4 |
Khánh Vĩnh |
Xã Khánh Nam và TT Khánh Vĩnh |
5,98 |
2019-2020 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 10 |
Có dân cư sinh sống bên bờ phải; đi qua thị trấn Khánh Vĩnh |
|
|
|
|
|
S.Cái 5 |
1357097 |
583472 |
S.Cái 4 đến S.Cái 5 |
Khánh Vĩnh, Diên Khánh |
Xã Khánh Nam, xã Sông Cầu và TT Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh; xã Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm huyện Diên Khánh |
15,6 |
2021-2022 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 10 |
Dân cư sống rải rác, trên sông có hoạt động khai thác cát |
|
|
|
|
|
||
S.Cái 6 |
1356309 |
593210 |
S.Cái 5 đến S.Cái 6 |
Diên Khánh, Nha Trang |
Xã Diên Thọ, Diên Phước, Diên Lâm, Diên Sơn và thị trấn Diên Khánh, Diên An, Diên Phú huyện Diên Khánh và xã Vĩnh Thạnh, Vĩnh Phương, Vĩnh Trung thành phố Nha Trang |
17,48 |
2018-2019 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước |
> 20 |
Dân cư sống rải rác, đối với đoạn qua thị trấn Diên Khánh có dân sống tập trung, có điểm khai thác nước mặt của Trung tâm NSVS Môi trường Nông thôn, Công ty Thủy lợi Nam Khánh Hòa, Công ty CP Cấp thoát nước Khánh Hòa |
|
|
|
|
|
||
S.Cái 7 |
1356862 |
600429 |
S.Cái 6 đến S.Cái 7 |
Nha Trang |
Xã Vĩnh Thạnh, Vĩnh Phương, phường Ngọc Hiệp thành phố Nha Trang |
5,03 |
2020-2022 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước |
> 20 |
Dân cư sống hai bên bờ sông |
|
|
|
|
|
||
I.2 |
Phụ lưu của sông Cái Nha Trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
Sông Khế (phụ lưu của sông Cái Nha Trang) |
S.Khế 1 |
1354684 |
568635 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Khế 2 |
1354884 |
569203 |
S.Khế 1 đến S.Khế 2 |
Khánh Vĩnh |
Xã Khánh Thành |
0,9 |
2018-2019 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước |
> 15 |
Có vị trí lấy nước của BQL công trình công cộng và môi trường Khánh Vĩnh |
|
|
|
|
|
||
S.Khế 3 |
1359070 |
571135 |
S.Khế 2 đến S.Khế 3 |
Khánh Vĩnh |
Xã Khánh Thành và thị trấn Khánh Vĩnh |
6,94 |
2020-2022 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước |
> 15 |
Dân cư sống rải rác hai bên bờ sông |
|
|
|
|
|
||
2 |
Sông Giang (phụ lưu của sông Cái Nha Trang) |
S.Giang 1 (vị trí 1) |
1363351 |
570020 |
|
|
|
|
|
|
|
Có dân cư sống 1 bên bờ sông |
|
|
|
|
|
S.Giang 2 (vị trí 2) |
1362142 |
569919 |
S.Giang 1 đến S.Giang 2 |
Khánh Vĩnh |
Xã Khánh Trung, Khánh Nam |
7,8 |
2020-2022 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 5 |
|
|
|
|
|
|||
3 |
Sông Cầu (phụ lưu của sông Cái Nha Trang) |
S.Cầu 1 (vị trí 1) |
1358719 |
575208 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Cầu 2 (vị trí 2) |
1357687 |
575113 |
S.Cầu 1 đến S.Cầu 2 |
Khánh Vĩnh |
Xã Sông Cầu |
1,44 |
2020-2022 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 5 |
Dân cư sống rải rác hai bên bờ sông |
|
|
|
|
|
||
4 |
Sông Chò (phụ lưu của sông Cái Nha Trang) |
S.Chò 1 |
1366768 |
577072 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Chò 2 |
1358857 |
582061 |
S.Chò 1 đến S.Chò 2 |
Khánh Vĩnh, Diên Khánh |
Xã Khánh Bình, Khánh Đông huyện Khánh Vĩnh, xã Diên Xuân, Diên Đồng, Diên Lâm huyện Diên Khánh |
14,82 |
2020-2022 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 5 |
Dân cư sống không tập trung ở 2 bên bờ sông |
|
|
|
|
|
||
5 |
Sông Con (sông Suối Dầu, phụ lưu của sông Cái Nha Trang) |
S.Con 1 |
1354743 |
590998 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Con 2 |
1355798 |
590935 |
S.Con 1 đến S.Con 2 |
Diên Khánh |
Xã Diên Thạnh và thị trấn Diên Khánh |
1,34 |
2021-2022 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 10 |
Dân cư sống không tập trung ở 2 bên bờ sông khu vực xã Diên Thạnh và tập trung ở khu vực thị trấn Diên Khánh |
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
II.1 |
Sông Cái (sông Dinh) |
S.Cái NH1 |
1388098 |
581520 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Cái NH2 |
1382214 |
592336 |
S.Cái NH1 đến S.Cái NH2 |
Ninh Hòa |
Ninh Xuân, Ninh Phụng, Ninh Bình |
15,7 |
2018-2019 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước |
> 15 |
Dân cư sống rải rác hai bên bờ sông có vị trí khai thác nước mặt của Công ty CP Đường Biên Hòa-Ninh Hòa và Công ty CP Đô thị Ninh Hòa |
|
|
|
|
|
||
S.Cái NH3 |
1382567 |
594892 |
S.Cái NH2 đến S.Cái NH3 |
Ninh Hòa |
Ninh Xuân, Ninh Phụng, Ninh Bình |
4,23 |
2018-2019 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước |
> 15 |
Dân cư sống rải rác hai bên bờ sông có vị trí khai thác nước mặt của Công ty CP Đường Biên Hòa-Ninh Hòa và Công ty CP Đô thị Ninh Hòa |
|
|
|
|
|
||
S.Dinh 1 |
1382282 |
595104 |
S.Cái NH3 đến S.Dinh 1 |
Ninh Hòa |
Ninh Đông, Ninh Bình |
0,36 |
2021-2022 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 10 |
Dân cư sống tập trung hai bên bờ sông |
|
|
|
|
|
||
II.2 |
Phụ lưu của sông Cái Ninh Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
Sông Lốp |
S.Lốp 1 |
1390093 |
594388 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Lốp 2 |
1387000 |
595296 |
S.Lốt 1 đến S.Lốt 2 |
Ninh Hòa |
Ninh Trung, Ninh An, Ninh Đông |
4,6 |
2018-2019 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước |
> 15 |
Dân cư sống rải rác cách bên bờ sông có vị trí khai thác nước mặt của Trung tâm NSVSMTNT |
|
|
|
|
|
||
S.Lốp 3 |
1382559 |
594947 |
S.Lốt 2 đến S.Lốt 3 |
Ninh Hòa |
Ninh Trung, Ninh Phụng, Ninh Đông |
5,57 |
2020-2022 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 10 |
Dân cư sống tập trung bên bờ sông |
|
|
|
|
|
||
2 |
Sông Tân Lâm |
S.T.Lâm 1 |
1389874 |
589867 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.T.Lâm 2 |
1383776 |
593432 |
S.T.Lâm 1 đến S.T.Lâm 2 |
Ninh Hòa |
Ninh Thượng, Ninh Trung, Ninh Thân, Ninh Phụng |
9,46 |
2020-2022 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 5 |
Dân cư sống 2 bên bờ nhưng không tập trung |
|
|
|
|
|
||
S.Găng 1 |
1377064 |
594199 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
S.Găng 2 |
1376677 |
594298 |
S.Găng 1 đến S.Găng 2 |
Ninh Hòa |
Ninh Lộc |
0,69 |
2022 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 10 |
Dân cư sống bờ phía Bắc sông, giáp QL1A |
|
|
|
|
|
||
S.T.Phước 1 |
1414557 |
614331 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
S.T.Phước 2 |
1412236 |
616024 |
S.T.Phước 1 đến S.T.Phước 2 |
Vạn Ninh |
Xã Vạn Phước |
3,56 |
2019-2020 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 5 |
Dân cư sống 2 bên bờ nhưng không tập trung |
|
|
|
|
|
||
S.Đ.Điền 1 |
1408206 |
605454 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
S.Đ.Điền 1 |
1407118 |
607824 |
S.Đ.Điền 1 đến S.Đ.Điền 2 |
Vạn Ninh |
Xã Vạn Thắng và xã Vạn Bình |
3,59 |
2021-2022 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 10 |
Dân cư sống 2 bên bờ sông |
|
|
|
|
|
||
S.C.Huyện 1 |
1405457 |
605883 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
S.C.Huyện 2 |
1404587 |
606658 |
S.C.Huyện 1 đến S.C.Huyện 2 |
Vạn Ninh |
Xã Vạn Phú và thị trấn Vạn Giã |
1,33 |
2018-2019 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước |
> 15 |
Dân cư đông đúc bên phía Nam, phía Bắc dân cư thưa thớt hơn |
|
|
|
|
|
||
S.H. Lương 1 |
1407485 |
601138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
S.H. Lương 2 |
1403146 |
604313 |
S.H.Lương 1 đến S.H.Lương 2 |
Vạn Ninh |
Xã Vạn Lương, Vạn Phú |
8,88 |
2020-2022 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 10 |
Dân cư tập trung sinh sống chủ yếu ở phía Bắc |
|
|
|
|
|
||
S.H. Lương 3 |
1402542 |
604542 |
S.H.Lương 2 đến S.H.Lương 3 |
Vạn Ninh |
Xã Vạn Lương, thị trấn Vạn Giã |
0,87 |
2018-2019 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước |
> 15 |
Dân cư tập trung sinh sống ở phía Bắc, tại đây có đường Trần Hưng Đạo chạy qua; phía Nam không có dân cư sinh sống |
|
|
|
|
|
||
S.Cốc 1 (vị trí 1) |
1339697 |
594355 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
S.Cốc 2 (vị trí 4) |
1339574 |
597170 |
S.Cốc 1 đến S.Cốc 2 |
Cam Lâm |
Xã Cam Hòa và Cam Tân |
3,12 |
2019-2020 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 5 |
Có dân cư sống 1 bên bờ sông |
|
|
|
|
|
||
S.Cạn 1 |
1313576 |
587598 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
S.Cạn 2 |
1309206 |
593905 |
S.Cạn 1 đến S.Cạn 2 |
Cam Ranh |
Xã Cam Thịnh Đông và xã Cam Thịnh Tây |
11,25 |
2021-2022 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước |
> 15 |
Không có dân cư sinh sống. Có điểm khai thác nước của Công ty TNHH NN MTV Yến Sào Khánh Hòa và Công ty CB&XK Thủy sản |
|
|
|
|
|
||
S.L Cầu 1 |
1320336 |
593416 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
S.L Cầu 2 |
1318787 |
594548 |
S.L Cầu 1 đến S.L Cầu 2 |
Cam Ranh |
Xã Cam Phước Đông |
2,47 |
2019-2020 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước |
> 5 |
Có dân cư sống rải rác 2 bên bờ sông |
|
|
|
|
|
||
S.T.Hạp 1 |
1327813 |
573629 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
S.T.Hạp 2 |
1327866 |
576248 |
S.T.Hạp 1 đến S.T.Hạp 2 |
Khánh Sơn |
Xã Sơn Hiệp, Sơn Trung, Ba Cụm Bắc và TT Tô Hạp |
5,28 |
2018-2019 |
Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước |
> 15 |
Có dân cư sống rải rác 2 bên bờ sông |
|
|
|
|
|
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực