Quyết định 21/2023/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 21/2023/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Hà Thị Minh Hạnh |
Ngày ban hành: | 04/10/2023 | Ngày hiệu lực: | 16/10/2023 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 21/2023/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 04 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN, GIÁM SÁT THI CÔNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ ban hành quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về việc ban hành quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện các dự án xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án và giám sát thi công
1. Nội dung chi phí hỗ trợ
a) Chuẩn bị đầu tư bao gồm:
- Chi phí khảo sát (nếu có): Lập dự toán chi phí theo chi phí trực tiếp (chưa có thuế GTGT) hướng dẫn tại mục 1.1, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản theo quy định tại Điều 15, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và khoản 8, điều 1, Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023.
b) Quản lý dự án và giám sát thi công: Thực hiện theo quy định tại khoản 9, điều 1, Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023
2. Chi phí hỗ trợ lập hồ sơ công trình, quản lý dự án và giám sát thi công được tính bằng tỷ lệ % trên tổng chi phí xây dựng và thiết bị của công trình (chưa có thuế GTGT) theo bảng sau:
Đơn vị tính: %
Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) |
Chi phí lập hồ sơ công trình |
Chi phí quản lý dự án |
Chi phí giám sát thi công công trình |
Công trình dân dụng |
|||
3 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng |
1,34 |
2,07 |
1,97 |
Từ 1 tỷ đến dưới 3 tỷ đồng |
1,41 |
||
Dưới 1 tỷ đồng |
1,95 |
||
Công trình giao thông |
|||
3 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng |
0,95 |
1,81 |
1,92 |
Từ 1 tỷ đến dưới 3 tỷ đồng |
1,08 |
||
Dưới 1 tỷ đồng |
1,62 |
||
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|||
3 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng |
1,25 |
1,96 |
1,56 |
Từ 1 tỷ đến dưới 3 tỷ đồng |
1,32 |
||
Dưới 1 tỷ đồng |
1,86 |
3. Căn cứ nội dung chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công. Giao các chủ đầu tư tổ chức triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp áp dụng cơ chế đặc thù để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và trình tự thủ tục được quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ ban hành quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về việc ban hành quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đơn giản đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chuyên ngành quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đơn giản của các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý.
b) Bảo đảm cân đối, bố trí đủ nguồn vốn từ ngân sách để hỗ trợ các chi phí theo mức hỗ trợ quy định tại Điều 2 quy định này
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2023 và thay thế cho Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc Quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình Mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025.
4. Đối với các dự án đã có Quyết định phê duyệt Hồ sơ xây dựng trước khi Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung chi phí đã được phê duyệt
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ban Dân tộc; Chánh Văn phòng điều phối xây dựng Nông thôn mới; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực