Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 2663/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 24/12/2019 | Ngày hiệu lực: | 24/12/2019 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2663/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 24 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020 và Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 13/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Tiếp tục cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) theo Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ, kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác chỉ đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ CCHC ở từng cấp, từng ngành, từng đơn vị, cụ thể:
1. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực xây dựng và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh năm 2020, cụ thể: 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh; xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL đúng quy định; triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định các văn bản QPPL do trung ương ban hành; kiểm tra việc ban văn bản QPPL và xử lý kịp thời 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
2. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (TTHC), cụ thể:
- 100% các nội dung về kiểm soát TTHC, các vấn đề phát hiện qua rà soát quy định TTHC được kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ theo thẩm quyền; 100% TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được công bố chuẩn hóa đầy đủ, kịp thời, đúng quy định và được nhập, đăng tải công khai, tích hợp, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Thực hiện tiếp nhận đúng quy định và xử lý 100% những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. UBND cấp huyện, cấp xã tiếp tục duy trì việc giải quyết 100% số TTHC theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền. Áp dụng thực hiện cơ chế một cửa liên thông trên 30% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cấp, nhiều ngành.
- Triển khai ứng dụng đồng bộ Hệ thống một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện và trên 60% đơn vị cấp xã và 40% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực tuyến đối với dịch vụ công đã cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 30% đối với dịch vụ mức độ 4. Tỷ lệ cấp đăng ký qua mạng đạt 20%; tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 10%.
- 100% các cơ quan đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã sử dụng phần mềm một cửa, một cửa liên thông, các dịch vụ công cơ bản được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và mức độ 4; 40% hồ sơ được tiếp nhận và xử lý trực tuyến đối với dịch vụ công đã cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 30% đối với dịch vụ mức độ 4; tỷ lệ cấp đăng ký qua mạng đạt 20%.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tiếp tục duy trì đạt trên 85%.
3. Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; 100% cơ quan, đơn vị được ban hành cơ cấu tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ theo đúng quy định. Thực hiện kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của trên 30% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và xử lý, kiến nghị các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
4. Tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ cho CBCCVC; thực hiện đạt 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2020. Thực hiện việc bố trí công chức, viên chức theo đúng Đề án vị trí việc làm được phê duyệt.
5. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tiếp tục được thực hiện tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện; chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính được thực hiện tại 100% đơn vị sự nghiệp công lập.
6. 100% cơ quan nhà nước sử dụng hiệu quả phần mềm trao đổi giữa các cơ quan Nhà nước dưới dạng điện tử và gửi thông qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh; trên 80% các cuộc họp giữa cấp tỉnh với cấp huyện thực hiện thông qua hệ thống truyền hình trực tuyến; trên 95% văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan Nhà nước dưới dạng điện tử.
7. 100% cơ quan hành chính chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong năm 2020. Đảm bảo việc áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại các đơn vị hành chính có hiệu quả.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Tổ chức quán triệt và ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai kịp thời các chủ trương, chính sách về CCHC của Trung ương, của Tỉnh ủy và kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020 của UBND tỉnh. Trong đó, xác định nhiệm vụ cải cách TTHC, cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ, công chức là những nhiệm vụ trọng tâm để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tạo sự chuyển biến mạnh mẽ.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính các cấp theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ và văn bản số 6198/UBND-TKCT ngày 07/10/2016 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg. Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh; bên cạnh việc kiểm tra định kỳ, các cơ quan, địa phương, đơn vị cần tăng cường kiểm tra đột xuất việc thực hiện công tác CCHC, nhất là việc thực hiện giải quyết các TTHC, tinh thần thái độ của đội ngũ CBCCVC...
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc xác định chỉ số CCHC tại các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Từng cơ quan, đơn vị chấn chỉnh, chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế qua đánh giá để nâng cao kết quả thực hiện công tác CCHC của đơn vị nói riêng và của tỉnh nói chung.
- Tiếp tục phối hợp với Bộ Nội vụ, các đơn vị có liên quan triển khai Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC theo Quyết định số 3490/QĐ-BNV ngày 10/10/2016 của Bộ Nội vụ, kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2020 của UBND tỉnh bằng nhiều hình thức. Phát huy vai trò của các phương tiện thông tin đại chúng (như báo, đài, Website...), duy trì và có các hình thức nâng cao hiệu quả hoạt động của chuyên trang CCHC trên cổng thông tin điện tử tỉnh; mở rộng các hình thức tiếp dân, đối thoại trực tiếp với các cá nhân, tổ chức để kịp thời tuyên truyền, giải quyết những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Tổ chức cuộc thi “Giới thiệu mô hình và thuyết trình ý tưởng cải cách hành chính” trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chính phủ, các bộ, ngành có liên quan về thực hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế theo chương trình CCHC của Chính phủ; đồng thời, tổ chức triển khai, thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định các văn bản QPPL do Trung ương ban hành.
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát hệ thống văn bản QPPL; đảm bảo 100% văn bản QPPL được thẩm định đúng tiến độ, có chất lượng; 100% văn bản, dự án luật do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương và Trung ương soạn thảo gửi lấy ý kiến được góp ý đúng thời gian, yêu cầu. Kịp thời công bố các văn bản QPPL bảo đảm công khai và tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản QPPL.
- Tiếp tục cập nhật, đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tự kiểm tra, kiểm tra văn bản QPPL nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các văn bản QPPL không còn phù hợp với quy định của Trung ương cũng như tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế.
- Tổ chức thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định, nhất là các văn bản QPPL có quy định về TTHC và báo cáo, công bố kịp thời kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL. Đồng thời, rà soát các văn bản QPPL do Trung ương và tỉnh ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung những quy định không còn phù hợp.
- Thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật và quản lý Nhà nước về xử lý vi phạm hành chính ở địa phương, gắn với công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát VBQPPL, tập trung vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận và lĩnh vực được xác định trọng tâm theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm của tỉnh. Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1476/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của UBND tỉnh về “Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thực hiện kiểm soát TTHC:
- Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC, Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2020 kịp thời và phù hợp với yêu cầu của Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 và Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ.
- Tăng cường việc rà soát, chuẩn hóa TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã để công bố, công khai và thực hiện theo đúng quy định; rà soát các quy định, TTHC không còn phù hợp hoặc gây khó khăn trong quá trình giải quyết,...
- Tăng cường công tác tuyên truyền về giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích và Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Rà soát, đảm bảo các văn bản QPPL của tỉnh không chứa quy định về TTHC khi không được luật giao; đối với các TTHC được luật giao đều được đánh giá tác động và tham vấn ý kiến ngay từ giai đoạn dự thảo.
- Tổ chức tập huấn, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương; theo dõi, kiểm soát quá trình giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị; kịp thời củng cố, kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC các cấp khi có thay đổi.
- Các cơ quan, địa phương, đơn vị tiếp tục chấn chỉnh việc thực hiện niêm yết, công khai các TTHC tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định; chấn chỉnh việc giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị, hạn chế tối đa việc người dân, doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc giải quyết TTHC, khắc phục tình trạng thiếu công khai, minh bạch thông tin về TTHC; thực hiện nghiêm và đúng quy định việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi xảy ra tình trạng chậm trễ trong giải quyết TTHC.
- Triển khai đánh giá việc giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp bảo đảm thực chất, tránh hình thức.
- Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh và đẩy mạnh việc kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC để kiểm tra những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức liên quan đến sự chậm trễ, hành vi gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định hành chính trong giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
b) Tiếp tục nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức:
- Thực hiện nghiêm các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC: Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các bộ, ngành, địa phương; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC; Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc.
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện, cấp xã. Tăng cường triển khai thực hiện quy chế phối hợp, quy trình về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC liên quan đến công dân, tổ chức, doanh nghiệp; tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình giải quyết TTHC (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt...) để giải quyết ngay một số TTHC đơn giản tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp xã (TTHC được thực hiện theo cơ chế 4 tại chỗ).
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ; triển khai thực hiện tốt việc chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công cho Bưu điện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo lộ trình.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng mô hình một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4. Xây dựng và hiện đại hóa các cơ sở dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, tích hợp các chương trình, cơ sở dữ liệu liên quan để phục vụ nhanh, chính xác cho việc giải quyết TTHC. Tiếp tục nâng cấp hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, phát triển Cổng dịch vụ công Quốc gia phục vụ người dân, doanh nghiệp theo nội dung Bản cam kết của UBND tỉnh đã ký ngày 09/12/2019.
- Triển khai Đề án thực hiện liên thông các TTHC: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí theo Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
- Tiếp tục rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và cấp huyện sau khi có hướng dẫn của Trung ương. Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
- Thực hiện có hiệu quả các quy định phân cấp của Trung ương cho tỉnh; các cơ quan, đơn vị tiếp tục rà soát, đánh giá việc thực hiện phân cấp, quản lý thuộc lĩnh vực, ngành, đơn vị mình phụ trách để kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức và công dân trên cơ sở quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể tại địa phương.
- Nâng cao năng lực quản lý, hoạt động của các tổ chức hội, tổ chức phi Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa,... đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; nâng cao chất lượng dịch vụ công.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Xây dựng và triển khai kịp thời các quy định của pháp luật nhà nước về quản lý CBCCVC trên địa bàn tỉnh; sắp xếp, bố trí CBCCVC đúng theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 về kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Sở thuộc UBND tỉnh Lâm Đồng và triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định việc tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC bằng các hình thức, nội dung phù hợp theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 18/4/2017 của Tỉnh ủy về đào tạo, phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017 - 2020 và định hướng đến năm 2025; Kế hoạch số 5713/KH-UBND ngày 30/8/2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017 - 2020; Kế hoạch hàng năm của tỉnh; tổ chức các lớp tập huấn nhằm tiếp tục nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ CBCC làm công tác CCHC ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các Sở, ngành, địa phương; tăng cường việc tổ chức các lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho CBCCVC theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP và Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 03/3/2016 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW.
- Đề cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CBCCVC. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ ở các cấp và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ vê quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ về ban hành quy chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Các cơ quan, đơn vị thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ của từng cơ quan, đơn vị để quản lý, sử dụng có hiệu quả kinh phí quản lý hành chính, tiết kiệm, chống lãng phí, tăng thu nhập cho CBCCVC.
- Đẩy mạnh xã hội hoá, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hoá gia đình, văn hóa, thể dục, thể thao. Chú trọng nâng cao chất lượng của các cơ sở giáo dục, đào tạo, khám, chữa bệnh. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới cơ chế tài chính, nhất là cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
- Tổ chức thực hiện và hoàn thành các nội dung trong Kế hoạch số 6903/KH- UBND ngày 23/10/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020; thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh” giai đoạn 2018- 2025; kêu gọi đầu tư xây dựng Khu CNTT tập trung và Công viên phần mềm Quang Trung Đà Lạt.
- Kết nối internet băng thông rộng, kết nối an toàn, bảo mật với mạng truyền dẫn tốc độ cao; xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin số cho hệ thống mạng của các cơ quan Nhà nước; triển khai sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước theo quy định. Thường xuyên cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử phù hợp với tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại tỉnh và phiên bản kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
- Đảm bảo chất lượng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và an ninh an toàn thông tin, hoàn thiện nâng cấp tính năng phần mềm quản lý văn bản và điều hành đáp ứng yêu cầu kết nối liên thông 4 cấp theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ; duy trì kết nối liên thông văn bản điện tử của tỉnh đến các cơ quan khối Đảng, khối chính quyền từ cấp tỉnh tới cấp xã.
- Tiếp nhận các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ hoạt động cơ quan hành chính Nhà nước theo tiến độ triển khai của các bộ ngành Trung ương; đẩy mạnh họp trực tuyến, chứng thực chữ ký số cho các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Tích hợp chứng thư số của Ban cơ yếu Chính phủ vào các ứng dụng CNTT của tỉnh; cung cấp chứng thư số cá nhân cho lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị tiến tới sử dụng văn bản điện tử thay văn bản giấy.
- Nâng cấp, hoàn thiện, duy trì các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác nội bộ gồm: hệ thống thư điện tử, họp trực tuyến, quản lý cán bộ công chức, tài chính - kế toán, họp không giấy tờ... Chuẩn hóa, cập nhật đầy đủ các thông tin trên trang thông tin điện tử của các cơ quan Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
- Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh triển khai và nâng cao hiệu quả sử dụng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 và tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị lên Cổng thông tin một cửa điện tử hiện đại của tỉnh (motcua.lamdong.gov.vn) và Cổng dịch vụ công quốc gia (một cửa điện tử quốc gia).
- Xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc đánh giá chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin đối với các cơ quan, đơn vị; phấn đấu duy trì thứ hạng cao về chỉ số công nghệ thông tin của tỉnh.
- Thực hiện Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2020 (theo Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của UBND tỉnh).
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực hiện theo phụ lục đính kèm)
1. Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch CCHC giai đoạn 2016- 2020, kế hoạch CCHC năm 2020 của UBND tỉnh để xây dựng kế hoạch cho phù hợp, xác định nhiệm vụ cụ thể đảm bảo thực hiện hoàn thành các mục tiêu CCHC đã đề ra. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương nghiên cứu, tham khảo kế hoạch của tỉnh để kết hợp với kế hoạch của cấp trên trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính thẩm định đề xuất của Sở Nội vụ, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch này.
3. Các cơ quan chủ trì các nội dung thực hiện CCHC theo phụ lục đính kèm tham mưu UBND tỉnh các biện pháp thực hiện; đồng thời chủ động triển khai, đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành, địa phương thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm (và đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo CCHC với UBND tỉnh, Bộ Nội vụ và Chính phủ kết quả thực hiện./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Nhiệm vụ |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì (triển khai theo dõi, tổng hợp chung) |
Cơ quan thực hiện, phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện |
I. Cải cách thể chế |
|
|
|
|
1.1. Ban hành Danh mục quyết định QPPL năm 2020 để quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước (nếu có). |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành, địa phương |
Quý I/2020 |
1.2. Thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành. |
- Kiến nghị xử lý kết quả rà soát trình UBND tỉnh. - Báo cáo năm công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL. - Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc trách nhiệm rà soát. - Văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh được cập nhật kịp thời lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Trong năm 2020 |
1.3. Thực hiện kiểm tra văn bản QPPL tại địa phương. |
- Kiến nghị xử lý đối với văn bản có dấu hiệu trái pháp luật. - Báo cáo kết quả kiểm tra văn bản theo địa bàn, chuyên đề, ngành, lĩnh vực. - Báo cáo năm công tác kiểm tra văn bản. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành |
Trong năm 2020 |
1.4. Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm và Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020. |
Kế hoạch của UBND tỉnh về theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm và theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020 |
Sở Tư pháp |
|
Tháng 01/2020 |
1.5. Kế hoạch kiểm tra tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm năm 2020. |
Kế hoạch của Sở Tư pháp về kiểm tra tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm năm 2020 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện, xã |
Quý II/2020 |
1.6. Điều tra, khảo sát/ Tọa đàm theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm năm 2020. |
Kế hoạch của Sở Tư pháp thực hiện công tác Điều tra, khảo sát/ Tọa đàm theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm năm 2020 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện, xã |
Quý III/2020 |
1.7. Ban hành Văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo thẩm quyền. |
Văn bản hoặc Báo cáo của Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp |
|
Thường xuyên hoặc theo định kỳ báo cáo |
1.8. Báo cáo kết quả thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm năm 2020. |
Báo cáo kết quả thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm năm 2020 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện, xã |
Quý IV/2020 |
1.9. Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm và Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
|
Tháng 01/2020 |
1.10. Kế hoạch kiểm tra tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính đối với các sở, ngành/UBND cấp huyện, cấp xã. |
Kế hoạch của Sở Tư pháp về kiểm tra tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính |
Sở Tư pháp |
Các sở ban ngành liên quan và UBND cấp huyện, xã |
Quý III/2020 hoặc kết hợp theo Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Sở Nội vụ |
1.11. Tham mưu xử lý thông tin tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc góp ý văn bản quy phạm pháp luật. |
Văn bản kiến nghị/Nội dung kiến nghị trong các Báo cáo/Văn bản góp ý văn bản QPPL |
Sở Tư pháp |
Các sở ban ngành liên quan và UBND cấp huyện, xã |
Thường xuyên; theo định kỳ báo cáo khi có yêu cầu |
1.12. Báo cáo kết quả thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Báo cáo định kỳ 6 tháng và 01 năm |
Sở Tư pháp |
Các sở ban ngành liên quan và UBND cấp huyện, xã |
Theo quy định |
II. Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
|
2.1. Ban hành kế hoạch; các báo cáo về hoạt động kiểm soát TTHC năm 2020. |
- Kế hoạch của UBND tỉnh. - Các Báo cáo Quý I, II, III, IV và năm 2020. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
- Kế hoạch trước 30/01/2020 - Báo cáo theo định kỳ |
2.2. Tiếp tục chuẩn hóa TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trình UBND tỉnh công bố danh mục và đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định. |
Các Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC của UBND tỉnh |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ngành |
Thường xuyên |
2.3. Thực hiện rà soát, đề xuất kiến nghị đơn giản hóa. |
|
|
|
|
- Ban hành và thực hiện kế hoạch rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ngành; địa phương |
Trong năm 2020 |
- Tổng hợp, phê duyệt Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC. |
Quyết định được UBND tỉnh phê duyệt |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ngành; địa phương |
Trong năm 2020 |
2.4. Tăng cường công tác tuyên truyền về giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích và Cổng dịch vụ công quốc gia. |
Các hình thức tuyên truyền phù hợp |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ngành; địa phương |
Trong năm 2020 |
2.5. Rà soát, đảm bảo các văn bản QPPL của tỉnh không chứa quy định về TTHC khi không được luật giao; đối với các TTHC được luật giao đều được đánh giá tác động và tham vấn ý kiến ngay từ giai đoạn dự thảo. |
Các văn bản tham gia ý kiến |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ngành; địa phương |
Trong năm 2020 |
2.6. Tổ chức tập huấn, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương; theo dõi, kiểm soát quá trình giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị; kịp thời củng cố, kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC các cấp khi có thay đổi. |
- Kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng. - Quyết định kiện toàn của UBND tỉnh. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ngành; địa phương |
Trong năm 2020 |
2.7. Niêm yết công khai TTHC, danh mục TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, hệ thống một cửa điện tử... |
Các TTHC được công khai đầy đủ, thống nhất trên các hình thức công khai |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
2.8. Triển khai đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý kịp thời, đúng quy định 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức |
- Các văn bản triển khai, kết quả đánh giá. - Các văn bản xử lý kiến nghị, phản ánh. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
2.9. Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình giải quyết TTHC (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) để giải quyết ngay tại chỗ một số TTHC đơn giản tại Bộ phận một cửa. |
Các TTHC được thực hiện |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Trong năm 2020 |
2.10. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg; triển khai thực hiện tốt việc chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công cho Bưu điện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo lộ trình. |
- Số lượng hồ sơ, TTHC được tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Các văn bản thực hiện việc chuyển giao. |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Các sở, ngành, địa phương. - Bưu điện tỉnh |
Trong năm 2020 |
2.11. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ chế giải quyết TTHC thông qua môi trường mạng (đẩy mạnh việc ứng dụng mô hình một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3, 4; xây dựng và hiện đại hóa các cơ sở dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, tích hợp các chương trình, cơ sở dữ liệu liên quan; tham gia vận hành, phát triển Cổng dịch vụ công Quốc gia,...). |
Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Trong năm 2020 |
2.12. Triển khai Đề án thực hiện liên thông các TTHC: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí theo Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
Công bố Quy trình TTHC liên thông |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Sở Tư pháp; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội |
Trong năm 2020 |
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
|
|
|
|
3.1. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khoá XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả. |
- Các quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
3.2. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện gắn với kiểm tra công tác CCHC. |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành chủ trì công tác CCHC |
Theo kế hoạch kiểm tra CCHC |
3.3. Quyết định của UBND tỉnh giao biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động cho các cơ quan, đơn vị năm 2020. |
Quyết định của UBND |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Tháng 12/2019 |
3.4. Tiếp tục thực hiện phân cấp một số nhiệm vụ theo tinh thần của Nghị Quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016. |
Quyết định của UBND |
- Sở Nội vụ, - Sở KH&ĐT, - Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC |
|
|
|
|
4.1. Triển khai thực hiện đề án đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC giai đoạn 2016-2020, kế hoạch năm 2020 của tỉnh. |
- Đề án, kế hoạch - Báo cáo |
- Sở Nội vụ |
Trường chính trị và các sở, ngành, địa phương |
- Theo đề án, kế hoạch - Báo cáo năm trước 31/1/2021 |
4.2. Xây dựng, thực hiện đề án vị trí việc làm. Cụ thể: Tiếp tục triển khai việc sắp xếp, bố trí đảm bảo thực hiện đúng theo vị trí việc làm UBND tỉnh đã phê duyệt cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Các cơ quan, đơn vị, rà soát, sắp xếp đội ngũ CBCC, VC phù hợp vị trí việc làm |
Các cơ quan, đơn vị |
Sở Nội vụ. |
Thường xuyên |
4.3. Tiếp tục thực hiện Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ. |
Các quyết định trình Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị |
Theo đợt |
4.4. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng một số kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ CBCCVC. |
Kế hoạch Tổ chức các lớp |
- Sở Nội vụ - Trường chính trị tỉnh |
Các sở ngành, địa phương |
Theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2020. |
V. Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
5.1. Thực hiện có hiệu quả cơ chế phân cấp ngân sách theo quy định của Trung ương. |
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ các nguồn kinh phí và thực hiện công tác quyết toán theo thẩm quyền |
Sở Tài chính |
Các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
5.2. Thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện Quy chế chi tiêu nội bộ của từng cơ quan, đơn vị để quản lý, sử dụng có hiệu quả kinh phí quản lý hành chính gắn với thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công khai, minh bạch trong mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công. |
Các văn bản thông báo kết quả thẩm định Quy chế chi tiêu nội bộ |
Sở Tài chính |
Các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
5.3. Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các cơ chế, chính sách đối với doanh nghiệp nhà nước; cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ. |
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
5.4. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình, thể dục, thể thao. Trong đó, chú trọng nâng cao chất lượng của các cơ sở giáo dục, đào tạo, khám, chữa bệnh. |
Tổng hợp số liệu báo cáo từ các Sở, ngành có liên quan |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành có liên quan |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
VI. Hiện đại hóa nền hành chính |
|
|
|
|
6.1. Triển khai hoàn thành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020. |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Từ tháng 01/2020 |
6.2. Đảm bảo an toàn an ninh thông tin và ổn định hệ thống mạng truyền số liệu. |
Hệ thống mạng truyền số liệu hoạt động ổn định, thông suốt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Thường xuyên trong năm 2020 |
6.3. Xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang Bộ. |
Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lâm Đồng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2020 |
6.4. Đẩy mạnh việc triển khai và nâng cao hiệu quả việc sử dụng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 và tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh lên cổng dịch vụ công quốc gia |
Ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Quý II/2020 |
6.5. Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019- 2020 theo Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của UBND tỉnh. |
100% các cơ quan hành chính chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 |
Sở KH&CN |
Các sở ngành, đơn vị trực thuộc |
Trong năm 2020 |
6.6. Tiếp tục duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. |
Tại các sở, ngành, đơn vị trực thuộc, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở KH&CN |
Các sở, ngành, đơn vị trực thuộc, UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
6.7. Triển khai kết hợp việc xây dựng, áp dụng thực hiện hệ thống quản lý chất lượng với Chính quyền điện tử |
Tích hợp hệ thống chất lượng với chính quyền điện tử |
Sở KH&CN |
- Sở TT&TT - Các cơ quan, đơn vị |
Thường xuyên |
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
|
|
|
|
7.1. Kiểm tra CCHC năm 2020 tại 06 sở ngành, 06 huyện, thành phố (mỗi huyện, huyện thành phố kiểm tra 1 đơn vị ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn và 2 đơn vị cấp xã). |
- Kế hoạch kiểm tra. - Biên bản kiểm tra của từng đơn vị. - Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương được kiểm tra |
Trong năm |
7.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2020. |
- Kế hoạch UBND tỉnh. - Báo cáo kết quả thực hiện. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
Kế hoạch ban hành trước 31/12/2019 |
- Chương trình gặp gỡ, đối thoại về CCHC. |
Thực hiện 11 chuyên mục |
Sở Nội vụ |
- Đài PTTH tỉnh. - Các cơ quan liên quan |
01 chuyên mục/tháng |
- Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC với chủ đề “Giới thiệu mô hình và thuyết trình ý tưởng cải cách hành chính”. |
|
- Sở Nội vụ - Công đoàn Viên chức tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Trong năm |
- Tiếp tục duy trì nâng cao chất lượng chuyên trang cải cách hành chính trên cổng thông tin điện tử tỉnh. |
Cập nhật thông tin |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
7.3. Tiếp tục thực hiện các giải pháp đã đề ra tại kế hoạch số 4899/KH-UBND ngày 06/8/2019 về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác CCHC năm 2019 và những năm tiếp theo. |
Báo cáo |
- Sở Nội vụ, - Các sở chủ trì các nội dung CCHC |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
7.4. Tổ chức tự đánh giá Chỉ số CCHC năm 2019 của UBND tỉnh. |
Báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở chủ trì CCHC |
Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ |
7.5. Tổ chức đánh giá Chỉ số CCHC năm 2019 của các sở, ngành, UBND cấp huyện. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Quý I/2020 |
7.6. Tiếp tục phối hợp thực hiện và tổng kết Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 về phê duyệt Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. |
Báo cáo tổng kết |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Theo quy định của Bộ Nội vụ |
7.7. Các hoạt động thường xuyên khác. |
|
|
|
|
Kinh phí CCHC năm 2020: - Kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động chỉ đạo điều hành CCHC cấp cho Sở Nội vụ: 300 triệu đồng. - Kinh phí điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện cấp cho Sở Nội vụ: 500 triệu đồng. - Kinh phí phục vụ thi CCHC: 300 triệu đồng. |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực